Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1505/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 09 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07/5/2010 hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch trên thị trường;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1361/TTr-STC ngày 01/7/2014 (kèm theo Biên bản họp liên ngành giữa Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh lập ngày 27/6/2014),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:

(Có Phụ lục bảng giá chi tiết kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Trong quá trình thực hiện, cơ quan Thuế có trách nhiệm phát hiện kịp thời tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của địa phương hoặc giá quy định trong bảng giá chưa phù hợp với quy định, có ý kiến đề xuất kịp thời gửi Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.

- Bảng giá quy định tại Điều 1 là tài sản mới 100%, chưa qua sử dụng. Trường hợp tài sản đã qua sử dụng, giao cho Chi cục trưởng Chi cục Thuế căn cứ vào Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại đối với xe máy điện đã qua sử dụng được ban hành tại Quyết định của UBND tỉnh hiện hành tại thời điểm thu lệ phí trước bạ để xác định giá thu lệ phí trước bạ và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, TH.
 (nghiavd/T7/20/25b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Văn Tâm

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 1505/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị: Đồng/xe

STT

Loại xe, kiểu, dáng; nơi, năm sản xuất

Mức giá

Ghi chú

I

Xe máy điện do Nhật sản xuất

1

X-MEN

17,000,000

 

2

Giant

14,000,000

 

3

EV-NEO-72v

113,400,000

 

II

Xe máy điện do Trung Quốc sản xuất

1

SH Mini

12,000,000

 

2

Vespa LX 48V

15,000,000

 

3

Liberty

14,000,000

 

4

NOZA

13,000,000

 

5

Spacy

14,000,000

 

6

Airblade

16,000,000

 

7

VICTORIA

14,000,000

 

8

DK

15,000,000

 

9

Emoto Bella

12,000,000

 

10

BWS

13,000,000

 

11

Emoto Lead

13,000,000

 

12

Vespa LX 60V

16,000,000

 

13

NOBLE

12,000,000

 

14

Butterfly

13,000,000

 

15

A5

13,000,000

 

16

MeiMei

15,000,000

 

17

Yaxun

13,000,000

 

18

HONDA

14,000,000

 

19

YAMAHA

13,000,000

 

III

Xe máy điện do Đài Loan sản xuất

1

GIANT

13,000,000

 

2

BRIDGESTONE

13,000,000

 

3

X MEN

16,000,000

 

4

NI JIA

15,000,000

 

5

YA XUN

14,000,000

 

6

SPORT

15,000,000

 

7

YADEA

15,000,000

 

8

GIANYA

14,000,000

 

9

NO ZA

13,000,000

 

10

BELLA - EMOTO

12,000,000

 

11

BWS

13,500,000

 

12

Xe máy điện ba bánh

16,000,000

 

IV

Xe máy điện do Việt Nam sản xuất và lắp ráp

1

GBKE 1996

9,000,000

 

2

BEFOREALL S2 - Noble

12,500,000

 

3

BEFOREALL Sport

15,400,000

 

4

BEFOREALL A3

11,000,000

 

5

BEFOREALL A4

13,000,000

 

6

BEFOREALL A5

13,000,000

 

7

BEFOREALL Butterfly

13,500,000

 

8

SPORT

15,000,000

 

9

CUXI

13,000,000

 

10

Metis GT

14,000,000

 

11

GOODLUK

12,000,000

 

V

Các loại xe không có trong bảng giá, xe cũ

 

Các loại xe khác chưa có trong bảng giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường.

 

 

 

Các loại xe có trong bảng giá nhưng giá ghi trên hóa đơn cao hơn giá trong bảng giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán.

 

 

 

Riêng các loại xe cũ giao cho Chi cục trưởng Chi cục Thuế căn cứ vào Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại đối với xe máy điện đã qua sử dụng được ban hành tại Quyết định của UBND tỉnh hiện hành tại thời điểm thu lệ phí trước bạ để xác định giá thu lệ phí trước bạ và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục thuế.