- 1 Quyết định 08/2001/QĐ-BVHTT về việc công nhận di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 2 Quyết định 44/2006/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 3 Quyết định 34-VH/QĐ năm 1990 về việc công nhận 58 di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá ban hành
- 4 Quyết định 147-VH/QĐ năm 1982 về việc xếp hạng 8 di tích lịch sử và văn hoá do Bộ trưởng Bộ Văn hóa ban hành
- 5 Quyết định 92-VHTT/QĐ năm 1980 về xếp hạng 17 di tích lịch sử văn hoá do Bộ trưởng Bộ Văn hoá ban hành
- 6 Quyết định 62/2003/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7 Quyết định 54-VHTT/QĐ năm 1979 về việc xếp hạng 18 di tích lịch sử và văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành.
- 8 Quyết định 1107/QĐ-BTNMT năm 2015 công bố Danh mục các khu bảo tồn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Quyết định 2367/QĐ-TTg năm 2015 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 2408/QĐ-TTg năm 2014 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2 Luật tài nguyên nước 2012
- 3 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật Lâm nghiệp 2017
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 10 Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2021/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 11 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 869/TTr-STNMT ngày 04 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 11 năm 2021.
Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh, giai đoạn từ năm 2016-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI VÀ XẢ THẢI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Quy định này quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định để áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường, cụ thể như sau:
- Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận các nguồn khí thải.
- Phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải và xả thải nước thải vào môi trường.
1. Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra từ môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.
2. Nước thải là nước đ bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt và các hoạt động khác.
3. Nguồn tiếp nhận nước thải là nơi nước thải được xả vào, bao gồm: Hệ thống thoát nước, sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, hồ, ao, đầm, vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
4. Rừng đặc dụng được xác định theo Luật Lâm nghiệp năm 2017, bao gồm: Vườn Quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia.
5. Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng, bao gồm: các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ, Bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.
6. Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải; Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải; Cmax là giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
7. Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải; Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt cơ sở phát thải khí thải được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Ký hiệu A, B trong bảng phân vùng môi trường tương ứng với cột , cột B trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải, là giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải khi xả vào các nguồn tiếp nhận quy định cho các mục đích sử dụng khác nhau.
9. UNESCO là Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc.
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định phân vùng phát thải khí thải
1. Các nguồn phát thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất.
2. Khi có sự điều chỉnh về ranh giới hành chính, thành lập mới, thay đổi về loại đô thị hoặc các thay đổi khác có liên quan đến việc áp dụng hệ số Kv thì sẽ được áp dụng hệ số Kv mới tương ứng với sự thay đổi đó.
Điều 5. Quy định phân vùng môi trường áp dụng đối với phát thải khí thải
1. Phân vùng môi trường không khí bao gồm 05 vùng như sau:
a) Vùng 1: Áp dụng hệ số vùng Kv = 0,6 bao gồm:
a1) Nội thành đô thị loại I, bao gồm 16 phường thuộc thành phố Quy Nhơn, cụ thể: các phường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Lê Hồng Phong, Trần Phú, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Văn Cừ, Đống Đa, Thị Nại, Hải Cảng, Ngô Mây, Ghềnh Ráng, Quang Trung, Nhơn Bình, Nhơn Phú, Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu.
a2) Rừng đặc dụng, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng, cụ thể trong Phụ lục I.
a3) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại tiết a1 và tiết a2 của vùng 1 nêu trên dưới hai (02) km.
b) Vùng 2: Áp dụng hệ số vùng Kv = 0,8, bao gồm:
b1) Nội thị đô thị loại III: bao gồm 05 phường thuộc thị xã An Nhơn, cụ thể: các phường Bình Định, Đập Đá, Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa.
b2) Nội thị đô thị loại IV, bao gồm 11 phường của thị xã Hoài Nhơn và 01 thị trấn thuộc huyện Tây Sơn, cụ thể: các phường Bồng Sơn, Tam Quan, Tam Quan Bắc, Tam Quan Nam, Hoài Hảo, Hoài Thanh Tây, Hoài Thanh, Hoài Hương, Hoài Tân, Hoài Xuân, Hoài Đức thuộc thị xã Hoài Nhơn và thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn.
b3) Ngoại thành đô thị loại I, bao gồm 05 xã thuộc thành phố Quy Nhơn, cụ thể: các xã Nhơn Lý, Nhơn Châu, Nhơn Hội, Nhơn Hải, Phước Mỹ.
b4) Vùng ngoại thành đô thị loại I tại tiết a1 của vùng 1 có khoảng cách đến ranh giới vùng nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km
b5) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại tiết b1, b2, b3 và b4 của vùng 2 nêu trên dưới hai (02) km.
c) Vùng 3: Áp dụng hệ số vùng Kv = 1,0, bao gồm:
c1) Nội thị các đô thị loại V, bao gồm 15 x , thị trấn thuộc 8 huyện:
- Huyện An Lão: Thị trấn An Lão và xã An Hòa.
- Huyện Hoài Ân: Thị trấn Tăng Bạt Hổ.
- Huyện Vĩnh Thạnh: Thị trấn Vĩnh Thạnh.
- Huyện Phù Mỹ: Thị trấn Phù Mỹ, thị trấn Bình Dương và xã Mỹ Chánh.
- Huyện Phù Cát: Thị trấn Ngô Mây, thị trấn Cát Tiến.
- Huyện Tuy Phước: Thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì, xã Phước Lộc và Phước Hòa.
- Huyện Vân Canh: Thị trấn Vân Canh.
- Huyện Tây Sơn: Xã Tây Giang.
c2) Ngoại thị đô thị loại III, bao gồm 10 xã thuộc thị xã An Nhơn, cụ thể: các xã Nhơn Mỹ, Nhơn Hạnh, Nhơn Hậu, Nhơn Phong, Nhơn An, Nhơn Phúc, Nhơn Khánh, Nhơn Lộc, Nhơn Tân, Nhơn Thọ.
c3) Ngoại thị đô thị loại IV, bao gồm 06 xã thuộc thị xã Hoài Nhơn, cụ thể: các xã Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc, Hoài Châu, Hoài Phú, Hoài Mỹ, Hoài Hải.
c4) Vùng ngoại thị của các đô thị loại III, IV tại tiết b1, b2, b3 của vùng 2 có khoảng cách đến ranh giới vùng nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km.
c5) Các cụm công nghiệp, khu công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập hoặc phê duyệt quy hoạch (tỷ lệ: 1/500 đối với cụm công nghiệp và 1/2000 đối với khu công nghiệp).
c6) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại tiết c1, c2, c3, c4 của vùng 3 nêu trên dưới hai (02) km.
d) Vùng 4: Vùng nông thôn đồng bằng, trung du, áp dụng hệ số vùng Kv = 1,2, bao gồm:
Các xã thuộc các huyện (trừ những địa bàn thuộc các vùng 1, 2, 3 và 5)
e) Vùng 5: Vùng nông thôn miền núi, áp dụng hệ số vùng Kv = 1,4, bao gồm:
- 03 xã thuộc huyện Hoài Ân: Các x Đak Mang, Bok Tới, Ân Sơn.
- 05 xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh: Các x Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thuận.
- 01 xã thuộc huyện Tây Sơn: Xã Vĩnh An.
- 07 xã thuộc huyện An Lão: Các xã An Trung, An Hưng, An Dũng, An Vinh, An Quang, An Nghĩa, An Toàn.
- 04 xã thuộc huyện Vân Canh: Các xã Canh Liên, Canh Thuận, Canh Hòa, Canh Hiệp.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp về áp dụng hệ số phân vùng phát thải khí thải
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch Bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ tương đương do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, xác nhận.
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có phát sinh khí thải đ được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng hệ số vùng Kv lớn hơn hệ số vùng Kv trong Quyết định này thì phải áp dụng hệ số vùng Kv theo Quyết định này chậm nhất trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác đ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng hệ số vùng Kv nhỏ hơn hệ số vùng Kv trong Quyết định này thì được áp dụng hệ số vùng Kv theo Quyết định này.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có Báo cáo đánh giá tác động môi trường do các Bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt: Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ môi trường về việc điều chỉnh hệ số vùng Kv theo Quyết định này và thực hiện các thủ tục để được thay đổi hệ số vùng Kv theo quy định hiện hành.
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG XẢ THẢI NƯỚC THẢI
Điều 7. Nguyên tắc áp dụng phân vùng xả thải nước thải
1. Các nguồn nước thải không thải vào nguồn tiếp nhận cụ thể (Hệ thống thoát nước, sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, hồ, ao, đầm, vùng nước biển ven bờ) thì áp dụng hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải Kq = 0,6.
2. Các nguồn nước thải sau xử lý được tái sử dụng để tưới cây xanh trong khuôn viên cơ sở thì chủ cơ sở có trách nhiệm xử lý nước thải đạt đồng thời quy chuẩn chuyên ngành đã được phê duyệt trong hồ sơ môi trường và cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Phương án tái sử dụng nước phải làm rõ lưu lượng nước thải phát sinh, dự kiến lưu lượng nước thải được tái sử dụng, lượng nước thải sau xử lý xả ra môi trường, phương án bố trí thiết bị, hạ tầng chứa nước thải sau xử lý đảm bảo an toàn với môi trường để thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát.
Điều 8. Quy định phân vùng môi trường áp dụng đối với phân vùng xả thải nước thải
1. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải các hồ, ao, đầm trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục II.
2. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải của các sông, suối, khe rạch, kênh, mương trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục III.
3. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải đối với vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển cụ thể như sau:
a) Các nguồn nước thải vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng Kq = 1,0, cột B.
b) Các nguồn nước thải vào vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng Kq = 1,3, cột B.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp về áp dụng hệ số phân vùng xả thải nước thải
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch Bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ tương đương do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, xác nhận.
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác đang xả nước thải đ được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng cột B nhưng theo Quyết định này cho phép áp dụng cột thì cơ sở phải áp dụng cột theo Quyết định này chậm nhất trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác đang xả nước thải đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng cột nhưng trong Quyết định này cho phép áp dụng cột B thì được áp dụng cột B theo Quyết định này.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có Báo cáo đánh giá tác động môi trường do các Bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt: Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ môi trường về việc điều chỉnh áp dụng (cột hoặc cột B) theo Quyết định này và thực hiện các thủ tục để được thay đổi theo quy định hiện hành.
Trong một số trường hợp đặc thù, tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận khí thải, nước thải, địa điểm thực hiện dự án và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh có những quy định riêng.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy định
1. Khi có sự thay đổi liên quan đến quy định phân vùng áp dụng phát thải khí thải và xả thải nước thải vào môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức cập nhật, chỉnh sửa và trình Ủy ban nhân tỉnh xem xét điều chỉnh Quy định này cho phù hợp.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, khó khăn đề nghị các Sở, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC RỪNG ĐẶC DỤNG, DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HÓA ĐƯỢC XẾP HẠNG
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
TT | Di tích | Địa điểm | Cấp xếp hạng | Số Quyết định | Ngày Quyết định |
I | Thành phố Quy Nhơn |
|
|
|
|
1. | Tháp Đôi | P. Đống Đa | Bộ VHTT | 92-VHTT/QĐ | 10/7/1980 |
2. | Thắng cảnh Ghềnh Ráng | P. Ghềnh Ráng | Bộ VHTT | 2009/QĐ | 15/11/1991 |
3. | Nhà số 9 Đào Duy Từ | P. Trần Hưng Đạo | Bộ VHTT | 95-1998-QĐ/BVHTT | 24/01/1998 |
4. | Khu bãi Nhạn, núi Tam Tòa | P. Hải Cảng | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16/11/1988 |
II | Huyện Tuy Phước |
|
|
|
|
5. | Tháp Bánh Ít | Phước Hiệp | Bộ VHTT | 147-VH/QĐ | 24/12/1982 |
6. | Nơi diễn ra vụ thảm sát Nho Lâm (1966) | Phước Hưng | Bộ VHTT | 2009/QĐ | 15/11/1991 |
7. | Tháp Bình Lâm | Phước Hòa | Bộ VHTT | 2015-QĐ-BT | 16/12/1993 |
8. | Mộ Đào Tấn | Phước Nghĩa | Bộ VHTT | 95-1998- QĐ/BVHTT | 24/01/1998 |
III | Thị xã An Nhơn |
|
|
|
|
9. | Thành Hoàng Đế | Nhơn Hậu | Bộ VHTT | 147-QĐ/VH | 24/12/1982 |
10. | Tháp Cánh Tiên | Nhơn Hậu | Bộ VHTT | 147-QĐ/VH | 24/12/1982 |
11. | Chùa Thập Tháp | Nhơn Thành | Bộ VHTT | 34-VH/QĐ | 09/01/1990 |
12. | Tháp Phú Lốc | Nhơn Thành | Bộ VHTT | 1568-QĐ/BT | 20/4/1995 |
13. | Lò gốm cổ Gò Sành | Nhơn Hòa | Bộ VHTT | 95-19989QĐ/BVHTT | 24/01/1998 |
14. | Chùa Nhạn Sơn (Chùa Ông Đá) | Nhơn Hậu | Bộ VHTT | 08/2001/QĐ-BVHTT | 13/3/2001 |
15. | Thành Cha | Nhơn Lộc | Bộ VHTT | 62/2003/QĐ- BVHTT | 27/11/2003 |
IV | Huyện Phù Cát |
|
|
|
|
16. | Khu Tân phủ Càn Dương | Cát Tiến | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16/11/1988 |
17. | Khu căn cứ Núi Bà | Huyện Phù Cát | Bộ VHTT | 152-QĐ/BT | 25/01/1994 |
18. | Phế tích Thành Chánh Mẫn | Cát Nhơn | Bộ VHTT | 65-QĐ/BT | 16/01/1995 |
V | Huyện Tây Sơn |
|
|
|
|
19. | Tháp Chàm Dương Long | Bình Hòa | Bộ VHTT | 2367/QĐ-TTg | 23/12/2015 |
20. | Vụ thảm sát Bình n | Tây Vinh | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16/11/1988 |
21. | Tháp Thủ Thiện | Bình Nghi | Bộ VHTT | 1568-QĐ/BT | 20/04/1995 |
22. | Lăng Mai Xuân Thưởng | Bình Tường | Bộ VHTT | 1568-QĐ/BT | 20/04/1995 |
23. | Khu đền thờ Tây Sơn Tam kiệt, gồm 02 di tích đã xếp hạng quốc gia: | Huyện Tây Sơn | Thủ tướng Chính phủ | 2408/QĐ-TTG | 31/12/2014 |
- Điện Tây Sơn |
| - Bộ VHTT | 54/VHTT-QĐ | 29/04/1979 | |
- Địa điểm bến Trường Trầu |
| - Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16/11/1988 | |
24. | Từ đường Bùi Thị Xuân | Tây Xuân | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16/11/1988 |
25. | Từ đường Võ Văn Dũng | Tây Phú | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16/11/1988 |
26. | Địa điểm Gò Lăng | Bình Thành | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16/11/1988 |
27. | Địa điểm Bến Trường Trầu | Thị trấn Phú Phong | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16/11/1988 |
28. | Gò Đá Đen | Thị trấn Phú Phong | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16/11/1988 |
29. | Địa điểm lưu niệm cụ Nguyễn Sinh Sắc tại Huyện đường Bình Khê | Tây Giang | Bộ VHTTDL | 616/QĐ-BVHTTDL | 05/3/2018 |
VI | Huyện Phù Mỹ |
|
|
|
|
30. | Chiến thắng Đèo Nhông | Huyện Phù Mỹ | Bộ VHTT | 2015-QĐ/BT | 16/12/1993 |
VII | Huyện Hoài Ân |
|
|
|
|
31. | Đền thờ Tăng Bạt Hổ | Ân Thạnh | Bộ VHTTDL | 2914/QĐ-BVHTTDL | 26/8/2013 |
VIII | Huyện Hoài Nhơn |
|
|
|
|
32. | Đền thờ Đào Duy Từ | Hoài Thanh Tây | Bộ VHTT | 2754-QĐ/BT | 15/10/1994 |
33. | Địa điểm chiến thắng Đồi 10 | Hoài Châu Bắc | Bộ VHTT | 44/2006/QĐ- BVHTT | 31/3/2006 |
34. | Địa điểm lưu niệm cuộc biểu tình năm 1931 tại cây số 7 Tài Lương | Hoài Thanh Tây | Bộ VHTTDL | 323/QĐ- BVHTTDL | 26/01/2011 |
IX | Huyện An Lão |
|
|
|
|
35. | Chiến thắng An Lão | An Tân | Bộ VHTTDL | 1458/QĐ- BVHTTDL | 18/4/2013 |
36. | Khu bảo toàn thiên nhiên An Toàn với diện tích 22.709,02 ha | An Toàn | Bộ TNMT | 1107/2015/QĐ-BTNMT | 12/5/2015 |
X | Huyện Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
37. | Căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn (Vườn cam) | Vĩnh Sơn | Bộ VHTT | 65-QĐ/BT | 16/01/1995 |
38. | Địa điểm Gộp Nước Ló | Vĩnh Thịnh | Bộ VHTT | 39/2002/QĐ- BVHTT | 30/12/2002 |
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CÁC HỒ, AO, ĐẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
STT | Tên hồ, đầm | Phạm vi (Huyện/Thị xã/Thành phố) | Dung tích (106m3) | QCVN áp dụng | |
Cột giá trị C | Hệ số Kq | ||||
I | Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải các hồ | ||||
1 | Hồ Định Bình | H. Vĩnh Thạnh | 226,13 | A | 1,0 |
2 | Hồ Núi Một | H. Vân Canh và TX. An Nhơn | 110,00 | A | 1,0 |
3 | Hồ Vĩnh Sơn | H. Vĩnh Thạnh | 97,00 | B | 0,8 |
4 | Hồ Hội Sơn | H. Phù Cát | 45,65 | A | 0,8 |
5 | Hồ Thuận Ninh | H. Tây Sơn | 35,36 | A | 0,8 |
6 | Hồ Vạn Hội | H. Hoài Ân | 14,51 | B | 0,8 |
7 | Hồ Mỹ Bình | TX. Hoài Nhơn | 5,49 | A | 0,6 |
8 | Hồ Phú Hà | H. Phù Mỹ | 4,92 | A | 0,6 |
9 | Hồ Hóc Môn | H. Phù Mỹ | 2,77 | A | 0,6 |
10 | Hồ Đá Bàn | H. Hoài Ân | 0,93 | A | 0,6 |
11 | Hồ Bà Thiền | H. Vân Canh | 0,97 | A | 0,6 |
12 | Hồ Đồng Mít | H. An Lão | 89,84 | B | 0,8 |
II | Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải các đầm | ||||
1 | Đầm Thị Nại | TP. Quy Nhơn và H. Tuy Phước | > 100,00 | B | 1,0 |
2 | Đầm Đề Gi | H. Phù Cát, H. Phù Mỹ | > 100,00 | B | 1,0 |
3 | Đầm Trà Ổ | H. Phù Mỹ | > 100,00 | B | 1,0 |
III | Các hồ, ao, đầm khác | ≤ 10,00 | B | 0,6 |
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA CÁC SÔNG SUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Stt | Tên sông, suối | Phân đoạn | Phạm vi hành chính | Tọa độ VN2000 (kinh tuyến 108°15’, múi 3°) | Chiều dài (Km) | QCVN áp dụng | |||
Xã, phường, thị trấn | Huyện, thị xã, thành phố | Điểm đầu | Điểm cuối | Hệ số Kq | Cột giá trị C | ||||
I. | Lưu vực sông Lại Giang | ||||||||
1 | Sông Lại Giang | Từ thượng nguồn đến hồ Đồng Mít | X. An Vinh, X. An Dũng, X. An Trung | H. An Lão | X=558.419 Y=1.609.487 | X=563.232 Y=1.621.030 | 13 | 0,9 | A |
Từ hạ lưu hồ Đồng Mít đến điểm cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn | TT. An Lão, X. An Hưng, X. An Tân, X. An Hòa, X. Ân Hảo Đông, X. Ân Hảo Tây | H. An Lão. H. Hoài Ân | X=563.232 Y=1.621.030 | X=572.864 Y=1.596.436 | 40 | 0,9 | B | ||
Từ điểm cách giếng HN1 10 km về phía thượng nguồn đến đập Lại Giang | X. Ân Tín, X. Ân Thạnh, X. Ân Mỹ | H. Hoài Ân | X=572.864 Y=1.596.436 | X=579.929 Y=1.594.342 | 9 | 0,9 | A | ||
Từ đập Lại Giang đến vị trí cách trạm cấp nước Khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn (HN2-Hoài Xuân) 2km về phía hạ nguồn | P. Hoài Đức, P. Bồng Sơn, P. Hoài Xuân, X. Hoài Mỹ | H. Hoài Nhơn | X=581.022 Y=1.593.967 | X=585.921 Y=1.597.450 | 10,7 | 0,9 | A | ||
Từ vị trí cách trạm cấp nước HN2-Hoài Xuân 2km về phía hạ nguồn đến cửa biển An Dũ | P. Hoài Xuân, X. Hoài Mỹ, P. Hoài Hương, P. Hoài Hải | H. Hoài Nhơn | X=585.921 Y=1.597.450 | X=591.007 Y=1.603.090 | 8 | 0,9 | B | ||
2 | Sông Nước Ráp | Toàn tuyến sông Nước Ráp | X. An Vinh | H. An Lão | X=558.523 Y=1.609.325 | X=558.195 Y=1.612.331 | 31 | 0,9 | A |
3 | Sông Nước Tre | Toàn tuyến sông Nước Tre | TT. An Lão, X. An Hưng | H. An Lão | X=571.696 Y=1.618.271 | X=569.487 Y=1.615.770 | 4,5 | 0,9 | B |
4 | Sông Nước Xáng | Một đoạn sông Nước Xáng | X. An Quang, X. An Hòa | H. An Lão | X=564.513 Y=1.605.703 | X=569.056 Y=1.608.804 | 4,5 | 0,9 | A |
5 | Sông Cái | Toàn tuyến sông Cái | X. Ân Tín, X. Ân Sơn | H. Hoài Ân | X=571.307 Y=1.589.201 | X=574.461 Y=1.594.492 | 9 | 0,9 | B |
6 | Sông Kim Sơn | Từ thượng nguồn sông đến ranh giới 02 xã Ân Thạnh và Hoài Đức | X. Ân Nghĩa, X. Ân Hữu, X. Ân Tường Tây, X. Ân Đức | H. Hoài Ân | X=564.376 Y=1.572.713 | X=579.180 Y=1.593.013 | 37 | 0,9 | B |
Từ ranh giới 02 xã Ân Thạnh và Hoài Đức đến điểm hợp lưu với sông Lại Giang | X. Ân Đức, X. Ân Thạnh, TT. Tăng Bạt Hổ, P. Hoài Đức | H. Hoài Ân, H. Hoài Nhơn | X=579.180 Y=1.593.013 | X=580.933 Y=1.593.833 | 5 | 0,9 | A | ||
7 | Suối Bến Vách | Toàn tuyến suối Bến Vách | X. Ân Tường Đông, X. Ân Tường Tây | H. Hoài Ân | X=580.372 Y=1.583.176 | X=576.011 Y=1.584.586 | 7,5 | 0,9 | B |
8 | Sông Bình Chương | Toàn tuyến sông Bình Chương | P. Hoài Đức | TX. Hoài Nhơn | X=585.259 Y=1.588.198 | X=583.935 Y=1.596.262 | 12,5 | 0,9 | B |
9 | Suối Tem | Toàn tuyến suối Tem | X. Ân Nghĩa, X. Bok Tới | H. Hoài Ân | X=562.397 Y=1.585.996 | X=568.164 Y=1.581.185 | 11,5 | 0,9 | B |
10 | Suối Nước Lương | Toàn tuyến suối Nước Lương | X Ân Nghĩa, X. Ân Sơn, X. Đak Mang | H. Hoài Ân | X=569.776 Y=1.572.124 | X=569.258 Y=1.570.543 | 8 | 0,9 | B |
11 | Suối Lớn | Toàn tuyến suối Lớn | X. Đak Mang, X. Ân Hữu, X. Ân Nghĩa | H. Hoài Ân | X=565.269 Y=1.592.274 | X=570.440 Y=1.580.643 | 21,5 | 0,9 | B |
II. | Lưu vực sông La Tinh | ||||||||
12 | Sông La Tinh | Từ thượng nguồn đến Đập Cây Ké | X. Mỹ Hiệp, X. Mỹ Tài.X. Cát Sơn, X. Cát Lâm, X. Cát Hanh, X. Cát Tài. | H. Phù Mỹ, H. Phù Cát | X=576.339 Y=1.565.132 | X=591.900 Y=1.561.243 | 27 | 0,9 | A |
Từ Đập Cây Ké đến đầm Đề Gi | X. Mỹ Cát, X. Cát Minh | H. Phù Mỹ, H. Phù Cát | X=591.900 Y=1.561.243 | X=596.569 Y=1.565.610 | 8 | 0,9 | B | ||
13 | Sông Trà Mã | Toàn tuyến sông Trà Mã | X. Cát Sơn, X. Cát Lâm | Phù Cát | X=571.181 Y=1.564.415 | X=577.452 Y=1.560.648 | 9,5 | 0,9 | B |
14 | Sông Bình Trị | Toàn tuyến sông Bình Trị | X. Mỹ Trinh, X. Mỹ Quang, X. Mỹ Hiệp, TT Phù Mỹ | H. Phù Mỹ | X=588.532 Y=1.571.754 | X=587.030 Y=1.558.641 | 18,5 | 0,9 | A |
15 | Sông Hiệp An | Toàn tuyến sông Hiệp An | X. Mỹ Chánh, X. Mỹ Cát | H. Phù Mỹ | X=593.591 Y=1.562.590 | X=597.706 Y=1.567.136 | 7,5 | 0,9 | B |
16 | Sông Ông Rồng | Toàn tuyến sông Ông Rồng | TT. Phù Mỹ | H. Phù Mỹ | X=581.688 Y=1.568.944 | X=586.402 Y=1.566.382 | 7 | 0,9 | B |
17 | Sông Đức Phổ | Toàn tuyến sông Đức Phổ | X. Cát Minh, X. Cát Tài | H. Phù Cát | X=591.768 Y=1.560.885 | X=598.713 Y=1.564.377 | 11,5 | 0,9 | B |
18 | Sông Đập Làng | Toàn tuyến sông Đập Làng | X. Cát Thành, X. Cát Khánh | H. Phù Cát | X=600.257 Y=1.554.197 | X=601.497 Y=1.562.019 | 11 | 0,9 | B |
19 | Suối Gièm | Toàn tuyến suối Gièm | X. Mỹ Hiệp | H. Phù Mỹ | X=587.217 Y=1.561.758 | X=586.668 Y=1.562.393 | 1 | 0,9 | B |
III. | Lưu vực sông Kôn | ||||||||
20 | Sông Kôn | Từ thượng nguồn đến vị trí cách giếng QN (gần cầu Tân An) 2km về phía hạ lưu | X. Vĩnh Hiệp, X. Vĩnh Hảo, TT Vĩnh Thạnh, X. Vĩnh Thịnh, X. Vĩnh Quang, X. Vĩnh Hòa, X. Tây Thuận, X. Tây Giang, X. Bình Thành, TT Phú Phong, X. Bình Hòa, X. Tây Xuân, X. Bình Nghi, X. Tây Bình, X. Tây Vinh,X. Nhơn Khánh, X. Nhơn Phúc, X. Nhơn Lộc, P. Bình Định, P. Nhơn Hòa, X. Phước Quang | H. Vĩnh Thạnh, H. Tây Sơn, TX. An Nhơn | X=551.627 Y=1.612.748 | X=596.956 Y=1.534.851 | 113 | 0,9 | A |
Từ vị trí cách giếng QN (gần cầu Tân An) 2km về phía hạ lưu tới đầm Thị Nại | X. Phước Quang, X. Phước Hòa, X. Phước Hiệp | H. Tuy Phước | X=596.956 Y=1.534.851 | X=605.612 Y=1.537.555 | 11 | 0,9 | B | ||
21 | Sông Cái (Đập Đá) | Toàn tuyến Sông Cái | X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Hậu, P.Đập Đá, X. Nhơn Khánh, P. Nhơn Hưng, X. Nhơn An, P. Nhơn Thành, X. Nhơn Phong, X. Cát Nhơn, X. Cát Thắng, X. Cát Chánh, X. Cát Tiến | TX An Nhơn, H. Phù Cát | X=584.126 Y=1.538.773 | X=605.674 Y=1.538.705 | 31 | 0,9 | A |
22 | Sông Nước Mia | Toàn tuyến Sông Nước Mia | X. An Toàn | H. An Lão | X=546.344 Y=1.611.200 | X=545.371 Y=1.605.014 | 10 | 0,9 | A |
23 | Sông Đắk Phan | Toàn tuyến Sông Đắk Phan | X. Vĩnh Sơn | H. Vĩnh Thạnh | X=539.649 Y=1.592.811 | X=545.047 Y=1.591.634 | 7,5 | 0,9 | B |
24 | Sông Trà Sơn | Toàn tuyến Sông Trà Sơn | X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. Vĩnh Hảo | H. Vĩnh Thạnh | X=547.328 Y=1.584.461 | X=554.335 Y=1.576.481 | 13,5 | 0,9 | B |
25 | Sông Đắk Trúc | Toàn tuyến Sông Đắk Trúc | X. Vĩnh Sơn | H. Vĩnh Thạnh | X=547.598 Y=1.581.083 | X=550.151 Y=1.581.705 | 3,5 | 0,9 | B |
26 | Sông Đồng Tre | Toàn tuyến Sông Đồng Tre | X. Tây Giang | H. Tây Sơn | X=558.003 Y=1.540.765 | X=564.402 Y=1.543.229 | 8,5 | 0,9 | A |
27 | Sông Hầm Hô | Toàn tuyến Sông Hầm Hô | X. Tây Phú, TT Phú Phong | H. Tây Sơn | X=569.361 Y=1.524.662 | X=566.054 Y=1.534.862 | 16 | 0,9 | A |
28 | Sông Cây Tràm | Toàn tuyến Sông Cây Tràm | X. Vĩnh An | H. Tây Sơn | X=557.569 Y=1.535.784 | X=562.236 Y=1.533.085 | 6,5 | 0,9 | A |
29 | Sông Đồng Sim | Toàn tuyến Sông Đồng Sim | X. Tây Xuân | H. Tây Sơn | X=573.674 Y=1.526.064 | X=574.739 Y=1.538.205 | 14 | 0,9 | A |
30 | Sông An Tượng | Toàn tuyến Sông An Tượng | X. Nhơn Tân, X. Nhơn Thọ, P. Nhơn Hòa | TX. An Nhơn | X=581.152 Y=1.527.391 | X=589.937 Y=1.534.113 | 17 | 0,9 | B |
31 | Sông La Vĩ | Toàn tuyến Sông La Vĩ | X. Cát Hiệp, TT.Ngô Mây, X. Cát Tân, P. Nhơn Thành, X. Nhơn Hậu | H. Phù Cát, TX. An Nhơn | X=579.617 Y=1.552.564 | X=586.643 Y=1.539.101 | 27,5 | 0,9 | B |
32 | Suối Nước Miên | Toàn tuyến Suối Nước Miên | X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. An Toàn | H. Vĩnh Thạnh, H. An Lão | X=549.216 Y=1.601.474 | X=549.766 Y=1.590.425 | 13,5 | 0,9 | A |
33 | Suối Nước Trinh | Toàn tuyến Suối Nước Trinh | X. Vĩnh Kim, X. An Toàn | H. Vĩnh Thạnh, H. An Lão | X=553.088 Y=1.603.364 | X=555.041 Y=1.584.425 | 25,5 | 0,9 | A |
34 | Suối Nước Don | Toàn tuyến Suối Nước Don | X. Đak Mang, X. Vĩnh Kim | H. Vĩnh Thạnh | X=559.793 Y=1.585.838 | X=553.126 Y=1.584.711 | 6 | 0,9 | A |
35 | Suối Tà Má | Toàn tuyến Suối Tà Má | X. Vĩnh Hiệp | H. Vĩnh Thạnh | X=558.470 Y=1.564.339 | X=561.769 Y=1.570.601 | 12 | 0,9 | A |
36 | Suối Quyên | Toàn tuyến Suối Quyên | X. Vĩnh Sơn | H. Vĩnh Thạnh | X=547.318 Y=1.583.257 | X=547.146 Y=1.582.040 | 1,5 | 0,9 | B |
37 | Suối Xem | Toàn tuyến Suối Xem | X. Vĩnh Hảo, X. Vĩnh Thuận, TT.Vĩnh Thạnh | H. Vĩnh Thạnh | X=550.882 Y=1.569.562 | X=557.827 Y=1.556.888 | 25 | 0,9 | A |
38 | Sông Hòn Lập | Toàn tuyến sông Hòn Lập | X. Vĩnh Thịnh | H. Vĩnh Thạnh | X=560.532 Y=1.559.241 | X=559.421 Y=1.555.621 | 5,5 | 0,9 | B |
39 | Suối Quéo | Toàn tuyến Suối Quéo | X. Bình Tân, X. Bình Hòa | H. Tây Sơn | X=572.492 Y=1.549.694 | X=577.951 Y=1.538.647 | 14 | 0,9 | B |
40 | Suối Đục | Toàn tuyến Suối Đục | X. Cát Hiệp, X. Cát Tân X. Bình Thuận. | H. Phù Cát, H. Tây Sơn | X=577.760 Y=1.552.157 | X=586.650 Y=1.546.569 | 13 | 0,9 | B |
41 | Suối Lâu | Toàn tuyến Suối Lâu | X. Canh Liên | H. Vân Canh |
|
|
|
| A |
IV. | Lưu vực sông Hà Thanh | ||||||||
42 | Sông Hà Thanh | Từ thượng nguồn về đến vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu | X. Canh Hòa, X. Canh Thuận, TT.Canh Vân, X. Canh Hiệp, X. Canh Vinh, X. Canh Hiển, X. Phước Thành | H. Vân Canh, H. Tuy Phước | X=581.472 Y=1.497.322 | X=598.714 Y=1.527.257 | 51 | 0,9 | A |
Từ vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu đến đầm Thị Nại | TT. Diêu Trì, P.Nhơn Phú, P.Nhơn Bình, P.Đống Đa | H. Vân Canh, Tp. Quy Nhơn | X=598.714 Y=1.527.257 | X=603.161 Y=1.528.312 | 8 | 0,9 | B | ||
43 | Sông Nhị Hà | Toàn tuyến Sông Nhị Hà | X. Canh Vinh, X. Phước Mỹ | H. Vân Canh, Tp. Quy Nhơn | X=593.200 Y=1.514.112 | X=592.880 Y=1.520.193 | 7,5 | 0,9 | A |
44 | Suối Dứa | Toàn tuyến Sông Dứa | P. Bùi Thị Xuân, P. Trần Quang Diệu | TP. Quy Nhơn | X=599.396 Y=1.514.901 | X=597.901 Y=1.523.009 | 10,5 | 0,9 | B |
45 | Suối Chiếp | Toàn tuyến Suối Chiếp | X. Canh Hòa, X. Canh Thuận | H. Vân Canh | X=578.928 Y=1.500.720 | X=591.980 Y=1.503.592 | 6,5 | 0,9 | A |
46 | Suối Nhiên | Toàn tuyến Suối Nhiên | X. Phước Mỹ, X. Canh Hiển, X. Canh Vinh | H. Vân Canh | X=589..864 Y=1.518.413 | X=591.980 Y=1.506.666 | 16 | 0,9 | A |
47 | Suối Phướng | Toàn tuyến Suối Phướng | TT. Vân Canh | H. Vân Canh |
|
|
|
| A |
V | Lưu vực sông khác | ||||||||
48 | Sông Thiện Chánh | Toàn tuyến Sông Thiện Chánh | P. Hoài Hảo, X. Hoài Phú, P. Tam Quan, P. Tam Quan Nam, P. Tam Quan Bắc | TX. Hoài Nhơn | X=584.804 Y=1.610.114 | X=587.646 Y=1.612.281 | 5 | 0,9 | B |
49 | Sông đào Ông Kheo | Toàn tuyến Sông đào Ông Kheo | X. Hoài Sơn, X. Hoài Châu Bắc, P. Tam Quan Bắc | TX. Hoài Nhơn | X=583.798 Y=1.616.060 | X=586.329 Y=1.613.223 | 4 | 0,9 | B |
50 | Sông Quán Dưa | Toàn tuyến Sông Quán Dưa | X. Hoài Sơn | TX. Hoài Nhơn | X=579.584 Y=1.619.239 | X=585.799 Y=1.614.206 | 11 | 0,9 | B |
51 | Sông Bà Quyền | Toàn tuyến Sông Bà Quyền | X. Hoài Sơn, X. Hoài Châu Bắc | TX. Hoài Nhơn | X=580.361 Y=1.612.670 | X=583.656 Y=1.615.711 | 7 | 0,9 | B |
52 | Sông Chùm Chay | Toàn tuyến Sông Chùm Chay | X. Hoài Phú, X. Hoài Châu, P. Tam Quan. | TX. Hoài Nhơn | X=579.762 Y=1.610.317 | X=584.811 Y=1.610.125 | 7,5 | 0,9 | B |
53 | Suối Mới | Toàn tuyến suối | X. Hoài Châu | TX. Hoài Nhơn | X=583.489 Y=1.611.385 | X=584.719 Y=1.611.269 | 1,5 | 0,9 | B |
54 | Sông Đắk Po Kor | Toàn tuyến sông | X. Vĩnh An | H. Tây Sơn | X=555.415 Y=1.535.156 | X=558.701 Y=1.528.846 | 8,5 | 0,9 | A |
55 | Sông Nước Đinh | Toàn tuyến sông | X. An Hưng | H. An Lão | X=569.027 Y=1.617.989 | X=571.829 Y=1.625.266 | 11 | 0,9 | B |
56 | Suối Đá | Toàn tuyến suối | X. Tây Giang | H. Tây Sơn | X=565.520 Y=1.546.526 | X=567.118 Y=1.547.511 | 4,7 | 0,9 | A |
57 | Sông Cà Tỏng | Toàn tuyến sông | X. Canh Liên | H. Vân Canh | X=564.257 Y=1.513.508 | X=565.988 Y=1.503.356 | 7,5 | 0,9 | A |
58 | Sông Kẻ Cách | Toàn tuyến sông | X. Canh Liên | H. Vân Canh | X=570.941 Y=1.497.663 | X=571.146 Y=1.501.933 | 16,3 | 0,9 | A |
59 | Sông Nước Mang | Toàn tuyến sông | X. Đak Mang | H. Hoài Ân | X=558.062 Y=1.593.258 | X=559.562 Y=1.598.953 | 15 | 0,9 | A |
60 | Sông Cút | Toàn tuyến sông | X. Canh Liên | H. Vân Canh | X=570.056 Y=1.528.043 | X=572.392 Y=1.515.317 | 12 | 0,9 | A |
61 | Sông Châu Trúc | Toàn tuyến sông | X. Mỹ Đức, X. Mỹ Phong, X. Mỹ Lợi | H. Phù Mỹ | X=593.521 Y=1.586.182 | X=593.963 Y=1.589.766 | 22 | 0,9 | B |
- 1 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 3818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ xây dựng quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn từ năm 2016 - 2020
- 4 Quyết định 978/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 2796/QĐ-UBND năm 2018 duyệt phê duyệt Đồ án Quy hoạch thoát nước mưa và nước thải thành phố Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Nam Định ban hành