Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2015/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 24 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2010 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 87/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 101/2010/NQ- HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số điểm tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh như sau:

1. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 6 tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 mục I Điều 1 như sau:

 “- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”

2. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 3 tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 mục I Điều 1 như sau:

 “- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”

3. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 3 tại tiết b điểm 2.2 khoản 2 mục I Điều 1 như sau:

 “- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”

4. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 3 tại tiết a điểm 2.3 khoản 2 mục I Điều 1 như sau:

 “- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”

5. Bổ sung điểm e tại khoản 1 mục I Điều 2 như sau:

 “e) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: Ngân sách tỉnh hưởng 50% và ngân sách cấp huyện hưởng 50%, cụ thể:

- Đối với Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, điều tiết ngân sách địa phương 30% được quy thành 100% và phân chia như sau:

+ Ngân sách tỉnh 50%.

+ Ngân sách cấp huyện 50%.

- Đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, điều tiết ngân sách địa phương 100% và phân chia như sau:

+ Ngân sách tỉnh 50%.

+ Ngân sách cấp huyện 50%.

- Đối với khu vực khai thác khoáng sản được phép khai thác nằm trên địa bàn liên huyện, khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được phân chia theo tỷ lệ diện tích khu vực khoáng sản.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện theo đúng nội dung quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Báo Bình Thuận; Đài Phát thanh Truyền hình;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, Vy

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương