ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2015/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2016.
Điều 2. Quyết định này được áp dụng kể từ năm ngân sách 2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
Khối tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 25 |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 25 |
Riêng huyện Phú Quý | 29 |
Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù của khối đảng, khối đoàn thể cho phù hợp hoạt động của từng đơn vị: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở, ngành.
Đối với khối huyện, thị xã, thành phố định mức phân bổ dự toán chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.
2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết | 950 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi | 920 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại | 900 triệu đồng/năm |
3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:
a) Sự nghiệp giáo dục:
- Đối với bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
ĐVT: triệu đồng/biên chế/năm
Địa bàn | Định mức (triệu đồng/trường/năm) | ||||||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | DTNT | ||||
Hạng 1 | Hạng 2,3 | Hạng 1 | Hạng 2,3 | Hạng 1 | Hạng 2,3 | ||
Phan Thiết | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Tuy Phong | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Bắc Bình | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Hàm Thuận Bắc | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Hàm Thuận Nam | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Hàm Tân | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
La Gi | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Tánh Linh | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Đức Linh | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Phú Quý | 154 | 160 | 280 | 300 | 420 | 440 |
|
Căn cứ định mức được phân bổ; tình hình thực tế của từng địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố giao định mức khoán chi hoạt động cho phù hợp với từng đơn vị.
Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí học bổng và trang cấp ban đầu cho học sinh dân tộc; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4,
5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; kinh phí thực hiện chương trình SEAQAP; các khoản chi mua sắm sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh.
- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Số TT | Tên trường | Kinh phí hoạt động (triệu đồng) |
1 | Trường THPT Tuy Phong | 760 |
2 | Trường THPT Hòa Đa | 829 |
3 | Trường THPT Bắc Bình | 787 |
4 | Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 620 |
5 | Trường THPT Nguyễn Văn Linh | 448 |
6 | Trường THPT Hàm Thuận Bắc | 689 |
7 | Trường THPT Dân tộc nội trú | 516 |
8 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | 1033 |
9 | Trường THPT Phan Bội Châu | 923 |
10 | Trường THPT Phan Chu Trinh | 728 |
11 | Trường THPT Phan Thiết | 600 |
12 | Trường THPT Bùi Thị Xuân | 468 |
13 | Trường THPT Lương Thế Vinh | 366 |
14 | Trường THPT Hàm Thuận Nam | 640 |
15 | Trường THPT Nguyễn Trường Tộ | 476 |
16 | Trường THPT Lý Thường Kiệt | 748 |
17 | Trường THPT Nguyễn Huệ | 683 |
18 | Trường THPT Hàm Tân | 463 |
19 | Trường THPT Đức Tân | 490 |
20 | Trường THPT Tánh Linh | 715 |
21 | Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi | 669 |
22 | Trường THPT Đức Linh | 700 |
23 | Trường THPT Hùng Vương | 894 |
24 | Trường THPT Quang Trung | 659 |
25 | Trường THPT Ngô Quyền | 640 |
26 | Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng | 443 |
Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí học bổng và trang cấp ban đầu cho học sinh dân tộc; kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; cấp bù học phí hệ giáo dục thường xuyên; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học, thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông; các khoản chi mua sắm sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh. Khi giao dự toán cho các trường trung học phổ thông sẽ tính bù trừ phần thu được để lại theo quy định.
b) Sự nghiệp đào tạo:
ĐVT: triệu đồng
Đơn vị | Định mức/học sinh/năm | Định mức/biên chế/năm |
1. Trường Cao Đẳng cộng đồng |
|
|
- Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch | 2,6 |
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 3,4 |
|
- Hệ Cao đẳng sư phạm | 2,6 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành học khác | 2,6 |
|
- Hệ Trung cấp ngành học khác | 2,4 |
|
- Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du lịch | 2,4 |
|
2. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
+ Hệ Cao đẳng | 3,6 |
|
+ Hệ Trung cấp | 3,2 |
|
3. Trường Cao đẳng nghề |
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 3,4 |
|
- Hệ Trung cấp nghề | 3,2 |
|
4. Trường Chính trị tỉnh |
| 25 |
5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện Riêng Phú Quý |
|
18,5 20 |
6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao |
| 18,5 |
Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; các khoản chi mua sắm sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh. Khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu được để lại theo quy định.
Riêng các khoản chi phí mở lớp đào tạo, bồi dưỡng, các khoản chi phí phục vụ cho học sinh năng khiếu của Trường nghiệp vụ thể dục thể thao (chi phí điện, nước, vật dụng tập luyện, tiền dinh dưỡng, …) được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh trong năm.
3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức |
Bệnh viện tuyến huyện, phòng khám đa khoa khu vực | 18,5 |
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh và các Trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh | 18,5 |
Trung tâm y tế tuyến huyện Riêng Trung tâm y tế quân dân y Phú Quý | 17 25 |
Trung tâm dân số kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã, thành phố Riêng Phú Quý |
17 22 |
Y tế xã Riêng các xã thuộc địa bàn Phú Quý | 10 20 |
3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
- Khối tỉnh | 18,5 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 18,5 |
Riêng Phú Quý | 20 |
4. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị: triệu đồng
| Định mức/người/năm |
- Xã loại 1 | 15 |
- Xã loại 2 | 15 |
- Xã loại 3 | 14,5 |
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
Chức danh | Định mức chi |
Khối xã |
|
- Khối Đảng |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã) | 24,4 |
- Khối đoàn thể |
|
+ Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc | 24,4 |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 19,5 |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, người cao tuổi | 26,4 |
- Khối hành chính nhà nước |
|
Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | 18,9 |
- Các chức danh không chuyên trách khác |
|
+ Phó Trưởng công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự | 22,5 |
+ Công an viên thường trực | 18,9 |
Khối thôn khu phố |
|
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận | 24,8 |
+ Bí thư chi bộ khu phố | 16,3 |
+ Trưởng thôn, khu phố | 16,3 |
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố | 16,3 |
+ Công an viên thôn | 14 |
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn là 325 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2016. Định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.
- 1 Nghị quyết 84/2019/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới từ năm 2017 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 72/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 53/2010/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 84/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 của tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 70/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2016
- 6 Nghị quyết 82/2015/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 84/2019/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới từ năm 2017 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 72/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 53/2010/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 84/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 của tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 70/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2016