ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 771/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 3 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 4022/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 11/05/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường; Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi bổ sung khoản 3 Điều 26 và khoản 3 Điều 27 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ nhiệm Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 30/TTr-HĐQLQ ngày 27/11/2012 của Hội đồng Quản lý Quỹ bảo vệ môi trường về việc đề nghị phê duyệt Quy định lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các chương trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực bảo vệ môi trường được hỗ trợ tài chính giai đoạn 2012 - 2015 từ Quỹ bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 49/TTr-STNMT ngày 18/01/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Hội đồng Quản lý Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
LĨNH VỰC ƯU TIÊN, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC HỖ TRỢ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐẾN NĂM 2020 TỪ QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
- Xác định rõ được các lĩnh vực ưu tiên cần hỗ trợ tài chính từ Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa.
- Khuyến khích động viên các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải; tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường.
- Tiêu chí lựa chọn phải rõ ràng, cụ thể, phù hợp với Điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa.
2. Đối tượng được hỗ trợ tài chính
Đối tượng được hỗ trợ tài chính từ Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa là các tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án, hoạt động bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh hoặc giải quyết các vấn đề môi trường cục bộ nhưng phạm vi ảnh hưởng lớn.
- Cho vay với lãi suất ưu đãi.
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn; bảo lãnh vay vốn cho các dự án môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác theo quy định pháp luật.
- Tài trợ kinh phí cho việc xây dựng, triển khai các dự án huy động nguồn vốn của Quỹ nhằm thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố, thảm họa môi trường gây ra; tài trợ cho các giải thưởng môi trường, khen thưởng về công tác bảo vệ môi trường nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường.
- Hợp tác với các tổ chức tài chính, các Quỹ Bảo vệ môi trường khác để tài trợ, cho vay vốn đối với các dự án môi trường phù hợp với tiêu chí và chức năng của Quỹ Bảo vệ môi trường.
- Hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về cơ chế phát triển sạch (sau đây gọi là CDM), các dự án áp dụng sản xuất sạch hơn để giảm thiểu ô nhiễm từ đầu nguồn thải, thực hiện trợ giá cho các sản phẩm của của dự án CDM theo quy định của pháp luật.
4. Lĩnh vực ưu tiên (xếp theo thứ tự ưu tiên)
4.1. Xử lý chất thải công nghiệp của các khu công nghiệp (KCN).
4.2. Xử lý ô nhiễm môi trường của các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc Quyết định 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để theo quy định của pháp luật.
4.3. Xử lý nước thải của các nhà máy, xí nghiệp.
4.4. Xử lý ô nhiễm làng nghề (nước, không khí, chất thải rắn).
4.5. Xử lý chất thải sinh hoạt (ưu tiên ở khu vực đô thị tập trung, khu vực đông dân cư, nông thôn các xã đông dân cư ven biển… nguy cơ ô nhiễm cao).
4.6. Xử lý khói bụi xi măng và các loại bụi khác.
4.7. Xử lý chất thải y tế và dược.
4.8. Triển khai các công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
4.9. Sản xuất các sản phẩm bảo vệ môi trường.
4.10. Xã hội hóa thu gom rác thải.
Việc cho vay các dự án vay ưu đãi đầu tư bảo vệ môi trường được xem xét dựa trên các tiêu chí dưới đây:
5.1. Tính cấp thiết và hiệu quả bảo vệ môi trường.
5.2. Quy mô và tính chất đặc thù, chú trọng đến tính đa mục tiêu, liên vùng, liên ngành, liên lĩnh vực, có sự tham gia của cộng đồng.
5.3. Nguồn gốc nguồn vốn, tính kinh tế, khả năng trả nợ, năng lực tài chính (được xác nhận của cơ quan quản lý, giám sát tài chính) và giá trị thế chấp tài sản khi vay.
5.4. Tính nhân rộng, bền vững.
5.5. Ưu thế áp dụng công nghệ tiên tiến phù hợp, đặc biệt là công nghệ trong nước (mức độ tiên tiến, khả năng áp dụng, hiệu quả xử lý, khả năng chuyển giao).
5.6. Khả năng quản lý và duy trì vận hành hoạt động của dự án.
5.7. Phục vụ trực tiếp các chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
6.1. Đối với hình thức cho vay với lãi suất ưu đãi: Khi dự án thuộc danh mục các dự án được quy định tại Điều 8, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa và đáp ứng được các điều kiện sau:
- Chủ đầu tư phải có tư cách pháp nhân.
- Dự án của chủ đầu tư đã hoàn thành thủ tục đầu tư và xây dựng theo pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Hồ sơ vay vốn được Quỹ thẩm định và chấp thuận.
- Có khả năng tài chính và khả năng trả nợ theo thời hạn cam kết ghi trong hợp đồng vay vốn.
- Phải đảm bảo nguồn vốn đối ứng tham gia đầu tư theo đúng tiến độ trong hồ sơ đề nghị vay vốn.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Quỹ.
6.2. Đối với hình thức hỗ trợ lãi suất vay vốn: Khi dự án thuộc danh mục các dự án được quy định tại Điều 8, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa; đồng thời đáp ứng được các điều kiện nêu tại khoản 3, Điều 10 - Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa.
6.3. Đối với hình thức bảo lãnh vay vốn
Trong một số trường hợp đặc biệt, theo yêu cầu nhiệm vụ được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua, các đối tượng vay vốn của các tổ chức tín dụng khác ngoài Quỹ để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường được xem xét bảo lãnh vay vốn.
Các đối tượng vay vốn phải đáp ứng được các điều kiện nêu tại khoản 2, Điều 11, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Thanh Hóa.
6.4. Đối với hình thức tài trợ, đồng tài trợ cho việc xây dựng, triển khai cho các dự án về Bảo vệ môi trường: Khi dự án thuộc danh mục được quy định tại khoản 1, Điều 12, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa, đồng thời đáp ứng được các điều kiện nêu tại khoản 3, Điều 12, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa./.
- 1 Quyết định 3572/QĐ-UBND năm 2017 về lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn chương trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực bảo vệ môi trường được hỗ trợ tài chính, giai đoạn 2017-2020 từ Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3572/QĐ-UBND năm 2017 về lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn chương trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực bảo vệ môi trường được hỗ trợ tài chính, giai đoạn 2017-2020 từ Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 1 Quyết định 95/2014/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh Sơn La quản lý
- 4 Quyết định 2339/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6 Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền thẩm định, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi khoản 3 Điều 26 và khoản 3 Điều 27 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 9 Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 10 Quyết định 2311/QĐĐC-UBND đính chính ký hiệu Quyết định 54/2011/QĐ-UBND ban hành chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11 Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chí xác định các dự án lớn, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 95/2014/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh Sơn La quản lý
- 4 Quyết định 2339/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6 Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền thẩm định, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 2311/QĐĐC-UBND đính chính ký hiệu Quyết định 54/2011/QĐ-UBND ban hành chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8 Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chí xác định các dự án lớn, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh Phú Yên