Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 10 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển đổi mục đích dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20 hecta đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông Ana;

Xét đề nghị của UBND huyện Krông Ana tại Tờ trình số 269/TTr-UBND ngày 22/12/2023; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 480/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Krông Ana với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch:

Tổng diện tích tự nhiên: 35.590,4 ha; trong đó:

- Đất nông nghiệp: 31.519,8 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 3.812,7 ha;

- Đất chưa sử dụng: 257,9 ha;

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Kế hoạch thu hồi đất:

- Đất nông nghiệp: 37,95 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 0,69 ha;

(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 200,24 ha;

- Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở: 0,03 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: 9,39 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:

1. UBND huyện Krông Ana có trách nhiệm:

- Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Ana, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; thông báo thu hồi đất cho người sử dụng đất có đất bị thu hồi biết theo đúng nội dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện công trình, dự án.

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Thông báo cho chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về đất đai. Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp, thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất; đối với các dự án trọng điểm, cấp bách, đầu tư công, công trình an ninh, quốc phòng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Ana được phê duyệt nhưng hiện tại chưa thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch khác thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo trước khi triển khai thực hiện.

- Đối với danh mục dự án sử dụng đất có nguồn gốc đất thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp giao cho địa phương quản lý chỉ được triển khai thực hiện khi danh mục dự án có sử dụng đất phù hợp với phương án sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không thuộc quy hoạch ba loại rừng.

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm tra đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện được duyệt đối với nguồn gốc sử dụng đất, vị trí, diện tích các công trình, dự án đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Ana, về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ và phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này.

- Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng phải đảm bảo đủ các điều kiện, tiêu chí theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về đất đai.

- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Ana về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31/01/2025 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thẩm định Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Ana tại Tờ trình số 480/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.

Điều 3. Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Krông Ana; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Ana; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiên Văn

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Buôn

Xã Dray Sáp

Xã Ea Na

Xã Ea Bông

Xã Băng Adrênh

Xã Dur Kmăl

Xã Bình Hoà

Xã Quảng Điền

 

Tổng

 

35.590,4

3.045,0

4.384,7

4.136,5

4.897,0

4.414,0

7.035,0

5.345,8

2.332,3

1

Đất nông nghiệp

NNP

31.519,8

2.384,0

3.872,2

3.372,8

4.292,1

4.196,5

6.550,5

4.771,9

2.079,8

1.1

Đất trồng lúa

LUA

7.617,7

1.186,3

335,6

281,8

886,7

169,8

1.683,4

2.000,7

1.073,3

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5.566,1

838,5

110,9

239,2

624,3

20,7

1.073,5

1.697,9

961,2

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

560,3

21,0

162,4

112,4

13,3

35,1

71,3

135,4

9,3

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

18.505,1

1.118,0

3.144,2

2.844,0

2.898,0

3.418,1

3.296,4

924,6

861,8

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

131,9

 

86,2

45,8

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

1.680,4

 

50,3

 

 

 

 

1.630,2

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

2.745,4

33,1

57,4

43,1

458,2

532,3

1.439,0

60,3

122,1

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

696,9

 

 

 

 

0,5

677,8

18,5

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

216,9

21,4

22,2

40,0

29,6

25,1

49,8

17,7

11,0

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

62,0

4,1

13,9

5,8

6,2

16,2

10,6

3,0

2,2

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.812,7

579,3

512,2

763,2

484,5

217,3

480,7

522,9

252,6

2.1

Đất quốc phòng

CQP

61,3

1,4

28,7

0,3

23,4

2,0

5,4

 

 

2.2

Đất an ninh

CAN

6,8

5,7

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,1

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

50,0

50,0

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất thương mại. dịch vụ

TMD

67,7

4,9

60,4

1,9

0,1

 

 

0,0

0,3

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

20,7

0,7

6,3

4,5

6,2

1,9

 

0,8

0,2

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

130,5

19,4

22,5

11,8

63,2

 

3,4

10,2

 

2.7

Đất phát triển hạ tầng

DHT

2.181,6

242,6

271,3

567,6

277,2

146,9

248,7

302,9

124,4

-

Đất giao thông

DGT

990,1

130,5

165,2

179,9

118,6

86,7

95,5

155,0

58,6

-

Đất thủy lợi

DTL

702,6

53,6

64,0

80,1

133,2

50,3

131,8

137,5

52,1

-

Đất cơ sở văn hóa

DVH

3,3

0,6

0,1

1,9

0,5

0,2

0,1

 

0,0

-

Đất cơ sở y tế

DYT

6,7

3,1

1,4

0,4

0,2

0,8

0,3

0,3

0,2

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

44,6

16,3

4,2

8,0

4,2

3,5

4,8

1,7

1,9

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

21,2

4,9

4,8

3,6

3,6

0,7

1,4

1,0

1,2

-

Đất công trình năng lượng

DNL

293,5

0,9

13,4

278,8

0,1

0,0

0,3

 

 

-

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

0,9

0,2

0,0

0,1

0,0

0,2

0,1

0,0

0,3

-

Đất bãi thải. xử lý chất thải

DRA

10,2

3,2

5,2

1,5

 

 

 

 

0,2

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

3,2

0,5

0,3

1,0

0,3

 

 

0,9

0,3

-

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa

NTD

102,0

27,4

12,7

12,1

16,1

3,5

14,4

6,5

9,2

-

Đất chợ

DCH

3,4

1,3

0,1

0,2

0,4

1,1

 

0,0

0,3

2.8

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

17,5

 

17,5

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

9,0

1,7

1,2

2,4

0,7

0,8

0,8

0,4

1,0

2.10

Đất khu vui chơi. giải trí công cộng

DKV

7,5

4,9

 

2,7

 

 

 

 

 

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

525,4

 

76,1

109,7

98,9

50,4

58,2

67,5

64,5

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

157,1

157,1

 

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

9,6

6,0

0,8

0,3

0,9

0,4

0,2

0,4

0,5

2.14

Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp

DTS

1,5

0,7

 

0,5

 

 

0,2

 

 

2.15

Đất sông. ngòi. kênh. rạch. suối

SON

515,4

84,1

27,1

61,4

7,0

14,7

119,1

140,5

61,5

2.16

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

51,2

 

 

 

6,7

 

44,5

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

257,9

81,7

0,4

0,4

120,5

0,2

3,8

51,1

 

4

Đất đô thị*

KDT

731,3

731,3

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Buôn Trấp

Xã Dray Sáp

Xã Ea Na

Xã Ea Bông

Xã Băng Adrênh

Xã Dur Kmăl

Xã Bình Hoà

Xã Quảng Điền

I

Tổng

 

38,64

9,90

 

5,38

2,21

0,74

20,25

0,16

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

37,95

9,90

 

4,69

2,21

0,74

20,25

0,16

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5,86

2,50

 

0,04

0,44

 

2,88

 

 

-

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5,71

2,50

 

0,04

0,44

 

2,73

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

6,61

 

 

 

 

 

6,61

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

23,26

7,40

 

4,65

1,77

0,74

8,54

0,16

 

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX

2,22

 

 

 

 

 

2,22

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

0,69

 

 

0,69

 

 

 

 

 

2.1

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ

SKX

0,37

 

 

0,37

 

 

 

 

 

2.2

Đất phát triển hạ tầng

DHT

0,22

 

 

0,22

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở y tế

DYT

0,06

 

 

0,06

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

0,12

 

 

0,12

 

 

 

 

 

-

Đất chợ

DCH

0,04

 

 

0,04

 

 

 

 

 

2.3

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,08

 

 

0,08

 

 

 

 

 

2.4

Đất ở tại nông thôn

ONT

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Buôn

Xã Dray Sáp

Xã Ea Na

Xã Ea Bông

Xã Băng Adrênh

Xã Dur Kmăl

Xã Bình Hoà

Xã Quảng Điền

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

200,24

61,52

71,19

23,00

6,91

2,74

24,95

8,93

1,00

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

6,06

2,50

 

0,04

0,44

 

3,08

 

 

-

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

5,71

2,50

 

0,04

0,44

 

2,73

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

14,32

 

5,50

1,71

 

 

6,71

0,10

0,30

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

177,65

59,02

65,69

21,25

6,47

2,74

12,94

8,83

0,70

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

2,22

 

 

 

 

 

2,22

 

 

-

Đất có rừng sản xuất là rừng trồng

RST/PNN

2,22

 

 

 

 

 

2,22

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

0,03

0,03

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Buôn

Xã Dray Sáp

Xã Ea Na

Xã Ea Bông

Xã Băng Adrênh

Xã Dur Kmăl

Xã Bình Hoà

Xã Quảng Điền

 

Tổng

DTN

9,39

 

 

3,86

5,53

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

9,39

 

 

3,86

5,53

 

 

 

 

2.1

Đất an ninh

CAN

0,15

 

 

 

0,15

 

 

 

 

2.2

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

3,75

 

 

3,75

 

 

 

 

 

2.3

Đất phát triển hạ tầng

DHT

0,38

 

 

 

0,38

 

 

 

 

-

Đất văn hóa

DVH

0,38

 

 

 

0,38

 

 

 

 

2.4

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,11

 

 

0,11

 

 

 

 

 

2.5

Đất ở tại nông thôn

ONT

5,00

 

 

 

5,00