UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 24 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số 08/2000/ NĐ-CP ngày 10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 03/2007/ TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Thông tư số 36/2008/TTLT /BTC-BTP ngày 29/4/2008 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị Quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 11, về việc quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ khoản thu trong các trường học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2286/TTr-STC ngày 18/12/2008 về quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (kèm theo Biên bản họp liên ngành ngày 17/12/2008 giữa Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương về việc thống nhất triển khai Nghị quyết số 24/2008/ NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. (Có phụ lục biểu thu phí, lệ phí kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Phạm vi áp dụng.
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đảm) tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Quyết định này.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy định tại Quyết định này.
3. Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau đây:
a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản;
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
c) Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
d) Đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với tài sản kê biên để thi hành án khi cơ quan thi hành án thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án tại cơ quan Đăng ký giao dịch, tài sản;
4. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm được thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo quy định tại Quyết định này bao gồm:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi không thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ;
- Uỷ ban nhân dân cấp xã (Được Phòng Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền thực hiện);
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo phải nộp lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin theo mức thu quy định tại Quyết định này khi nộp đơn yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời điểm nộp lệ phí, phí. Khi thu phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí được quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thu được theo quy định như sau:
a) Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại mục 4 Điều 2 Quyết định này được trích 30% (Ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy định. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (70%) vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 4. Khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm.
1. Các tổ chức, cá nhân thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, vi phạm quy định của pháp luật về thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm thì tuỳ mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
2. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo và pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đối tượng thu, nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan Đăng ký giao dịch bảo đảm quy định:
TT | CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ | MỨC THU (đồng/trường hợp) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 40.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
II. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan Đăng ký giao dịch được quy định:
TT | CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ | MỨC THU (đồng/trường hợp) |
1 | Cung cấp thông tin cơ bản: (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) | 10.000 |
2 | Cung cấp thông tin chi tiết: (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 30.000 |
- 1 Quyết định 60/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 60/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1 Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Quyết định 60/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 141/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí, lệ phí và bãi bỏ khoản thu trong trường học thuộc ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Thông tư liên tịch 36/2008/TTLT-BTC-BTP sửa đổi Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 11 Nghị định 08/2000/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 1 Quyết định 141/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 60/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành