- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai
- 6 Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (đợt 10) do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2023 giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Đắk Lắk ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 825/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 (nguồn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 314/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 277/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:
Các nguồn vốn điều chỉnh
1. Điều chỉnh giảm nguồn tiền sử dụng đất 17.570,25 triệu đồng vốn bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020 đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (giảm từ 114.020 triệu đồng xuống còn 96.449,75 triệu đồng).
2. Điều chỉnh tăng 17.570,25 triệu đồng vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (từ kinh phí tiết kiệm chi và chi thường xuyên còn lại trong quá trình thực hiện dự toán năm 2022).
3. Đối với nguồn xổ số kiến thiết:
3.1. Điều chỉnh giảm 27.000 triệu đồng từ nguồn vốn dự phòng 10% (giảm từ 66.108 triệu đồng xuống còn 39.108 triệu đồng).
3.2. Điều chỉnh tăng 27.000 triệu đồng đầu tư cho 08 dự án đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã, cụ thể:
(1) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an xã Ia Piơr, huyện Chư Prông: 1.500 triệu đồng.
(2) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an thị trấn Ia Kha và xã Ia Krăi, huyện Ia Grai: 3.000 triệu đồng.
(3) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: H’bông, Bar Măih, Ia Ko và Ia Tiêm, huyện Chư Sê: 6.000 triệu đồng.
(4) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ: 1.500 triệu đồng.
(5) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Rsai, Uar và Chư Đrăng, huyện Krông Pa: 4.500 triệu đồng.
(6) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an Thị trấn Kon Dơng và xã H’ra, huyện Mang Yang: 3.000 triệu đồng.
(7) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Piar và Chrôh Pơnan, huyện Phú Thiện: 3.000 triệu đồng.
(8) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Băng, Đak Krong và Kon Gang, huyện Đak Đoa: 4.500 triệu đồng.
(Kèm theo Biểu 1 và phụ lục 1)
Điều 2. Căn cứ vào kế hoạch này, thủ trưởng các sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 1
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP GĐ 2021-2025 | Điều chỉnh giảm vốn | Điều chỉnh tăng vốn | Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025 sau điều chỉnh | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | Trong đó ngân sách tỉnh | Tổng số | Trong đó ngân sách tỉnh | Tổng số | Trong đó ngân sách tỉnh | ||||||||
A | Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Các dự án điều chỉnh giảm vốn |
|
|
|
|
| 114.020 | 114.020 | 17.570,25 |
| 96.449,75 | 96.449,75 |
|
|
1 | Bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020 |
|
|
|
|
| 114.020 | 114.020 | 17.570,25 |
| 96.449,75 | 96.449,75 |
|
|
(1) | Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
|
|
|
|
| 114.020 | 114.020 | 17.570,25 |
| 96.449,75 | 96.449,75 | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
|
B | Kinh phí tiết kiệm chi và chi thường xuyên còn lại trong quá trình thực hiện dự toán năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.570,25 | 17.570,25 | 17.570,25 |
|
|
I | Điều chỉnh tăng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.570,25 | 17.570,25 | 17.570,25 |
|
|
1 | Bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.570,25 | 17.570,25 | 17.570,25 |
|
|
(1) | Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.570,25 | 17.570,25 | (1) 17.570,25 | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | (1) Có phụ lục kèm theo |
C | Xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Điều chỉnh giảm vốn |
|
|
|
|
| 66.108 | 66.108 | 27.000 | - | 39.108 | 39.108 |
|
|
(1) | Dự phòng |
|
|
|
|
| 66.108 | 66.108 | 27.000 |
| 39.108 | 39.108 |
|
|
II | Điều chỉnh tăng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
| 27.000 | 31.200 | 27.000 |
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an xã Ia Piơr, huyện Chư Prông | Huyện Chư Prông | 2024 | Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
| 1.500 | 1.500 | UBND huyện Chư Prông |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an Thị trấn Ia Kha và xã Ia Krăi, huyện Ia Grai | Huyện Ia Grai | 2024 | Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 6.000 | 3.000 |
|
|
|
| (2) 6.000 | 3.000 | UBND huyện Ia Grai | (2) Trong đó ngân sách huyện 3 tỷ đồng |
3 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: H’bông, Bar Măih, Ia Ko và Ia Tiêm, huyện Chư Sê | Huyện Chư Sê | 2024 | Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 6.000 | 6.000 |
|
|
|
| 6.000 | 6.000 | UBND huyện Chư Sê |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ | Huyện Đức Cơ | 2024 | Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
| 1.500 | 1.500 | UBND huyện Đức Cơ |
|
5 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Rsai, Uar và Chư Đrăng, huyện Krông Pa | Huyện Krông Pa | 2024 | Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 4.500 | 4.500 |
|
|
|
| 4.500 | 4.500 | UBND huyện Krông Pa |
|
6 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an Thị trấn Kon Dơng và xã H’ra, huyện Mang Yang | Huyện Mang Yang | 2024 | Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 4.200 | 3.000 |
|
|
|
| (3) 4.200 | 3.000 | UBND huyện Mang Yang | (3) Trong đó ngân sách huyện 1,2 tỷ đồng |
7 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Piar và Chrôh Pơnan, huyện Phú Thiện | Huyện Phú Thiện | 2024 | Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 | 3.000 | UBND huyện Phú Thiện |
|
8 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Băng, Đak Krong và Kon Gang, huyện Đak Đoa | Huyện Đak Đoa | 2024 | Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 4.500 | 4.500 |
|
|
|
| 4.500 | 4.500 | UBND huyện Đak Đoa |
|
PHỤ LỤC 1
BỔ SUNG VỐN ĐỂ THU HỒI TẠM ỨNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tạm ứng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019 | Bổ sung để thu hồi tạm ứng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019 | Tạm ứng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019 còn lại |
| Tổng số | 114.020 | 17.570,25 | 96.449,75 |
1 | Thị xã Ayun Pa | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
2 | Huyện Chư Păh | 3.800 | 586 | 3.214 |
3 | Huyện Phú Thiện | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
4 | Huyện Ia Pa | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
5 | Huyện Đak Pơ | 11.400 | 1.757 | 9.643 |
6 | Huyện Mang Yang | 3.800 | 586 | 3.214 |
7 | Huyện Đak Đoa | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
8 | Huyện Đức Cơ | 3.800 | 586 | 3.214 |
9 | Huyện Kông Chro | 3.800 | 586 | 3.214 |
10 | Huyện Chư Pưh | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
11 | Huyện Chư Sê | 3.800 | 586 | 3.214 |
12 | Huyện Ia Grai | 3.800 | 586 | 3.214 |
13 | Huyện Chư Prông | 3.800 | 586 | 3.214 |
14 | Huyện Kbang | 38.020 | 5.856,25 | 32.163,75 |
- 1 Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (đợt 10) do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2023 giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Đắk Lắk ban hành