ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 709/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ: “ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, KHOANH ĐỊNH VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ VÀ VÙNG CHO PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05/12/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 20/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Bộ đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực tài nguyên nước năm 2013 theo mức tiền lương tối thiểu 1.150.000 đồng/tháng;
Căn cứ Quyết định số 2176/QĐ-BTNMT ngày 08/11/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành bộ đơn giá các công trình địa chất theo mức tiền lương tối thiểu 1.150.000 đồng/tháng;
Căn cứ Quyết định 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 686a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1281/TTr-STNMT ngày 04/4/2017 và Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 828/STC-HCSN ngày 28/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ: “Điều tra, đánh giá, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, với các nội dung chính như sau:
1. Tên nhiệm vụ: Điều tra, đánh giá, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Cơ quan quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Địa điểm thực hiện: 08 huyện, thành phố đồng bằng, ven biển và hải đảo gồm: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi.
5. Thời gian thực hiện: kể từ ngày ký Hợp đồng đến trước ngày 30/12/2018.
6. Mục tiêu: Điều tra, đánh giá, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác nước dưới đất vùng ven biển tỉnh Quảng Ngãi thuộc các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành, thành phố Quảng Ngãi và huyện đảo Lý Sơn.
7. Nội dung và khối lượng thực hiện: có đề cương và dự toán kèm theo.
8. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
a) Dự toán kinh phí: 7.443.802.000 đồng (sẽ chuẩn xác trong quá trình thực hiện).
(Bằng chữ: Bảy tỷ, bốn trăm bốn mươi ba triệu, tám trăm lẻ hai ngàn đồng). Trong đó:
- Năm 2016: Đã thực hiện phần lập Đề cương nhiệm vụ và dự toán: 217.884.000 đồng;
- Năm 2017: 2.000.000.000 đồng;
- Năm 2018: 5.225.918.000 đồng.
b) Nguồn vốn: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 và Quyết định số 686a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2017.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục triển khai các bước tiếp theo để thực hiện nhiệm vụ Điều tra, đánh giá, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo đúng quy định của Luật đấu thầu và các quy định hiện hành của Nhà nước; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 2767/KH-UBND năm 2020 về quản lý, khai thác sử dụng nước hồ Cầu Mới đến năm 2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp cung cấp dữ liệu, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn Nhà nước do tỉnh Khánh Hòa quản lý
- 3 Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 2602/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước năm 2013 theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật đấu thầu 2013
- 7 Luật tài nguyên nước 2012
- 8 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”
- 9 Thông tư liên tịch 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”
- 2 Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp cung cấp dữ liệu, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn Nhà nước do tỉnh Khánh Hòa quản lý
- 3 Kế hoạch 2767/KH-UBND năm 2020 về quản lý, khai thác sử dụng nước hồ Cầu Mới đến năm 2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành