ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 868/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 29 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI XE ÔTÔ, XE GẮN MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 966/TTr-STC ngày 21/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành bổ sung vào bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy tại Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 27/10/2010 của UBND tỉnh Bình Phước (có phụ lục kèm theo).
Điều 2: Mức giá trên là cơ sở để các cơ quan chức năng tính thu lệ phí trước bạ các loại xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy định hiện hành; Riêng tài sản mua trực tiếp của cơ sở được phép sản xuất, lắp ráp trong nước, giá tính lệ phí trước bạ là giá thực tế thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp.
Điều 3: Quyết định này thay thế Quyết định số 09/QĐ-STC ngày 14/01/2014, Quyết định số 12/QĐ-STC ngày 21/01/2014 và Quyết định số 17/QĐ- STC ngày 19/02/2014 của Sở Tài chính về ban hành bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ các loại xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 4: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ XE (BỔ SUNG) TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số 868/QĐ-UBND ngày 29/4/2014 của UBND tỉnh)
STT | Loại/Hiệu xe | Mức giá (VNĐ) | Ghi chú |
1 | Xe ô tô nhãn hiệu: Kawasaki Z1000ABS; nhập khẩu từ Nhật Bản; sản xuất năm 2013; loại xe: Mô tô 02 bánh; dung tích xi lanh: 1.043cc. | 502.000.000 |
|
2 | Xe ô tô nhãn hiệu: Nissan; số loại: Grand Livina L10A; động cơ xăng, dung tích xi lanh: 1.798cc, 07 chỗ ngồi, số tự động 4 cấp; năm sản xuất: 2011; loại xe: Lắp ráp trong nước | 635.000.000 |
|
3 | Xe ô tô nhãn hiệu: Nissan; số loại: Grand Livina L10A; động cơ xăng, dung tích xi lanh: 1.798cc, 07 chỗ ngồi, số tự động 4 cấp; năm sản xuất: 2012; loại xe: Lắp ráp trong nước | 655.000.000 |
|
4 | Xe ô tô nhãn hiệu: Nissan; số loại: Grand Livina L10M; động cơ xăng, dung tích xi lanh: 1.798cc, 07 chỗ ngồi, số sàn 6 cấp; năm sản xuất: 2011; loại xe: Lắp ráp trong nước | 613.500.000 |
|
5 | Xe ô tô nhãn hiệu: Nissan; số loại: Grand Livina L10M; động cơ xăng, dung tích xi lanh: 1.798cc, 07 chỗ ngồi, số sàn 6 cấp; năm sản xuất: 2012; loại xe: Lắp ráp trong nước | 633.500.000 |
|
6 | Xe ô tô nhãn hiệu: Nissan; số loại: Navara LE; động cơ dầu, dung tích xi lanh: 2.488cc, ô tô tải (pick up), số sàn 6 cấp, 02 cầu; năm sản xuất: 2012, 2013, 2014; loại xe: Nhập khẩu từ Thái Lan | 686.500.000 |
|
7 | Xe ô tô nhãn hiệu: Nissan; số loại: Navara XE; động cơ dầu, dung tích xi lanh: 2.488cc, ô tô tải (pick up), số tự động 5 cấp, 02 cầu; năm sản xuất: 2012, 2013, 2014; loại xe: Nhập khẩu từ Thái Lan | 769.950.000 |
|
8 | Xe ô tô khách nhãn hiệu: Hyundai County 2-2; Hàn Quốc sản xuất; số chỗ ngồi: 29; sản xuất năm 2013; dung tích xi lanh: 3.907 m3 | 1.125.000.000 |
|
9 | Xe mô tô nhãn hiệu: Suzuki Axelo 125RR; sản xuất tại Việt Nam; dung tích xi lanh: 124cm3; | 26.490.000 |
|
10 | Xe ô tô tải nhãn hiệu: Hyundai Mega 5 ton; Hàn Quốc sản xuất; dung tích xi lanh: 5.899 m3; sản xuất năm 2008; | 615.000.000 |
|
11 | Xe ô tô tải nhãn hiệu: Hyundai HD250/DT- TMB; Hàn Quốc sản xuất; dung tích xi lanh: 11.149 m3; sản xuất năm 2008; | 1.720.000.000 |
|
12 | Xe ô tô nhãn hiệu: Luxgen U7 22T; Đài Loan sản xuất; dung tích xi lanh: 2.198 m3; sản xuất năm 2012 | 1.058.000.000 |
|
13 | Xe mô tô nhãn hiệu: Honda: số loại: JIAPENG 150E-2A, xuất xứ: Trung Quốc; sản xuất năm 2011; dung tích xi lanh: 149,4 cm3 | 28.500.000 |
|
14 | Xe ô tô nhãn hiệu: Mitsubishi Pajero; số chỗ ngồi: 05; năm sản xuất: 2013; xuất xứ: Nhật Bản; dung tích: 2.972cc | 1.201.200.000 |
|
15 | Xe ô tô chuyên dùng chở tiền nhãn hiệu: FORD EVEREST; nhập khẩu từ Thái Lan; số chỗ ngồi: 05; sản xuất năm 2012; dung tích xi lanh: 2.499 m3 | 963.000.000 |
|
- 1 Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2014 về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ôtô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4 Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ôtô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Quyết định 3064/2000/QĐ-UB về điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe gắn máy do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 10 Quyết định 691/QĐ-UB năm 2000 về điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ,xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết định 521/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 11 Quyết định 464/QĐ-UB năm 1997 về ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy do tỉnh Bến tre ban hành
- 1 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ôtô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ôtô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 464/QĐ-UB năm 1997 về ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy do tỉnh Bến tre ban hành
- 5 Quyết định 691/QĐ-UB năm 2000 về điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ,xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết định 521/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 3064/2000/QĐ-UB về điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe gắn máy do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2014 về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên