ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 10 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH THANH HOÁ NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNN&PTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-SNN&PTNT ngày 21 tháng 02 năm 2023 và Công văn số 913/SNN&PTNT-HL ngày 03 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2022 với những nội dung chính như sau:
1. Diện tích rừng hiện có: 647.737,35 ha, trong đó:
a) Diện tích có rừng tự nhiên: 393.361,33 ha.
b) Diện tích có rừng trồng: 254.376,02 ha.
2. Diện tích rừng đủ tiêu chuẩn để tính độ che phủ toàn tỉnh là 595.935,29 ha, độ che phủ của rừng tương ứng 53,60%.
3. Biểu tổng hợp diện tích các loại đất, loại rừng theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện và toàn tỉnh được cập nhật, tổng hợp trên phần mềm diễn biến rừng, cụ thể:
- Diện tích các loại rừng và đất quy hoạch phát triển rừng phân theo mục đích sử dụng: Chi tiết theo Phụ biểu số 01 đính kèm.
- Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng phân theo chủ quản lý: Chi tiết theo Phụ biểu số 02 đính kèm.
- Tổng hợp độ che phủ rừng: Chi tiết theo Phụ biểu số 03 đính kèm
- Diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo các nguyên nhân: Chi tiết theo Phụ biểu số 04 đính kèm.
4. Cơ sở dữ liệu, bản đồ kết quả theo dõi diễn biến rừng tỉnh Thanh Hóa năm 2022 được lưu trữ tại Chi cục Kiểm lâm (trên hệ thống máy vi tính và hồ sơ giấy liên quan).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm công khai và cung cấp thông tin, kết quả hiện trạng rừng năm 2022 trên địa bàn để các tổ chức, cá nhân thống nhất sử dụng; thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo Luật Lâm nghiệp năm 2017; tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng đất lâm nghiệp theo quy định, số liệu hiện trạng rừng năm 2022 là cơ sở để chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và lập kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng, sử dụng rừng, theo dõi diễn biến rừng cho năm tiếp theo.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm công khai và cung cấp thông tin, kết quả hiện trạng rừng năm 2022 trên địa bàn tỉnh để thống nhất khai thác, sử dụng; triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác theo dõi diễn biến rừng trên địa bàn; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về độ tin cậy, tính chính xác của kết quả điều tra, kiểm tra, đánh giá mức độ đầy đủ thông tin, tài liệu, số liệu, cơ sở dữ liệu, kết quả hiện trạng rừng năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh. Thực hiện việc quản lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao để phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và PTNT quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh; đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa kết quả thống kê diện tích đất đai với kết quả theo dõi diễn biến rừng hàng năm theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê; Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU SỐ 01:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số: 790/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: ha
Phân loại rừng | Mã | Diện tích đầu kỳ | Diện tích thay đổi | Diện tích cuối kỳ | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | ||||||||
Cộng | Vườn quốc gia | Khu dự trữ thiên nhiên | Khu bảo vệ cảnh quan | Khu rừng nghiên cứu | Cộng | Đầu nguồn | Rừng bảo vệ nguồn nước | Rừng chắn gió chắn cát | Rừng chắn sóng, lấn biển | ||||||
DIỆN TÍCH CÓ RỪNG | 1000 | 648.370,72 | -633,37 | 647.737,35 | 80.371,13 | 14.297,13 | 64.820,73 | 728,74 | 524,53 | 156.905,80 | 153.856,47 | 1.911,25 | 263,83 | 874,25 | 410.460,42 |
I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC (tham gia che phủ) | 1100 | 595.042,92 | 892,37 | 595.935,29 | 80.291,25 | 14.257,07 | 64.810,72 | 709,87 | 513,59 | 153.541,67 | 150.958,33 | 1.700,17 | 177,70 | 705,47 | 362.102,37 |
1- Rừng tự nhiên | 1110 | 393.359,94 | 1,39 | 393.361,33 | 78.857,64 | 14.129,72 | 64.441,21 |
| 286,71 | 133.542,14 | 133.542,14 |
|
|
| 180.961,55 |
- Rừng nguyên sinh | 1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng thứ sinh | 1112 | 393.359,94 | 1,39 | 393.361,33 | 78.857,64 | 14.129,72 | 64.441,21 |
| 286,71 | 133.542,14 | 133.542,14 |
|
|
| 180.961,55 |
2.Rừng trồng | 1120 | 201.682,98 | 890,98 | 202.573,96 | 1.433,61 | 127,35 | 369,51 | 709,87 | 226,88 | 19.999,53 | 17.416,19 | 1.700,17 | 177,70 | 705,47 | 181.140,82 |
- Trồng mới trên đất chưa từng có rừng | 1121 | 123.984,63 | -2.030,18 | 121.954,45 | 669,69 | 5,07 | 174,79 | 269,80 | 220,03 | 10.199,03 | 8.286,52 | 1.029,62 | 177,42 | 705,47 | 111.085,73 |
- Trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có | 1122 | 75.565,72 | 2.826,73 | 78.392,45 | 758,86 | 122,28 | 194,72 | 440,07 | 1,79 | 9.678,96 | 9.024,20 | 654,48 | 0,28 |
| 67.954,63 |
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác | 1123 | 2.132,63 | 94,43 | 2.227,06 | 5,06 |
|
|
| 5,06 | 121,54 | 105,47 | 16,07 |
|
| 2.100,46 |
Trong đó: | 1124 | 11.411,79 | -147,76 | 11.264,03 | 2,59 | 0,24 |
| 0,93 | 1,42 | 200,40 | 200,40 |
|
|
| 11.061,04 |
- Cây cao su | 1125 | 10.691,91 | -2,86 | 10.689,05 | 0,24 | 0,24 |
|
|
| 77,36 | 77,36 |
|
|
| 10.611,45 |
- Cây đặc sản | 1126 | 719,88 | -144,90 | 574,98 | 2,35 |
|
| 0,93 | 1,42 | 123,04 | 123,04 |
|
|
| 449,59 |
II. RỪNG PHÂN THEO KIỆN LẬP ĐỊA | 1200 | 595.042,92 | 892,37 | 595.935,29 | 80.291,25 | 14.257,07 | 64.810,72 | 709,87 | 513,59 | 153.541,67 | 150.958,33 | 1.700,17 | 177,70 | 705,47 | 362.102,37 |
1. Rừng trên núi đất | 1210 | 541.354,61 | 884,94 | 542.239,55 | 65.961,28 | 10.372,31 | 54.365,51 | 709,87 | 513,59 | 130.658,94 | 128.958,77 | 1.700,17 |
|
| 345.619,33 |
2. Rừng trên núi đá | 1220 | 52.484,11 | 7,43 | 52.491,54 | 14.329,97 | 3.884,76 | 10.445,21 |
|
| 21.997,65 | 21.997,65 |
|
|
| 16.163,92 |
3. Rừng trên đất ngập nước | 1230 | 873,55 |
| 873,55 |
|
|
|
|
| 873,55 | 0,80 |
| 167,28 | 705,47 |
|
- Rừng ngập mặn | 1231 | 873,55 |
| 873,55 |
|
|
|
|
| 873,55 | 0,80 |
| 167,28 | 705,47 |
|
4. Rừng trên cát | 1240 | 330,65 |
| 330,65 |
|
|
|
|
| 11,53 | 1,11 |
| 10,42 |
| 319,12 |
III. RỪNG TỰ NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY | 1300 | 393.359,94 | 1,39 | 393.361,33 | 78.857,64 | 14.129,72 | 64.441,21 |
| 286,71 | 133.542,14 | 133.542,14 |
|
|
| 180.961,55 |
1. Rừng gỗ | 1310 | 284.991,24 | -0,11 | 284.991,13 | 60.995,40 | 10.782,95 | 49.925,74 |
| 286,71 | 98.160,11 | 98.160,11 |
|
|
| 125.835,62 |
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá | 1311 | 284.983,85 | -0,11 | 284.983,74 | 60.995,40 | 10.782,95 | 49.925,74 |
| 286,71 | 98.160,11 | 98.160,11 |
|
|
| 125.828,23 |
- Rừng gỗ lá kim | 1313 | 7,39 |
| 7,39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,39 |
2. Rừng tre nứa | 1320 | 50.252,46 | -0,15 | 50.252,31 | 3.802,82 | 522,46 | 3.280,36 |
|
| 13.657,01 | 13.657,01 |
|
|
| 32.792,48 |
- Nứa | 1321 | 27.307,87 | -0,15 | 27.307,72 | 3.184,72 | 483,21 | 2.701,51 |
|
| 6.430,21 | 6.430,21 |
|
|
| 17.692,79 |
- Vầu | 1322 | 10.507,55 |
| 10.507,55 | 37,97 |
| 37,97 |
|
| 1.885,19 | 1.885,19 |
|
|
| 8.584,39 |
- Tre/luồng | 1323 | 646,33 |
| 646,33 |
|
|
|
|
| 12,70 | 12,70 |
|
|
| 633,63 |
- Lồ ô | 1324 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các loài khác | 1325 | 11.790,71 |
| 11.790,71 | 580,13 | 39,25 | 540,88 |
|
| 5.328,91 | 5.328,91 |
|
|
| 5.881,67 |
3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 1330 | 58.116,24 | 1,65 | 58.117,89 | 14.059,42 | 2.824,31 | 11.235,11 |
|
| 21.725,02 | 21.725,02 |
|
|
| 22.333,45 |
- Gỗ là chính | 1331 | 50.388,95 | 1,65 | 50.390,60 | 12.102,93 | 2.503,80 | 9.599,13 |
|
| 18.442,19 | 18.442,19 |
|
|
| 19.845,48 |
- Tre nứa là chính | 1332 | 7.727,29 |
| 7.727,29 | 1.956,49 | 320,51 | 1.635,98 |
|
| 3.282,83 | 3.282,83 |
|
|
| 2.487,97 |
V. ĐẤT CHƯA THÀNH RỪNG | 2000 | 96.100,26 | 269,90 | 96.370,16 | 1.832,19 | 975,37 | 790,06 | 55,08 | 11,68 | 9.933,00 | 9.199,75 | 283,09 | 96,39 | 353,77 | 84.604,97 |
1. Diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 2010 | 53.327,80 | -1.525,74 | 51.802,06 | 79,88 | 40,06 | 10,01 | 18,87 | 10,94 | 3.364,13 | 2.898,14 | 211,08 | 86,13 | 168,78 | 48.358,05 |
2. Diện tích khoanh nuôi tái sinh | 2020 | 3.981,25 | 19,81 | 4.001,06 | 557,73 | 173,79 | 383,94 |
|
| 1.217,11 | 1.217,11 |
|
|
| 2.226,22 |
3. Diện tích khác | 2030 | 38.791,21 | 1.775,83 | 40.567,04 | 1.194,58 | 761,52 | 396,11 | 36,21 | 0,74 | 5.351,76 | 5.084,50 | 72,01 | 10,26 | 184,99 | 34.020,70 |
PHỤ BIỂU SỐ 02:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG PHÂN THEO CHỦ RỪNG VÀ TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 790/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: ha
TT | Phân loại rừng | Mã | Tổng | Ban quản lý rừng đặc dụng | Ban quản lý rừng phòng hộ | Tổ chức kinh tế | Lực lượng vũ trang | Tổ chức KH&CN, đào tạo, giáo dục | Hộ gia đình, cá nhân trong nước | Cộng đồng dân cư | Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài | UBND |
A | DIỆN TÍCH CÓ RỪNG | 1000 | 647.737,35 | 87.399,39 | 74.944,75 | 15.229,14 | 35.229,67 | 564,46 | 379.596,41 | 28.265,84 |
| 54.773,53 |
I | RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC | 1100 | 595.935,29 | 87.163,21 | 71.353,04 | 13.136,53 | 34.431,45 | 456,44 | 341.600,29 | 27.657,56 |
| 47.794,33 |
1 | Rừng tự nhiên | 1110 | 393.361,33 | 83.812,16 | 52.868,98 | 3.602,02 | 33.626,92 | 34,33 | 188.220,48 | 24.086,44 |
| 31.196,44 |
| - Rừng nguyên sinh | 1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Rừng thứ sinh | 1112 | 393.361,33 | 83.812,16 | 52.868,98 | 3.602,02 | 33.626,92 | 34,33 | 188.220,48 | 24.086,44 |
| 31.196,44 |
2 | Rừng trồng | 1120 | 202.573,96 | 3.351,05 | 18.484,06 | 9.534,51 | 804,53 | 422,11 | 153.379,81 | 3.571,12 |
| 16.597,89 |
| - Trồng mới trên đất chưa có rừng | 1121 | 121.954,45 | 2.044,47 | 5.437,95 | 4.310,46 | 250,92 | 121,24 | 100.236,01 | 3.448,07 |
| 9.553,40 |
| - Trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có | 1122 | 78.392,45 | 1.285,28 | 13.041,63 | 5.113,05 | 553,61 | 300,87 | 51.266,56 | 123,05 |
| 6.831,45 |
| - Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác | 1123 | 2.227,06 | 21,30 | 4,48 | 111,00 |
|
| 1.877,24 |
|
| 213,04 |
| Trong đó: | 1124 | 11.264,03 | 9,96 | 760,03 | 3.134,50 | 165,06 | 69,60 | 4.267,95 | 37,41 |
| 2.856,93 |
| - Cây cao su | 1125 | 10.689,05 | 7,82 | 536,62 | 3.134,50 | 165,06 | 69,60 | 3.923,12 | 17,21 |
| 2.852,33 |
| - Cây đặc sản | 1126 | 574,98 | 2,14 | 223,41 |
|
|
| 344,83 | 20,20 |
| 4,60 |
II | RỪNG PHÂN THEO KIỆN LẬP ĐỊA | 1200 | 595.935,29 | 87.163,21 | 71.353,04 | 13.136,53 | 34.431,45 | 456,44 | 341.600,29 | 27.657,56 |
| 47.794,33 |
1 | Rừng trên núi đất | 1210 | 542.239,55 | 72.550,72 | 69.541,57 | 12.031,25 | 34.336,91 | 456,44 | 311.109,28 | 24.839,64 |
| 42.213,38 |
2 | Rừng trên núi đá | 1220 | 52.491,54 | 14.612,49 | 1.811,13 | 1.105,28 | 94,54 |
| 30.182,68 | 2.817,92 |
| 4.685,42 |
3 | Rừng trên đất ngập nước | 1230 | 873,55 |
|
|
|
|
| 89 51 |
|
| 784,04 |
| Rừng ngập mặn | 1231 | 873,55 |
|
|
|
|
| 89,51 |
|
| 784,04 |
| Rừng trên đất phèn | 1232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Rừng ngập nước ngọt | 1233 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng trên cát | 1240 | 330,65 |
| 0,34 |
|
|
| 218,82 |
|
| 111,49 |
III | RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY | 1300 | 393.361,33 | 83.812,16 | 52.868,98 | 3.602,02 | 33.626,92 | 34,33 | 188.220,48 | 24.086,44 |
| 31.196,44 |
1 | Rừng gỗ tự nhiên | 1310 | 284.991,13 | 64.078,13 | 38.899,72 | 2.911,78 | 18.925,92 | 1,09 | 135.841,94 | 14.155,63 |
| 24.332,55 |
| Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá | 1311 | 284.983,74 | 64.078,13 | 38.899,72 | 2.911,78 | 18.925,92 | 1,09 | 135.834,55 | 14.155,63 |
| 24.332,55 |
| Rừng gỗ lá rộng rụng lá | 1312 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Rừng gỗ lá kim | 1313 | 7,39 |
|
|
|
|
| 7,39 |
|
|
|
| Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim | 1314 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng tre nứa | 1320 | 50.252,31 | 4.655,12 | 4.403,73 | 130,69 | 6.881,32 | 26,16 | 31.398,01 | 6.398,86 |
| 2.757,28 |
| - Nứa | 1321 | 27.307,72 | 3.417,00 | 3.430,94 | 130,69 | 1.917,75 | 26,16 | 16.811,18 | 4.028,76 |
| 1.574,00 |
| - Vầu | 1322 | 10.507,55 | 249,77 | 929,02 |
| 422,37 |
| 8.656,43 | 1.614,77 |
| 249,96 |
| - Tre/luồng | 1323 | 646,33 |
|
|
|
|
| 615,23 | 24,37 |
| 31,10 |
| - Lồ ô | 1324 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Các loài khác | 1325 | 11.790,71 | 988,35 | 43,77 |
| 4.541,20 |
| 5.315,17 | 730,96 |
| 902,22 |
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 1330 | 58.117,89 | 15.078,91 | 9.565,53 | 559,55 | 7.819,68 | 7,08 | 20.980,53 | 3.531,95 |
| 4.106,61 |
| - Gỗ là chính | 1331 | 50.390,60 | 13.033,95 | 6.985,60 | 293,21 | 7.659,56 |
| 18.453,85 | 3.411,03 |
| 3.964,43 |
| - Tre nứa là chính | 1332 | 7.727,29 | 2.044,96 | 2.579,93 | 266,34 | 160,12 | 7,08 | 2.526,68 | 120,92 |
| 142,18 |
4 | Rừng cau dừa | 1340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG | 2000 | 96.370,16 | 3.422,04 | 5.932,94 | 3.700,95 | 3.527,56 | 143,31 | 65.509,56 | 3.477,31 |
| 14.133,80 |
1 | Diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 2010 | 51.802,06 | 236,18 | 3.591,71 | 2.092,61 | 798,22 | 108,02 | 37.996,12 | 608,28 |
| 6.979,20 |
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh | 2020 | 4.001,06 | 1.281,69 | 677,15 | 265,51 | 893,09 | 1,35 | 448,63 | 204,96 |
| 433,64 |
3 | Diện tích khác | 2030 | 40.567,04 | 1.904,17 | 1.664,08 | 1.342,83 | 1.836,25 | 33,94 | 27.064,81 | 2.664,07 |
| 6.720,96 |
PHỤ BIỂU SỐ 03:
TỔNG HỢP TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 790/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: ha
TT | Đơn vị | Tổng diện tích tự nhiên | Tổng diện tích rừng tham gia độ che phủ | Rừng tự nhiên | Rừng trồng | Phân loại theo mục đích sử dụng | Độ che phủ rừng (%) | ||||
Rừng trồng đã thành rừng | Rừng trồng chưa thành rùng | Tổng cộng | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | ||||||
1 | Huyện Bá Thước | 77.757 | 54.781,2 | 39.391,6 | 15.389,6 | 2.706,6 | 57.487,7 | 11.970,0 | 10.039,9 | 35.477,9 | 70,5 |
2 | Huyện Cẩm Thủy | 42.450 | 18.380,7 | 6.960,0 | 11.420,7 | 3.426,5 | 21.807,1 |
| 4.624,4 | 17.182,7 | 43,3 |
3 | Huyện Đông Sơn | 8.287 | 64,5 |
| 64,5 | 6,6 | 71,0 |
| 24,5 | 46,5 | 0,8 |
4 | Huyện Hà Trung | 24.394 | 5.027,6 | 600,7 | 4.426,9 | 586,7 | 5.614,3 | 524,5 | 1.267,3 | 3.822,4 | 20,6 |
5 | Huyện Hậu Lộc | 14.367 | 1.287,2 |
| 1.287,2 | 135,8 | 1.423,0 | 370,9 | 411,0 | 641,1 | 9,0 |
6 | Huyện Hoằng Hóa | 20.387 | 1.077,1 |
| 1.077,1 | 50,8 | 1.127,9 |
| 130,3 | 997,6 | 5,3 |
7 | Huyện Lang Chánh | 58.563 | 48.119,9 | 30.149,4 | 17.970,5 | 2.406,1 | 50.526,1 |
| 14.046,7 | 36.479,4 | 82,2 |
8 | Huyện Mường Lát | 81.241 | 62.933,8 | 56.687,4 | 6.246,4 | 4.409,9 | 67.343,7 | 5.694,1 | 22.110,7 | 39.538,9 | 77,5 |
9 | Huyện Nông Cống | 28.491 | 2.232,8 | 113,0 | 2.119,8 | 559,5 | 2.792,3 |
| 803,7 | 1.988,6 | 7,8 |
10 | Huyện Nga Sơn | 15.780 | 390,7 | 0,8 | 389,9 | 99,2 | 490,0 |
| 343,3 | 146,7 | 2,5 |
11 | Huyện Ngọc Lặc | 49.099 | 19.526,4 | 4.484,8 | 15.041,6 | 3.845,5 | 23.371,9 |
| 2.751,1 | 20.620,8 | 39,8 |
12 | Huyện Như Thanh | 58.811 | 33.697,0 | 14.684,9 | 19.012,2 | 3.648,2 | 37.345,2 | 3.665,6 | 8.527,2 | 25.152,4 | 57,3 |
13 | Huyện Như Xuân | 72.172 | 48.602,6 | 32.600,2 | 16.002,5 | 6.040,6 | 54.643,2 | 6.711,5 | 11.614,6 | 36.317,1 | 67,3 |
14 | Huyện Quan Hóa | 99.070 | 84.000,0 | 52.731,8 | 31.268,2 | 2.134,3 | 86.134,3 | 23.869,0 | 14.051,1 | 48.214,2 | 84,8 |
15 | Huyện Quan Sơn | 92.662 | 82.696,0 | 71.099,5 | 11.596,5 | 3.223,0 | 85.918,9 |
| 26.921,9 | 58.997,1 | 89,2 |
16 | Huyện Quảng Xương | 17.447 | 266,0 |
| 266,0 | 40,5 | 306,4 |
|
| 306,4 | 1,5 |
17 | Thị xã Nghi Sơn | 45.561 | 14.296,8 | 3.489,4 | 10.807,4 | 2.202,2 | 16.499,1 |
| 5.594,2 | 10.904,8 | 31,4 |
18 | Huyện Thạch Thành | 55.922 | 24.858,3 | 12.058,3 | 12.800,0 | 2.776,7 | 27.635,0 | 3.920,0 | 5.812,1 | 17.902,9 | 44,5 |
19 | Huyện Thiệu Hóa | 15.992 | 191,3 |
| 191,3 | 2,7 | 194,0 |
|
| 194,0 | 1,2 |
20 | Huyện Thọ Xuân | 29.229 | 2.643,3 | 1,4 | 2.641,9 | 330,5 | 2.973,9 | 43,5 |
| 2.930,4 | 9,0 |
21 | Huyện Thường Xuân | 110.717 | 82.592,8 | 67.320,2 | 15.272,6 | 10.706,0 | 93.298,8 | 23.287,6 | 26.475,0 | 43.536,2 | 74,6 |
22 | Huyện Triệu Sơn | 29.005 | 3.174,8 | 988,1 | 2.186,7 | 1.347,5 | 4.522,3 |
| 1.240,9 | 3.281,5 | 10,9 |
23 | Huyện Vĩnh Lộc | 15.770 | 3.362,1 |
| 3.362,1 | 1.022,0 | 4.384,1 |
|
| 4.384,1 | 21,3 |
24 | Huyện Yên Định | 22.883 | 726,8 |
| 726,8 | 52,9 | 779,7 |
|
| 779,7 | 3,2 |
25 | Thành phố Sầm Sơn | 4.494 | 171,9 |
| 171,9 | 0,8 | 172,7 | 112,5 | 1,0 | 59,2 | 3,8 |
26 | Thành phố Thanh Hóa | 14.535 | 343,4 |
| 343,4 | 18,9 | 362,3 | 201,9 | 114,9 | 45,5 | 2,4 |
27 | Thị xã Bỉm Sơn | 6.386 | 490,3 |
| 490,3 | 22,3 | 512,6 |
|
| 512,6 | 7,7 |
| Tổng | 1.111.471,4 | 595.935,3 | 393.361,3 | 202.573,96 | 51.802,06 | 647.737,35 | 80.371,13 | 156.905,80 | 410.460,42 | 53,6 |
PHỤ BIỂU SỐ 04:
TỔNG HỢP DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG THEO CÁC NGUYÊN NHÂN
(Kèm theo Quyết định số: 790/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: ha
TT | Loại đất, loại rừng | Mã | Diện tích thay đổi | Trồng rừng | Rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng | Khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng | Khai thác rừng | Cháy rừng | Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm rừng | Chuyển mục đích sử dụng | Thay đổi do sâu bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn hạn, lũ lụt, sạt lở, băng tuyết | Nguyên nhân khác |
A | DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG | 1000 | -633,37 | 10.359,72 |
| 1,04 | -10.865,27 |
| -1,78 | -16,35 |
| -110,73 |
I | RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC | 1100 | 892,37 |
| 12.031,72 | 1,04 | -10.865,27 |
| -1,78 | -16,35 |
| -256,99 |
1 | Rừng tự nhiên | 1110 | 1,39 |
|
| 1,04 |
|
| -1,78 |
|
| 2,13 |
| - Rừng nguyên sinh | 1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Rừng thứ sinh | 1112 | 1,39 |
|
| 1,04 |
|
| -1,78 |
|
| 2,13 |
2 | Rừng trồng | 1120 | 890,98 |
| 12.031,72 |
| -10.865,27 |
|
| -16,35 |
| -259,12 |
| - Trồng mới trên đất chưa từng có rừng | 1121 | -2.030,18 |
| 9.110,56 |
| -10.865,27 |
|
| -16,35 |
| -259,12 |
| - Trồng lại sau khi khai thác rừng trồng | 1122 | 2.826,73 |
| 2.826,73 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác | 1123 | 94,43 |
| 94,43 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: | 1124 | -147,76 |
|
|
|
|
|
|
|
| -147,76 |
| - Cây cao su | 1125 | -2,86 |
|
|
|
|
|
|
|
| -2,86 |
| - Cây đặc sản | 1126 | -144,90 |
|
|
|
|
|
|
|
| -144,90 |
II | RỪNG PHÂN THEO KIỆN LẬP ĐỊA | 1200 | 892,37 |
| 12.031,72 | 1,04 | -10.865,27 |
| -1,78 | -16,35 |
| -256,99 |
1 | Rừng trên núi đất | 1210 | 884,94 |
| 12.031,72 | 1,04 | -10.865,27 |
| -1,78 | -16,35 |
| -264,42 |
2 | Rừng trên núi đá | 1220 | 7,43 |
|
|
|
|
|
|
|
| 7,43 |
3 | Rừng trên đất ngập nước | 1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Rừng ngập mặn | 1231 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Rừng trên đất phèn | 1232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Rừng ngập nước ngọt | 1233 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng trên cát | 1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | RỪNG TỰ NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY | 1300 | 1,39 |
|
| 1,04 |
|
| -1,78 |
|
| 2,13 |
1 | Rừng gỗ | 1310 | -0,11 |
|
|
|
|
| -1,63 |
|
| 1,52 |
| - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá | 1311 | -0,11 |
|
|
|
|
| -1,63 |
|
| 1,52 |
| - Rừng gỗ lá rộng rụng lá | 1312 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Rừng gỗ lá kim | 1313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim | 1314 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng tre nứa | 1320 | -0,15 |
|
|
|
|
| -0,15 |
|
|
|
| - Nứa | 1321 | -0,15 |
|
|
|
|
| -0,15 |
|
|
|
| - Vầu | 1322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tre/luồng | 1323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Lồ ô | 1324 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Các loài khác | 1325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 1330 | 1,65 |
|
| 1,04 |
|
|
|
|
| 0,61 |
| - Gỗ là chính | 1331 | 1,65 |
|
| 1,04 |
|
|
|
|
| 0,61 |
| - Tre nứa là chính | 1332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng cau dừa | 1340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG | 2000 | 269,90 |
| -12.031,72 | -1,04 | 10.865,27 |
| 1,78 |
|
| 1.435,61 |
1 | Diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 2010 | -1.525,74 | 10.359,72 | -12.031,72 |
|
|
|
|
|
| 146,26 |
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh | 2020 | 19,81 |
|
|
|
|
|
|
|
| 19,81 |
3 | Diện tích khác | 2030 | 1.775,83 | -10.359,72 |
| -1,04 | 10.865,27 |
| 1,78 |
|
| 1.269,54 |