ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/QĐ-UBND | An Giang, ngày 13 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03 tháng 04 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại tờ trình số 02/TTr-BDT ngày 09 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Trưởng ban Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
1. Thủ tục Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
BAN DÂN TỘC | QUY TRÌNH Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Mã hiệu: | QT-01 |
Ngày BH | 25/05/2019 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Nguyễn Thanh Thái | Men Pholly |
|
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Phó Chánh Văn phòng | Trưởng ban |
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Góp phần tích cực tuyên truyền, giải thích, vận động đồng bào các dân tộc trên địa bàn thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Tích cực tham gia góp ý vào việc xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội tại địa phương.
2. PHẠM VI
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chi lựa chọn, công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- TTCP: Thủ tướng Chính phủ
- VP: Văn phòng
- UBND: Ủy ban nhân dân
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chi lựa chọn, công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính | |||
| + Mỗi ấp thuộc cùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số được bình chọn một người có uy tín; + Trường hợp ấp không đủ điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc tổng hợp danh sách đề nghị từ các huyện, thị xã, thành phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
1 | Văn bản đề nghị Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số của UBND cấp huyện. | x |
| |
2 | Bảng tổng hợp danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số của UBND cấp huyện (theo mẫu số 4). | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||
5.5 | Thời gian xử lý: 13 ngày làm việc (104 giờ) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trụ sở Ban Dân tộc | |||
5.7 | Lệ phí: không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 | Gửi hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | UBND cấp huyện | 24 giờ làm việc | Theo Mục 5.3 |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn bản đến | Chuyên viên Ban Dân tộc | 02 giờ làm việc | Phiếu giải quyết công việc |
Bước 3 | Chuyển lãnh đạo Ban Dân tộc phân công bộ phận xử lý | Lãnh đạo Ban Dân tộc | 02 giờ làm việc | Ký duyệt văn bản |
Bước 4 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Chuyên viên Ban Dân tộc | 02 giờ làm việc | Ký nhận văn bản để xử lý |
Bước 5 | Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc |
|
Bước 6 | Thẩm định hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho UBND cấp huyện bổ sung, giải trình hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ báo cáo lãnh đạo phòng thực hiện bước tiếp theo | Chuyên viên Ban Dân tộc | 32 giờ làm việc |
|
Bước 7 | Tổng hợp, thống nhất với cơ quan Công an, Mặt trận tổ quốc các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh Quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh. | Lãnh đạo Ban Dân tộc | 40 giờ làm việc | Ký trình UBND tỉnh phê duyệt |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Biên bản hội nghị dân cư ấp đề cử người có uy tín | |
2 | Biên bản họp liên tịch ấp bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín | |
3 | Biên bản kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các ấp | |
4 | Tổng hợp danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của cấp huyện |
2 | Tờ trình công nhận người uy của Ban Dân tộc |
3 | Quyết định phê duyệt danh sách người uy tín |
Hồ sơ được lưu tại phòng Chính sách-Dân tộc, thời gian lưu 05 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Văn phòng lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm, tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)...............................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): .............................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh) ............................................................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..............................................
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn: ...................................................................
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………Chức danh: Trưởng ấp.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...................................................................................
Sau khi nghe Trưởng ấp phổ biến về tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử người có uy tín của ấp năm…... như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||||
Nam | Nữ | Số người | Tỉ lệ % | Số người | Tỉ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân | Thư ký | Trưởng ấp |
* Ghi chú: Mỗi ấp đề cử không quá 02 người. Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN (ấp)
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., tại thôn (ấp)(ghi rõ địa điểm tổ chức) ...............................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ấp) (ghi rõ họ, tên, chức danh):
........................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn):
.................................................................................................................................
............
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
..................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): (tối thiểu 03 hộ gia đình)
- Chủ trì: Ông (bà): ………………..Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...................................................................................
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm ……………như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Nam | Nữ | Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||
Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì | ||
Đại diện chính quyền
| Đại diện Mặt trận | Đại diện Chi ủy | |
Đại diện các Đoàn thể | Đại diện hộ dân | ||
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm …..
Hôm nay, ngày....tháng...năm...., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.................................................................................................................................
............
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.................................................................................................................................
............
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.................................................................................................................................
............
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.................................................................................................................................
............
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
.................................................................................................................................
............
- Chủ trì: Ông (bà) …………………………….Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ....................................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ Chuyên môn | Kết quả | |||||
Đủ Điều kiện | Không đủ Điều kiện | Lý do* | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì | ||
Đại diện chính quyền | Đại diện UBMTTQ xã
| Đại diện Đảng ủy xã | |
Đại diện Công an xã | Đại diện các đoàn thể | ||
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ Điều kiện hoặc không đủ Điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Năm…………
Số TT | Họ, tên NCUT | Năm sinh/ Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa Chuyên môn | Thành Phần người có uy tín | Đảng viên | Ghi chú | |||||||||
Nam | Nữ | Già làng | Trưởng dòng họ/Tộc trưởng | Trưởng thôn và tương đương | CB hưu | Chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng | Nhân sĩ, trí thức | Doanh nhân, người sản xuất giỏi | Thành Phần khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM.UBND ….. |
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành Phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
2. Thủ tục Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
BAN DÂN TỘC | QUY TRÌNH Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Mã hiệu: | QT-01 |
Ngày BH | 25/05/2019 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Nguyễn Thanh Thái |
| Men Pholly |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Phó Chánh Văn phòng |
| Trưởng ban |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Bình chọn những người tiêu biểu nhất trong công cộng đồng góp phần tích cực tuyên truyền, giải thích, vận động đồng bào các dân tộc trên địa bàn thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Tích cực tham gia góp ý vào việc xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội tại địa phương.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với các cá nhân trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chi lựa chọn, công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- TTCP: Thủ tướng Chính phủ
- VP: Văn phòng
- UBND: Ủy ban nhân dân
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chi lựa chọn, công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính | |||
| - Người có uy tín chết. - Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này). - Người có uy tín vi phạm pháp luật. - Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành. - Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định: a) Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành Phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam; b) Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; c) Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc; d) Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư; đ) Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
1 | Văn bản đề nghị đưa khỏi danh sách người có uy tín của UBND cấp huyện. | x |
| |
2 | Biên bản kiểm tra đề nghị đưa ra khói danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Mẫu 07 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg). | x |
| |
3 | Danh sách nghị đưa khỏi danh sách người có uy tín của UBND cấp huyện. | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||
5.5 | Thời gian xử lý: 12 ngày làm việc (96 giờ) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trụ sở Ban Dân tộc | |||
5.7 | Lệ phí: không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 | Gửi hồ sơ đề nghị đưa khỏi danh sách người có uy tín. | UBND huyện | 24 giờ làm việc | Theo mục 5.3 |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn bản đến | Chuyên viên Ban Dân tộc | 02 giờ làm việc | Phiếu giải quyết công việc |
Bước 3 | Chuyển lãnh đạo Ban Dân tộc phân công bộ phận xử lý | Lãnh đạo Ban Dân tộc | 02 giờ làm việc | Ký duyệt văn bản |
Bước 4 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Chuyên viên Ban Dân tộc | 02 giờ làm việc | Ký nhận văn bản để xử lý |
Bước 5 | Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc |
|
Bước 6 | Thẩm định hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho UBND cấp huyện bổ sung, giải trình hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ báo cáo lãnh đạo phòng thực hiện bước tiếp theo | Chuyên viên Ban Dân tộc | 24 giờ làm việc |
|
Bước 7 | Tổng hợp, thống nhất với cơ quan Công an, Mặt trận tổ quốc các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh Quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh. | Lãnh đạo Ban Dân tộc | 40 giờ làm việc | Ký trình UBND tỉnh phê duyệt |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Đơn đề nghị rút khỏi danh sách người có uy tín | |
2 | Biên bản họp liên tịch thôn đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín | |
3 | Biên bản kiểm tra đề nghị đưa khỏi danh sách người có uy tín. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Văn bản đề nghị đưa khỏi danh sách người có uy tín của UBND cấp huyện. |
3 | Danh sách nghị đưa khỏi danh sách người có uy tín của UBND cấp huyện. |
4 | Tờ trình đề nghị đưa khỏi danh sách người có uy tín của Ban Dân tộc |
5 | Quyết định phê duyệt danh đề nghị đưa khỏi danh sách người có uy tín |
Hồ sơ được lưu tại phòng Chính sách-Dân tộc, thời gian lưu 05 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Văn phòng lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi: | - Ban công tác Mặt trận thôn…………………….. |
Họ và tên người có uy tín: ..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................................................................................................
Dân tộc: .......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại: ...............................................................................................
Hiện đang là người có uy tín của thôn: .......................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do
*: ........................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
.................................................................................................................................
....
| …………., ngày….. tháng..... năm.... |
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống...);
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ……….
Hôm nay, ngày….. tháng …..năm….., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)
.................................................................................................................................
...............
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...............................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn) .......................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
....................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà):……………….. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...................................................................................
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: ……..năm sinh... dân tộc.... cư trú tại ........................................................... ; các thành viên tham dự họp thống nhất (với ………..số phiếu/tổng số phiếu………….=………….%).
2. Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
Ông/Bà: ................................................................................................................... ...........
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì | ||
Đại diện chính quyền
| Đại diện Mặt trận | Đại diện Chi ủy | |
Đại diện các Đoàn thể | Đại diện hộ dân | ||
|
|
|
|
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín chết: không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Năm………….
Hôm nay, ngày....tháng...năm, tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)……………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.................................................................................................................................
............
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.................................................................................................................................
............
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.................................................................................................................................
............
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.................................................................................................................................
............
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
.................................................................................................................................
............
- Chủ trì: Ông (bà) …………………….Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ...................................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy túi năm đối với các trường hợp sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ Chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đủ Điều kiện | Không đủ Điều kiện | Lý do* | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì | ||
Đại diện Công an xã | Đại diện UBMTTQ xã | Đại diện Đảng ủy xã | |
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
- 1 Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
- 7 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9 Quyết định 180/QĐ-UBDT năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 10 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang