ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 787/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 20 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 29/SNN-VP ngày 18/3/2015, ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 129/STP-KSTTHC ngày 11/3/2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp tại Quyết định số 1887/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 và Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số..…./QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT.
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Trồng trọt | |
1 | Công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác. |
II. Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản - Thủy sản | |
2 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. |
3 | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. |
4 | Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
5 | Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
6 | Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
III. Lĩnh vực Lâm nghiệp | |
7 | Thẩm định Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nông nghiệp và PTNT
a. Tại Quyết định số 1887/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
I. Lĩnh vực Trồng trọt | |||
1 | T-PTH-251323-TT | Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy phân bón. | Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón. |
b. Tại Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | |||
2 | T-PTH-209437-TT | Kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng thủy sản | Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản |
3 | T-PTH-209450-TT | Cấp lại giấy chứng nhận, chứng thư chất lượng an toàn thực phẩm lô hàng thủy sản | |
4 | T-PTH-209424-TT | Công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản | |
5 | T-PTH-209434-TT | Cấp lại giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản | |
6 | T-PTH-209197-TT | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở chế biến, chế biến nông lâm sản | Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ NN và PTNT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 và thay thế một số biểu mẫu theo Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 và thay thế Quyết định 99/2008/QĐ-BNNPTNT ngày 15/10/2008 của Bộ NN và PTNT ban hành quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn |
7 | T-PTH-206235-TT | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau, quả, chè an toàn | Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT thay thế Quyết định 99/2008/QĐ-BNNPTNT ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
8 | T-PTH-206252-TT | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau, quả, chè an toàn |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1. Thủ tục: Công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ ngay sau khi nhận hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Trồng trọt.
Phòng Trồng trọt thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Phòng Trồng trọt trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT ký Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy phân bón; trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc nếu hồ sơ không hợp lệ thì Phòng Trồng trọt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ.
- Địa chỉ: Số 1518 Đường Hùng Vương, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ.
- Số điện thoại: 02103. 841201
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
- Bản công bố hợp quy (theo Phụ lục 13);
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
- Bản công bố hợp quy (theo Phụ lục 13).
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 (theo Phụ lục 14);
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: Đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
- Số lượng: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
h. Phí, Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy đối với phân bón (theo Phụ lục 13 tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10//2012 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT);
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo Phụ lục 14 tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT);
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời gian quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chưa được ban hành, đảm bảo chỉ tiêu chất lượng (theo Phụ lục VIII tại Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
PHỤ LỤC 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số.............
Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,…)
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy...):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
| .............., ngày......tháng........năm.......... |
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến Phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông Nghiệp và PTNT Phú Thọ.
- Phòng Quản lý chất lượng kiểm tra ngay sau khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời hạn 03 (ba) ngày đối với hồ sơ gửi qua fax, email, mạng điện tử, đường Bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Phòng Quản lý chất lượng thực hiện thẩm tra hồ sơ, kiểm tra, xếp loại cơ sở: Nếu đủ điều kiện thì trình lãnh đạo Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ký Giấy chứng nhận ATTP; nếu không đủ điều kiện, không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Phòng Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua fax, Email, mạng điện tử, (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến Phòng Quản lý chất lượng - Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
- Địa chỉ: Số 1518- Đường Hùng Vương-P.Gia Cẩm-TP.Việt Trì -tỉnh Phú Thọ.
- Điện thoại: 0210 3818682 Số fax: 0210 3818682.
- Địa chỉ Email: chicucqlclnlsphutho@gmail.com
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo Phụ lục VI)
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên (theo Phụ lục VII);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
- Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:: Tổ chức, cá nhân.
e.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: 150.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản là: 40.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Phí thẩm xét, thẩm định: (Căn cứ theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: Mức thu như sau:
- Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:
- Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/1lần/cơ sở
- Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/1lần/cơ sở
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo Phụ lục VI tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (theo Phụ lục VII tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT);
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
………, ngày……tháng…….năm..…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Phú Thọ
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………….
2. Mã số (nếu có):…………………………………………………………………...
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………
4. Điện thoại ……..………..Fax …..…………….. Email……………....……….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………...
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:………………………………………………..
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
- Bản sao công chứng ĐKKD;
- Bản thuyết minh về điều kiện…;
- Danh sách đã được cấp xác nhận đủ sức khỏe;
- Danh sách đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
………, ngày……tháng…….năm…….
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
2. Mã số (nếu có):…………………………………………………………………
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
4. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: ……………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □ DN 100% vốn nước ngoài □
DN liên doanh với nước ngoài □ DN Cổ phần □
DN tư nhân □ Khác □ …………………….
(ghi rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ……………………
8. Công suất thiết kế: ……………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ………………
10. Thị trường tiêu thụ chính: ……………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………...
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:…………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa - khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: …………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
3. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua fax, E-mail, mạng điện tử, (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến phòng Quản lý chất lượng - Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông Nghiệp & PTNT;
- Phòng Quản lý chất lượng kiểm tra ngay sau khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời hạn 03 (ba) ngày đối với hồ sơ gửi qua fax, email, mạng điện tử, gửi theo đường bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận sắp hết hạn, trước 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận ATTP: trong thời hạn 15 ngày làm việc, kề từ ngày nhận đủ hồ sơ Phòng Quản lý chất lượng thực hiện thẩm tra hồ sơ, kiểm tra, xếp loại cơ sở:
+ Nếu đủ điều kiện thì trình lãnh đạo Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp lại Giấy chứng nhận ATTP;
+ Nếu không đủ điều kiện, không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Phòng Quản lý chất lượng thực hiện thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận ATTP thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua fax, email, mạng điện tử, (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến Phòng Quản lý chất lượng - Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
- Địa chỉ: Số 1518-Đường Hùng Vương-P.Gia Cẩm-TP.Việt Trì-tỉnh Phú Thọ.
- Điện thoại: 0210 3818682 Số fax: 0210 3818682.
- Địa chỉ Email: chicucqlclnlsphutho@gmail.com
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận sắp hết hạn, trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo Phụ lục VI);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên (theo Phụ lục VII);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
* Đối với trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục VI);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có thay đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận ATTP: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
đ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e.Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ.
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
h. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: 150.000 đồng/1 lần cấp
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản là: 40.000 đồng/lần cấp.
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: Mức thu như sau:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/1lần/cơ sở
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/1lần/cơ sở
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục VI tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (theo Phụ lục VII tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT);
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày……tháng…….năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Phú Thọ
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………….
2. Mã số (nếu có):………………………………………………………………….
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………
4. Điện thoại ……..………..Fax …..…………….. Email……………....……….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………...
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:………………………………………………..
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ……………………………………………………………………..
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
- Bản sao công chứng ĐKKD;
- Bản thuyết minh về điều kiện…;
- Danh sách đã được cấp xác nhận đủ sức khỏe;
- Danh sách đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………, ngày……tháng…….năm…….
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
2. Mã số (nếu có):…………………………………………………………………
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
4. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: ……………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □ DN 100% vốn nước ngoài □
DN liên doanh với nước ngoài □ DN Cổ phần □
DN tư nhân □ Khác □ …………………….
(ghi rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ……………………
8. Công suất thiết kế: ……………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ………………
10. Thị trường tiêu thụ chính: ……………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………….
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:…………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
5. Người sản xuất, kinh doanh
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: …người; trong đó …. của cơ sở và ……đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ……………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………….
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
4. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ;
- Phòng Quản lý chất lượng kiểm tra hồ sơ: nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý chất lượng lập kế hoạch và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân; trong thời gian 03 ngày kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) nếu tổ chức, cá nhân trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành, Phòng Quản lý chất lượng trình lãnh đạo Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến: Phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
- Địa chỉ: Số 1518 - Đường Hùng Vương-P.Gia Cẩm-TP.Việt Trì-tỉnh Phú Thọ.
- Số điện thoại: 0210 3818682 số fax: 0210 3818682
- Địa chỉ email: chicucqlclnlsphutho@gmail.com
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại Phụ lục 4);
+ Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4);
+ Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc
đ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ.
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận kiến thức
h. Phí, lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a -Phụ lục 4 tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ trưởng: Bộ Y tế-Bộ Nông nghiệp và PTNT–Bộ Công thương);
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b-Phụ lục 4 tại Thông tư liên tịch số 13 /2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ trưởng: Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Công thương); (đối với tổ chức)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư liên tịch số 13 /2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Mẫu số 01a - Phụ lục 4
(Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ trưởng: Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Phú Thọ
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân.................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số........................, cấp ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...........................
Địa chỉ:................................................, Số điện thoại................................
Số Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
| Địa danh, ngày.............tháng.............năm............. |
Mẫu số 01b- Phụ lục 4
(Thông tư liên tịch số 13 /2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ trưởng: Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Công thương)
Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa danh, ngày.............tháng.............năm............. |
5. Thủ tục: Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua fax, email, mạng điện tử, gửi theo đường bưu điện (sau đó gửi hồ sơ bản chính) đến Phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ;
- Phòng quản lý chất lượng kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý chất lượng thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì phải hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Trong 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Phòng Quản lý chất lượng thẩm định, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì trình lãnh đạo Chi cục xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì Chi cục thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua fax, email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ;
- Địa chỉ: Số 1518 - Đường Hùng Vương - P.Gia Cẩm- TPViệt Trì-Phú Thọ.
- Số điện thoại: 021038 18682 Số fax: 021038 18682
- Địa chỉ E-mail: chicucqlclnlsphutho@gmai.com
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục 1)
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
+ Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo)
- Số lượng: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ;
đ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân, cơ sở (Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo được tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm ủy quyền thực hiện quảng cáo)
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận
h. Phí, lệ phí:
+ Lệ phí: 150.000 đồng/1lần cấp/1 sản phẩm;
+ Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
* Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm
* Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo phụ lục 1 tại Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Áp dụng đối với cơ sở chưa được xác nhận đăng ký quảng cáo hoặc cơ sở đã được xác nhận nhưng bị hủy bỏ.
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định.
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
l. Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/ 10/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email:............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email:............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
6. Thủ tục: Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua fax, email, mạng điện tử, gửi theo đường bưu điện (sau đó gửi hồ sơ bản chính) đến Phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ;
- Phòng quản lý chất lượng kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung đăng ký quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, thì Phòng Quản lý chất lượng trình lãnh đạo Chi cục cấp lại cho cá nhân, tổ chức.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua fax, email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến phòng Quản lý chất lượng của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ;
- Địa chỉ: Số 1518 - Đường Hùng Vương - P.Gia Cẩm- TPViệt Trì-Phú Thọ.
- Số điện thoại: 021038 18682 Số fax: 021038 18682
- Địa chỉ E-mail: chicucqlclnlsphutho@gmai.com
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với Giấy xác nhận hết thời hạn hoặc thay đổi nội dung quảng cáo:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo của cá nhân, tổ chức (theo Phụ lục 2);
+ Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm còn hiệu lực theo quy định (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong nước);
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm tiêu thụ trong nước đã được cơ quan có thẩm quyền địa phương xác nhận nội dung quảng cáo nhưng sau đó có xuất khẩu, tổ chức, cá nhân phải đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo tại cơ quan có thẩm quyền cấp Trung ương ngay khi hết hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp địa phương xác nhận.
* Đối với Giấy xác nhận bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng:
Cơ sở phải có văn bản gửi tới Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Sở Nông nghiệp và PTNT để được xem xét, cấp lại.
- Số lượng: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ;
Đối với trường hợp Giấy xác nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của cơ sở;
đ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân, cơ sở (Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo được tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm ủy quyền thực hiện quảng cáo)
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận
h. Phí, lệ phí:
+ Lệ phí: 150.000 đồng/1lần cấp/1 sản phẩm;
+ Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
* Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm
* Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục 2 tại Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Cơ sở đã được xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm, thực phẩm nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc giấy xác nhận hết thời hạn hiệu lực.
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định.
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
l. Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email:............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày.........tháng.........năm …… |
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
III. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
7. Thủ tục: Thẩm định Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
a. Trình tự thực hiện:
- Chủ dự án chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định;
- Chủ dự án nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ ngay sau khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện: Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho chủ dự án, Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, thông báo lại cho chủ dự án được biết. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ;
- Chi cục Lâm nghiệp: thành lập Hội đồng thẩm định trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thực địa thì thời gian thẩm định không quá 35 ngày làm việc.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo kết quả thẩm định (kèm theo Hồ sơ xin phê duyệt phương án trồng rừng thay thế) trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt phương án.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh xem xét phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt phương án, UBND tỉnh phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và PTNT rõ lý do để trả lời cho chủ dự án biết;
- Chủ dự án mang giấy hẹn trả kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
- Chủ dự án nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
- Địa chỉ: Số 1518, Đường Hùng Vương-P.Gia Cẩm-TP.Việt Trì - Phú Thọ.
- Số điện thoại: 02103.841202
- Fax: 02103.843696
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (theo Phụ lục 01);
+ Phương án trồng rừng thay thế:
* Đối với chủ dự án tự thực hiện: (theo Phụ lục 02);
* Đối với chủ dự án đề nghị nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh (theo Phụ lục 03);
+ Bản đồ thiết kế và các tài liệu có liên quan
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ, gồm: 01 bộ bản chính, 04 bản sao chụp.
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh thực địa thì thời gian thẩm định phương án không quá 35 ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án (tổ chức, cá nhân)
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
h. Phí và lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (theo Phụ lục 01 tại Hướng dẫn số 1115/HD-SNN ngày 29/9/2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Phương án trồng rừng thay thế:
* Đối với chủ dự án tự thực hiện: (theo Phụ lục 02 tại Hướng dẫn số 1115/HD-SNN ngày 29/9/2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
* Đối với chủ dự án đề nghị nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh (theo Phụ lục 03 tại Hướng dẫn số 1115/HD-SNN ngày 29/9/2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ, về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1115/HD-SNN ngày 29/9/2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
........., ngày......tháng..... năm......
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC
Dự án:.....................................
Kính gửi:..................................................
Tên (Cơ quan, tổ chức, Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng)...........................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Căn cứ Thông tư 24/2013 /TT-BNNPTNT ngày 6/5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị............. phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng thay thế:
Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã....huyện....tỉnh...
Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):....................
Phương án trồng rừng thay thế:
- Loài cây trồng……………………………………………………….….
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..
- Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….
- Thời gian trồng:........................................................................................
Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:..................................................
...............(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện của tổ chức |
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Đối với chủ dự án tự thực hiện trồng rừng thay thế)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện tích...............ha, Thuộc khoảnh,..............lô...........
Các mặt tiếp giáp...........................................................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã.....................huyện.......................tỉnh...............;
3. Địa hình: Loại đất......................................................độ dốc.....................;
4. Khí hậu:.....................................................................................................;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng........................................................;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
- Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng........................................................................................
+ Trữ lượng rừng........................................m3, tre, nứa...........................cây
- Diện tích đất trồng rừng thay thế:
+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã.....huyện....tỉnh...
+ Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):....................
- Kế hoạch trồng rừng thay thế
+ Loài cây trồng......................................................................................
+ Mật độ.........................................................................................................
+ Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..
+ Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng:..........................................................................
+ Xây dựng đường băng cản lửa....................................................................
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Văn bản số 1115/HD-SNN ngày 29/9/2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT)
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Đối với chủ dự án nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện tích...............ha, Thuộc khoảnh,............lô............
Các mặt tiếp giáp......................................................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã...................huyện....................tỉnh...................;
3. Địa hình: Loại đất..................................................độ dốc......................;
4. Khí hậu:.................................................................................................;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng.....................................................;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán kinh phí thực hiện phương án
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
................................
- 1 Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2015 về công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 1525/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
- 8 Quyết định 3006/QĐ-BCT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 9 Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 3006/QĐ-BCT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 3 Quyết định 1525/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2015 về công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên