Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 817/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 08 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2010 -2015.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 cửa Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2009 về việc phê duyệt đề cương đề án Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưởng tại Tờ trình số 28/TTr-TNMT ngày 26 tháng 02 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 -2015 với những nội dung chính như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung: Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường nước, không khí, tiếng ồn, đất, phóng xạ, trầm tích, giám sát đa dạng sinh học vùng bờ và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao năng lực quan trắc môi trường của tỉnh, thực hiện mục tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam.

2. Mục tiêu cụ thể từ nay đến năm 2015:

- Hoàn thiện về cơ bản mạng lưới quan trắc của tỉnh, hội nhập với mạng lưới quan trắc quốc gia. Nâng cao năng lực tổ chức điều hành và phối hợp hoạt động trong mạng lưới quan trắc của tỉnh với các ngành, trung ương.

- Tăng cường tần suất, thông số, địa điểm quan trắc tại các vùng trọng điểm kinh tế - xã hội, các vùng sinh thái nhạy cảm với môi trường.

- Xây dựng phương pháp quan trắc, phân tích môi trường phù hợp với các quy định của quốc gia.

- Từng bước hoàn thiện, hiện đại hóa công nghệ, máy móc và thiết bị quan trắc trên cơ sở áp dụng rộng rãi các công nghệ trong nước và tiếp thu, làm chủ được các công nghệ tiên tiến của nước ngoài.

- Hình thành hệ thống thông tin nối mạng với các trạm quan trắc môi trường của quốc gia.

- Tăng cường năng lực Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam để thực hiện các chương trình quan trắc đạt trình độ quốc gia.

- Mở rộng mạng lưới quan trắc với các trạm quan trắc tự động ở các khu vực thành phố, huyện của tỉnh, vùng phát triển công nghiệp trọng điểm và một số vùng sinh thái nhạy cảm, có tầm quan trọng đặc biệt.

II. Phạm vi của Quy hoạch:

Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 -2015 được giới hạn trong khuôn khổ mạng lưới quan trắc hoạt động tương đối ổn định và lâu dài.

III. Phân cấp trạm, điểm quan trắc

Các trạm, điểm quan trắc môi trường nước, không khí được phân cấp như sau:

- Trạm, điểm cấp 1: Những trạm, điểm đại diện có vị trí quan trọng đối với vùng, chịu tác động mạnh từ các yếu tố ô nhiễm môi trường và phạm vi bị ảnh hưởng lớn. Đối với điểm cấp 1 tần suất quan trắc dày hơn.

- Trạm, điểm cấp 2: Những trạm, điểm chịu tác động bởi các yếu tố môi trường thấp hơn và ít biến động hơn cấp trạm, điểm cấp 1. Những trạm, điểm này thiết kế tần suất ở mức trung bình.

- Trạm, điểm cấp 3: Những trạm, điểm có các thông số môi trường tương đối ổn định, biến động trong khoảng thời gian dài hơn. Tần suất quan trắc thiết kế thưa hơn.

IV. Các thành phần cơ bản của mạng lưới quan trắc

1. Mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh gồm quan trắc môi trường nền và quan trắc môi trường tác động được xây dựng dựa trên cơ sở duy trì, nâng cấp các trạm, điểm quan trắc môi trường hiện có và xây dựng bổ sung các trạm, điểm quan trắc mới:

- Quan trắc môi trường nước sông, hồ:                            37 trạm, điểm

- Quan trắc môi trường nrớc biển ven bờ:                         12 điểm

- Quan trắc môi trường nước ngầm tầng nông:                 38 điểm

- Quan trắc môi trường không khí:                                   26 trạm, điểm

- Quan trắc môi trường trầm tích sông, biển:                    8 trạm (24 điểm)

- Quan trắc môi trường đất:                                             9 Trạm

- Quan trắc môi trường phóng xạ:                                    4 trạm (6 điểm)

- Quan trắc đa dạng sinh học với các hệ sinh thái:

+ Hệ sinh thái rạn san hô:                                               2 trạm

+ Hệ sinh thái thảm cỏ biển, đất ngập mặn:                      3 trạm

Danh sách các trạm, điểm quan trắc môi trường được quy hoạch theo mức độ ưu tiên thực hiện theo 2 giai đoạn: 2010 - 2012, 2013 - 2015, được ghi trong Phụ lục kèm theo Quyết định này

2. Thông số quan trắc:

- Môi trường nước mặt lục địa: nhiệt độ, độ dẫn điện, pH, TSS, DO, BOD5, COD, NH4+, N03- Cl-, PO43-, Fe, Pb, As, Hg, CN-, Cu, Zn, Cr, Cd, hoá chất bảo vệ thực vật, dầu mỡ, chất hoạt động bề mặt, E.Coli và Coliform.

- Môi trường nước biển ven bờ: nhiệt độ, độ dẫn, độ muối, pH, TSS, DO, COD, NH4+, Fe, Zn, Pb, Hg, Cu, Cr, Cd, dầu mỡ và Coliform.

- Môi trường nước ngầm tầng nông: nhiệt độ, pH, độ cứng, TS, COD, NO3- , NO2-, SO42-, NH4+, Cl-, CN-, Fe, Mn, As, Cu, Zn, Pb, Hg, Cd, E.Coli và Coliform.

- Môi trường không khí: Bụi lơ lửng, SOx, NOx, co, H2S, NH3, HC, Pb, một số khí độc công nghiệp, vi khí hậu (tốc độ gió, hướng gió, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển), tiếng ồn.

- Môi trường trầm tích sông, biển: Fe, Cu, Zn, Cr, Pb, Cd, As, Hg, hóa chất bảo vệ thực vật và dầu mỡ.

- Môi trường đất: pH, NH4+, NO3-, P tổng số và dễ tiêu, muối tan tổng số, Cl-, SO42-, Na+, K+, Ca2+, Mg2+ trao đổi và hoà tan, Cu, Zn, Pb, Cd , As, hóa chất bảo vệ thực vật.

- Môi trường phóng xạ: hoạt độ tia a và b, suất liều tương đương và khí Radon.

- Quan trắc đa dạng sinh học:

+ Hệ sinh thái rạn san hô: Các chỉ số về thành phần loài, độ phủ của san hô sống, các hợp phần đáy, mật độ cá và các sinh vật đáy hiện diện trên rạn. Quan trắc bổ sung các yếu tố môi trường: nhiệt độ, pH, DO, TSS, NH3, NO3-, COD, sinh vật phù du (Phytoplankton, Zooplankton, tảo độc hại).

+ Hệ sinh thái thảm cỏ biển, đất ngập mặn: Đánh giá mức độ biến động cấu trúc của các thảm cỏ biển thông qua các chỉ tiêu về thành phần loài, mật độ, sinh lượng và độ phủ của thảm cỏ biển, sinh vật đáy. Quan trắc bổ sung các yếu tố môi trường: nhiệt độ, pH SS, DO, COD, NH3, NO3-, chất đáy...

Tùy theo đối tượng, mục đích quan trắc để chọn thông số thích hợp cho các trạm, điếm quan trắc.

3. Tần suất quan trắc:

- Tần suất quan trắc môi trường nước, không khí:

+ Trạm, điểm cấp 1:       1 tháng/ lần

+ Trạm, điểm cấp 2:       3 tháng/lần

+ Trạm, điểm cấp 3:       6 tháng/lần

- Tần suất quan trắc môi trường trầm tích sông, biển: 6 tháng/lần

- Tần suất quan trắc môi trường phóng xạ: 6 tháng/lần

- Tần suất quan trắc môi trường đất: 1 năm/ lần

- Tần suất quan trắc đa dạng sinh học: 2 năm/1 lần

V. Xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động

Từng bước đầu tư hệ thống các trạm quan trắc môi trường tự động:

- 2 trạm tự động cho môi trường không khí: Xây dựng 2 trạm quan trắc đặt tại trung tâm 2 thành phố Tam Kỳ và Hội An.

- 5 trạm tự động cho môi trường nước mặt: Sông Hoài (Hội An) 1 trạm; sông Bàn Thạch (Tam Kỳ) 1 trạm, hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn 2 trạm, cửa An Hòa (Núi Thành) 1 trạm.

Khi có điều kiện sẽ tăng đầu tư các trạm quan trắc tự động

VI. Đầu tư cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực

Đầu tư cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị cho Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam đủ năng lực thực hiện hiệu quả công tác quan trắc, phân tích môi trường của tỉnh:

- Tiếp tục đầu tư mua sắm theo Quyết định số số 2947/QĐ-UBND ngày 21/9/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Dự án đầu tư trang thiết bị Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam;

- Đầu tư bổ sung hoàn thiện hệ thống máy móc, thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ công tác quan trắc, phân tích môi trường theo hướng hiện đại hoá;

- Đầu tư phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu vận chuyển, bảo quản mẫu theo quy định;

- Tăng cường nhân lực, đào tạo cán bộ chuyên ngành, đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện công tác quan trắc, phân tích môi trường;

- Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường của tỉnh

VII. Giải pháp thực hiện Quy hoạch

1. Kinh phí thực hiện:

- Kinh phí thực hiện gồm:

+ Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị, phương tiện, trạm quan trắc tự động;

+ Kinh phí đào tạo, vận hành, và kinh phí quan trắc môi trường hàng năm.

- Nguồn vốn thực hiện:

+ Nguồn vốn ngân sách của tỉnh Quảng Nam chi cho sự nghiệp bảo vệ môi trường;

+ Ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước, cần huy động thêm các nguồn vốn khác từ xã hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

2. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công nghệ quan trắc:

- Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc, thiết bị cho hoạt động quan trắc, truyền tín, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường;

- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho phòng thí nghiệm của Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Quảng Nam.

3. Tăng cường nguồn nhân lực, đào tạo quan trắc viên tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu câu công tác quan trắc, phân tích môi trường.

4. Ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong công tác quan trắc, truyền tin, xử lý, quản lý, phân tích, đánh giá và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường. Từng bước đầu tư các thiết bị quan trắc tự động phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện các nội dung đã được phê duyệt.

- Phê duyệt kế hoạch quan trắc môi trường hàng năm và dự toán kinh phí thực hiện trên cơ sở khối lượng thực hiện và đơn giá tại thời điểm quan trắc;

- Chủ trì, phối họp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành khác có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm đầu tư cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị, phương tiện, đào tạo nguồn nhân lực theo các nội dung yêu cầu của Quy hoạch đã được phê duyệt;

- Kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế; hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam.

2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ vào các nội dung của Quy hoạch đã được phê duyệt, trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, bố trí vốn để thực hiện Quy hoạch và triển khai quan trắc hàng năm đúng tiến độ.

3. Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam:

- Xây dựng kế hoạch quan trắc môi trường hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, chất lượng;

- Tiếp nhận, bảo quản và vận hành tốt các máy móc, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường được giao;

- Xây dựng nâng cao năng lực quan trắc môi trường đáp ứng yêu cẩu quan trắc bảo vệ môi trường của tỉnh trong tình hình mới.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- CT các PCT UBND tình;
- Ban Quản lý khu KTM Chu Lai;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TRẠM, ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 817/QĐ- UBND ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam)

STT

Vị trí

Ký hiệu

Cấp điểm

Tọa độ dự kiến (VN 2000)

Thời gian thực hiên

X(m)

Y(m)

2010 - 2012

2013 - 2015

I

Môi trường không khí

 

 

 

 

 

 

01

Ngã ba đi Bãi Rạng

K1

2

598849

1705563

X

 

02

Ngã tư Nam Ngãi

K2

1

579624

1721653

X

 

03

Ngã ba Mai Hạc (Tam Kỳ)

K3

1

576515

1723941

X

 

04

Ngã tư Hà Lam

K4

2

565073

1741136

X

 

05

Ngã ba Vĩnh Điện

K5

2

553315

1757779

X

 

06

Ngã ba Nam Phước

K6

2

556927

1752103

X

 

07

Khu vưc TT đô thị cổ Hội An

K7

1

562114

1756347

X

 

08

Khu vực phường Thanh Hà

K8

2

558905

1757216

X

 

09

Ngã ba TT Ái Nghĩa

K9

2

539509

1756585

X

10 11

Khu CN Điện Nam - Điện Ngọc:

- Phía Đông cuối hướng gió

- Trung tâm KCN

 

K10a

K10b

 

1

1

 

554952

554963

 

1762886

1762881

 

X

X

 

Khu công nghiệp Tam Hiệp:

- Cuối hướng gió của khu công nghiệp

- Trung tâm khu hậu cảng Tam Hiệp

 

K11a


K11b

 

1


2

 

592256


594798

 

1709395


1710188

 

X

 

 


X

12

Khu công nghiệp Bắc Chu Lai

K12

1

591861

1707801

X

 

13

Khu công nghiệp Thuận Yên

K13

2

576581

1721423 1744455

X

 

14

Khu công nghiệp Đông Quế Sơn

K14

2

562710

X

 

15

Cụm Công nghiệp Trường Xuân

K15

2

578625

1720423

X

 

16

Cụm CN Mỹ An, Đại Quang

K16

3

530846

1756403

X

 

17

Cụm Công nghiệp Trảng Nhật

K17

3

548921

553728

554350

1762429

X

18

CCN Tây An, Duy Trung

K18

KÌ9

3

3

1748633 1750154

X

X

 

19

Làng nghề Mã Châu, Duy Xuyên

20

Khu công nghiệp Tam Thăng

K20

3

576186

1727171

 

X

21

Khu vực TT Tiên Kỳ -Tiên Phước

K21

3

544223

1696030

 

X

22

23

24

Khu vực TT Tân An -Hiệp Đức

Cụm công nghiệp Hà Lam

-Chợ Được Mỏ đá Tam Nghĩa -Núi Thành

K22

K25

K26

2

3

3

540025

568052

602228

1723562

1741680

1701183

 

X

X

X

II

Môi trường nước ngầm

 

 

 

 

 

 

25

Nhà ông Nguyễn Hữu Hùng

NI

2

578791

1720468

X

 

26

Nhà ông Trần Anh Tài

N2

2

575872

1721600

X

 

27

Nhà bà Võ Thị Thu

N3

2

580687

1720744

X

 

28

UBND xã Tam Thanh

N4

2

579438

1724359

X

 

29

Nhà dân KCN Tam Thăng

N5

2

577499

1726940

 

X

30

Giếng nhà dân khu vực Tam Phú, Tam Kỳ

N6

2

582610

1722167

X

 

31

Nhà bà Nguyễn Thị Đệ

N7

 

559452

1758669

X

 

32

Giếng đóng nhà Lê Dân

N8

2

565595

1758189

X

 

33

Nhà bà Lê Thị Hồng

N9

2

562627

1755792

X

 

34

Giếng tại xã đảo Cù Lao Chàm gồm:

 

 

 

 

 

 

 

+ Nước ngầm tại Bãi Hương

+ Nước ngầm tại Bãi Làng

N10a

N10b

2

2

582931

581140

1762022

1764786

X

X

 

35

Nhà ông Nguyễn Hồng Nghĩa

N11

2

598344

1706289

X

 

36

Nhà ông Kiều Ngọc Huy

N12

2

597196

1706884

X

 

37

Giếng khoan tại xã Tam Xuân II:

+ Nhà dân gần bãi rác

+ UBND xã Tam Xuân II

 

N13a

N13b

 

2

2

 

581592

583535

 

1715339

1717923

 

 

X

 

X

38

KCN Bắc Chu Lai:

- Ban quản lý KCN

- Nhà dân phía nam KCN

 

N14a

N14b

 

2

2

 

592208

592866

 

1708182

1707565

 

X

 

 

X

39

KCN Tam Hiệp:

- Ban quản lý KCN

- Nhà dân khu công nghiệp

 

N15a

N15b

 

2

2

 

592546

592556

 

1709953

1709965

 

X

 

 

X

40

Nhà ông Lương Tấn Lư

N16

2

593587

1708546

X

 

41

Giếng nhà dân khu vực Tam Giang, Núi Thành

N17

2

597196

1706884

X

 

42

Nhà dân gần UBND xã Tam Hòa

N18

2

591669

1715929

X

 

43

Nhà Kiều Thị Tươi tại TT Vĩnh Điện

N19

2

554001

1757043

X

 

44

Nhà ông Đỗ Minh Tuấn

N20

2

553465

1757288

X

 

45

BQL KCN Điện Nam Điện Ngọc

N21

2

554088

1762534

X

 

46

Nhà ông Hoàng Quốc Tuấn

N22

2

555744

1761873

X

 

47

Giếng đóng tại xã Duy Nghĩa, Duy Xuyên:

+ Nhà dân gần Nghĩa trang Nhân dân

+ Nhà dân khu nuôi tôm chính của xã

 


N23a


N23b

 


2


2

 


565200


565130

 


1750200


1752949

 

 


X

 


X

48

Giếng đóng khu vực phía Tây Bắc CCN Tây An

N24

2

553728

1748633

X

 

49

Giếng khoan tại UBND xã Duy Hải, Duy Xuyên

N25

2

569324

1752868

X

 

50

Nhà dân tại thị trấn Nam Phước, Duy Xuyên

N26

2

555442

1752849

X

 

51

Nhà ông Phạm Văn Đề

N27

2

570176

1748263

X

 

52

Nhà bà Châu Minh Thư

N28

2

564253

1740257

X

 

53

Nhà ông Trịnh Liên Khâm

N29

 

562397

1747590

X

 

54

Giếng khoan UBND xã Bình Minh, Thăng Bình

N30

2

573241

1743850

X

 

55

Nhà dân tại xã Đại Hiệp, Đại Lộc

N31

2

538823

1760586

X

 

56

Nhà dân xã Đại Nghĩa, Đại Lộc

N32

2

534628

1756255

 

X ,

57

Nhà dân thôn Xuân Phú, xã Tam Thái

N33

2

577000

1717400

 

X

III

Môi trường nước mặt

 

 

 

 

 

 

58

- Ngã ba Giao Thủy

M1

1

539543

1752164

X

 

59

- Sông Hoài, tai Hội An

M2

1

562215

1755962

X

 

60

- Sông Thu Bồn, tai Câu Lâu

M3

1

555652

1754527

X

 

61

- Sông Cô Cò - Đế Võng, tại Hội An

M4

1

565416

1758035

X

 

62

- Bến Giằng, thị trấn Thạnh Mỹ, Nam Giang

M5

2

501769

1735432

X

 

63

- Sông Vu Gia (gần TT Ái Nghĩa)

M6

1

539103

1757334

X

 

64

- Sông Bung, hợp lưu sông Bung và Sông Cái

M7

2

516850

1750143

X

 

65

- Sông Tiên, thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Phước

M8

2

559309

1712893

X

 

66

- Sông Tranh, xã Trà Đốc, Bắc Trà My

M9

2

544218

1695860

X

 

67

- Sông Thu Bồn tại cầu Nông Sơn

M10

2

530808

1736425

X

 

68

- Sông Ly Ly, đập Duy Thành

M11

2

560821

1749514

X

 

69

- Nước sông tại cầu Tân An, Hiệp Đức

M12

2

537843

1722992

X

 

70

- Cầu Bà Rén, xã Quế Xuân, Quế Sơn

M13

2

557565

1750178

X

 

71

- Sông Bàn Thạch

M14

1

576434

1725724

X

 

72

- Sông Kỳ Phú

M15

2

580022

1721740

X

 

73

- Sông Vĩnh Điện gồm:

 

 

 

 

 

 

 

+ Phía trên cống thoát nước KCN

M16a

3

553078

1762100

X

 

 

+ Phía dưới cống thoát nước KCN

M16b

1

552955

1762265

X

 

 

+Ngã ba tiếp giáp sông Giáp Ba

M16c

3

552791

1758264

 

X

74

- Sông Trầu gồm:

 

 

 

 

 

 

 

+ Gần miệng cống thải KCN Tam Hiệp

M17a

1

591609

1710939

X

 

 

+ Phía hạ lưu sông Trầu

M17b

3

591615

1710967

X

 

75

- Sông An Tân, thị trấn Núi Thành

M18

2

597723

1706525

X

 

76

- Sông Trường Giang gồm:

 

 

 

 

 

 

 

+Tại đầu hướng Bắc, gần cảng Hồng Triều.

M19a

2

565318

1753405

X

 

 

+ Tại công chính KCN Tam Hiệp đổ vào sông

M19b

2

593504

1710041

X

 

 

+ Cầu Tam Thanh, Tam Kỳ

M19c

2

584972

1725144

X

 

 

+ Tại vùng nuôi tôm Tam Hòa và Tam Tiến

M19d

2

592262

1715338

X

 

77

- Khu vực Bình Nam, Thăng Bình

M20

2

579576

1731661

X

 

78

- Sông Trường, xã Sông Trà, Hiệp Đức

M21

2

528968

1718577

X

 

79

- Hồ Phú Ninh gồm:

 

 

 

 

 

 

 

- Đầu nguồn hồ Phú Ninh

M22a

2

576298

1709824

X

 

 

- Cuối nguồn hồ Phú Ninh

M22b

2

576335

1714518

X

 

80

- Hồ điều hòa Tam Kỳ gồm:

 

 

 

 

 

 

 

+ Hồ Duy Tân

M23a

2

578135

1722497

X

 

 

+ Hồ Nguyễn Du

M23b

1

579736

1721217

X

 

 

+ Hồ Ngã Ba

M23c

3

576922

1723553

X

 

81

- Hồ Thọ Khương, Núi Thành

M24

2

594073

1705886

X

 

82

- Hồ chứa Thái Xuân, Núi Thành

M25

2

590074

1707293

X

 

83

- Hồ chứa Việt An, Hiệp Đức

M26

2

550415

1724363

X

 

84

-Hồ chứa Khe Tân, Đại Lộc

M27

2

528556

1745291

X

 

85

Hồ Thủy điện A Vương Đông Giang

M28

2

486223

1747087

X

 

IV

Môi trường nước biển và trầm tích

 

 

'

 

 

 

86

- Biển cảng Kỳ Hà-Chu Lai, Núi Thành

B1

2

599925

1711486

X

 

87

- Trầm tích cảng Kỳ Hà-Núi Thành

T1

1

-nt-

-nt-

X

 

88

- Biển cảng Cửa Đại, Hội An

B2

2

568214

1755617

X

 

89

- Trầm tích cảng Cửa Đại-Hội An

T2

1

-nt-

-nt-

X

 

90

- Khu vực Cửa Lỡ, Núi Thành

B3

2

595870

1713700

X

 

91

- Trầm tích Cửa Lỡ

T3

1

-nt-

-nt-

X

 

92

- Khu vực hậu cảng Tam Hiệp

B4

2

594798

1710188

 

X

93

- Bãi tắm Cửa Đại, Hội An

B5

1

566486

1758012

X

 

94

- Bãi biển Hạ My, Điện Bàn

B6

2

561060

1761587

X

 

95

- Bãi biển Tam Thanh, Tam Kỳ

B7

1

585970

1724345

X

 

96

- Bãi Rạng, Núi Thành

B8

2

601299

1708094

X

 

97

- Bãi biển Bình Minh, Thăng Bình

B9

3

572783

1745179

X

 

98

- Bãi tắm Phi Trường, Núi Thành

B10

3

604018

1705182

X

 

99

- Bãi biển Cù Lao Chàm:

 

 

 

 

 

 

 

+ Bãi Hương

 

3

582927

1762019

X

 

 

+ Bãi Làng

 

3

581133

1764779

X

 

V

Môi trường phóng xạ

 

 

 

 

 

 

100

-Mỏ than Nông Sơn:

+Tại khu tập thể CBCNV mỏ than

+Khu vực dân cư tập trung gần mỏ than nhất

 

X1a


X1b

 

 

528811


529204

 

1738222


1738035

 

X


X

 

101

-Mỏ than Ngọc Kinh:

+Tại khu tập thể CBCNV mỏ than

+Khu vực dân cư tập trung gần mỏ than nhất

 

X2a


X2b

 

 

527054


527117

 

1752473


1752308

 

X


X

 

102

- Vùng mỏ graphite Tiên An

X3

 

561333

1706180

X

 

103

- Vùng cửa suôi Khe Cao -Đại Sơn

X4

 

1734789

507091

X

 

VI

Môi trường đất

 

 

 

 

 

 

104

- Môi trường đất KCN Điện Nam Điện Ngọc

Đ1

 

553035

1762144

X

 

105

- Môi trường đất KCN Tam Hiệp

Đ2

 

593131

1709982

X

 

106

- Môi trường đất KCN Bắc Chu Lai

Đ3

 

592859

1707552

X

 

107

- Môi trường đất xã Bình Phục, Thăng Bình

Đ4

 

566479

1741223

X

 

108

- Môi trường đất xã Tam Hòa, Núi Thành

Đ5

 

591662

1715922

X

 

109

- Khu vực nông nghiệp xã Điện Phước -Điên Bàn

Đ6

 

548881

1755736

X

 

110

- Khu vục sản xuất nông nghiệp xã Tam Phú, Tam Kỳ

Đ7

 

582610

1722167

X

 

111

- Môi trường đất KCN Đông Quế Sơn

Đ8

 

562710

1744455

 

X

VII

Môi trường trầm tích

 

 

 

 

 

 

112

- Khu neo đậu tàu thuyền Hồng Triều - Duy Xuyên

T4

 

565318

1753405

 

X

113

- Khu neo đậu Vũng Da - Núi Thành

T5

 

598979

1708576

 

X

114

- Trầm tích sông Vĩnh Điện

T6

 

553620

1757402

 

X

115

- Trầm tích sông Ly Ly

T7

 

560821

1749514

 

X