ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 805/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2017-2018 CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 69/TTr-SGDĐT ngày 11/7/2017 về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh thực hiện quy định về ngày khai giảng, ngày kết thúc năm học, các ngày nghỉ lễ, tết, ngày xét hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, ngày hoàn thành công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học theo lịch sau:
1.1. Ngày tựu trường: 21/8/2017.
1.2. Ngày học chính thức:
- Các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học: Ngày 06/9/2017.
- Các cơ sở giáo dục trung học: Ngày 28/8/2017.
1.3. Ngày khai giảng: Ngày 05/9/2017.
1.4. Kết thúc học kỳ II (hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập): Trước ngày 25/5/2018.
1.5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2018.
1.6. Thi trung học phổ thông quốc gia, thi học sinh giỏi quốc gia và thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia năm 2018: Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Thi học sinh giỏi cấp tỉnh: Theo kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Trước ngày 31/5/2018.
1.9. Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 trước ngày 15/7/2018, các cấp học còn lại tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học: Trước ngày 01/8/2018.
1.10. Các ngày nghỉ lễ, tết: Thực hiện theo Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Trung ương (Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ có văn bản hướng dẫn chi tiết trước các dịp lễ, tết).
1.11. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ phép năm của giáo viên là 2 tháng, lãnh đạo nhà trường có thể bố trí cho giáo viên nghỉ xen kẽ vào thời gian khác trong năm học để phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.
2. Kế hoạch thời gian cho các hoạt động trong năm học của từng cấp học:
2.1. Giáo dục mầm non
a) Học kỳ I: Bắt đầu từ ngày 06/9/2017, kết thúc trước ngày 12/01/2018, trong đó có 18 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
(từ ngày 21/8 đến ngày 01/9/2017 dành cho trẻ ổn định nền nếp, làm quen với các ký hiệu đồ dùng cá nhân, quy định của nhóm, lớp; từ ngày 08/01/2018 đến ngày 12/01/2018 dành cho ôn tập cuối học kỳ I).
b) Học kỳ II: Bắt đầu sau khi kết thúc học kỳ I, chậm nhất từ ngày 15/01/2018, kết thúc học kỳ II ngày 18/5/2018 trong đó có 17 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
(từ ngày 21/5/2018 đến ngày 31/5/2018: Đánh giá trẻ cuối giai đoạn và cuối độ tuổi; Tổng kết năm học).
2.2. Giáo dục tiểu học
a) Học kì I: Bắt đầu từ ngày 06/9/2017, kết thúc trước ngày 12/01/2018, trong đó có 18 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
b) Học kì II: Bắt đầu chậm nhất ngày 15/01/2018, trong đó có 17 tuần thực học, kết thúc học kỳ II trước ngày 25/5/2018, thời gian còn lại dành cho nghỉ tết âm lịch và các hoạt động khác.
2.3. Giáo dục trung học
a) Học kỳ I: Bắt đầu từ ngày 28/8/2017, kết thúc chậm nhất ngày 06/01/2018, trong đó:
- Đối với trung học cơ sở và trung học phổ thông: 19 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
- Đối với giáo dục thường xuyên (trung học cơ sở và trung học phổ thông): 16 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
b) Học kỳ II: Bắt đầu ngay sau khi kết thúc học kỳ I, kết thúc trước ngày 25/5/2018, trong đó:
- Đối với trung học cơ sở và trung học phổ thông: 18 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
- Đối với giáo dục thường xuyên (trung học cơ sở và trung học phổ thông): 16 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
c) Các trường được Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép thực hiện phát triển chương trình giáo dục nhà trường chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhưng phải đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ, kết thúc năm học theo kế hoạch chung của toàn tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Quyết định việc cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt hoặc thiên tai, bố trí học bù và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Báo cáo với Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch thời gian năm học áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt.
- Chủ trì, phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3628/QĐ.UBND năm 2017 điều chỉnh Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2017 về khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 2654/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định áp dụng từ năm học 2017-2018
- 4 Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2017 Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Quyết định 4766/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Bộ Luật lao động 2012
- 1 Quyết định 4766/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2017 Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2017 về khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Quyết định 2654/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định áp dụng từ năm học 2017-2018
- 6 Quyết định 3628/QĐ.UBND năm 2017 điều chỉnh Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An