ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 927/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 04 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 16/TTr-SLĐTBXH ngày 28 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận gồm:
- 02 thủ tục hành chính (TTHC) công bố mới. (Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).
- 03 thủ tục hành chính (TTHC) bị bãi bỏ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ 03 TTHC. (Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
Cụ thể:
- Các thủ tục hành chính tại số thứ tự 1, 2, 3 mục V (lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp) của phần I, Phụ lục 1 Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Nội dung quy trình thủ tục hành chính tại điểm 1, 2, 3 mục V ((lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp) của phần II, Phụ lục 2 Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý | Cơ quan thực hiện |
01 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định 143/2016/NĐ- CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hồ sơ ban đầu, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Sau khi tiếp nhận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn giải quyết;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Bước 3:
+ Sau khi đã kiểm tra Phòng chuyên môn tham mưu lãnh đạo Sở cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp (trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng chuyên môn tham mưu Lãnh đạo Sở văn bản trả lời, nêu rõ lý do).
+ Sau khi lãnh đạo Sở đã ký duyệt, Phòng chuyên môn chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để trả kết quả cho Trường Trung cấp, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục Dạy nghề để theo dõi, quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 17 Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ gồm:
- Đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp công lập và tư thục:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiên Anh, bao gồm:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức, hoạt động.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - thương binh và Xã hội.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại phụ lục Va kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại phụ lục Vb kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với đào tạo trình độ sơ cấp:
+ Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
+ Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo;
+ Đối với các ngành, nghề đào tạo trình độ sơ cấp của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp tư thụ và có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện nêu trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
- Đối với đào tạo trình độ trung cấp: Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
+ Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
● Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ học.
● Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
● Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
● Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp.
● Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
+ Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
● Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25 học sinh, sinh viên/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh, sinh viên/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh, sinh viên/giáo viên đối với các ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
● Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
● Tỷ lệ giáo viên, giảng viên có trình độ sau đại học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
● Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Đối với các ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…..(3)…..-ĐKHĐ | ………., ngày …. tháng …. năm 20…. |
Kính gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………..(5).................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………(6).....................................................
Điện thoại: …………………………………., Fax: .................................................................
Website:…………………………….………, Email: ...............................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): .............................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số: ............................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ........................................................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: .......................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ...................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ........................................................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành/nghề (7) | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): ……………………….(8)………………
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành/nghề (9) | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: | …………….(10)…………….. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC Va
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….(3)…. | ………., ngày …. tháng …. năm 20…. |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: .......................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ...............................................................................
Số điện thoại: …………………………………….., Fax: ......................................................
Website: …………………………………………..., Email: ...................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số: ...............................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ......................................................................................................
Cơ quan cấp: .....................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): .................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ: ....................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy: ............................................................................................................
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện; nguồn lực tài chính bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp (kèm theo các hồ sơ chứng minh)
III. Quy định về thu học phí, các loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp của người học
IV. Thực trạng chung về điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính (tổng diện tích sử dụng của từng công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác….
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): (tổng diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác …
b) Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): Ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy dùng chung (4)
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo: ………………. trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: ………. trong đó:
+ Cơ hữu: …………….
+ Thỉnh giảng: ……………
+ Kiêm chức: …………………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở chính
I. Ngành, nghề: ………; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7)
TT | Tên thiết bị đào tạo | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (9)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề: ………….(thứ hai)…..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……….(10)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | ……………(14)…………. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết bị giảng dạy dùng chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay phim...);
(5): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(9): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất;
(11): Trong trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC Vb
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dành cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….(3)…. | ………., ngày …. tháng …. năm 20…. |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Thông tin về cơ sở giáo dục đại học hoặc doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: ..........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….., Fax: ......................................................
Website: ……………………………………………., Email: ...................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ....................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ........................................................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ..................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ: .....................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy: .............................................................................................................
B. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp
I. Tại địa điểm đào tạo thứ nhất
1. Ngành, nghề:.....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6)
TT | Tên thiết bị đào tạo | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề: ...........................................................................
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà giáo quy đổi: .............................................................................
- Nhà giáo cơ hữu: ................................................................................................................
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề: ……………… (thứ hai) …..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……..(9)
...............................................................................................................................................
II. Tại địa điểm đào tạo thứ...: …………………………..(10)...............................................
Nơi nhận: | ……………….(11)………….. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Là đất đai, phòng học, nhà xưởng,... Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học, còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(8): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại địa điểm đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hồ sơ ban đầu, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Sau khi tiếp nhận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn giải quyết;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Bước 3:
+ Sau khi đã kiểm tra Phòng chuyên môn tham mưu lãnh đạo Sở cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp (trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng chuyên môn tham mưu lãnh đạo Sở văn bản trả lời, nêu rõ lý do).
+ Sau khi Lãnh đạo Sở đã ký duyệt, Phòng chuyên môn chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để trả kết quả cho Trung tâm giáo dục nghề, Trường trung cấp và doanh nghiệp.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục Dạy nghề để theo dõi, quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 17 Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ gồm:
- Trường hợp (i) Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (ii) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm các ngành, nghề; (iv) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Trường hợp trường (i) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp có trụ sở chính có trụ sở chính trong tỉnh đăng ký bổ sung sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong tỉnh, hồ sơ gồm:
● Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
● Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
● Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
● Văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp có trụ sở chính thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác đăng ký bổ sung sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh Bình Thuận, hồ sơ gồm:
● Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
● Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
● Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
● Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
● Văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
- Trường hợp đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; bản sao văn bản đổi tên doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và lộ trình thực hiện.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - TB&XH tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - TB&XH trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - TB&XH cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Lao động - TB&XH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 143/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 143/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
+ Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới).
+ Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
+ Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
+ Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
+ Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu.
+ Đổi tên Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp, doanh nghiệp.
+ Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với đào tạo trình độ sơ cấp:
● Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
● Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
● Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo;
● Đối với các ngành, nghề đào tạo trình độ sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thụ và có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện nêu trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
+ Đối với đào tạo trình độ trung cấp: Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
● Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
● Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
● Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
● Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25 học sinh, sinh viên/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh, sinh viên/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh, sinh viên/giáo viên đối với các ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên, giảng viên có trình độ sau đại học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
● Đối với các ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…..(3)…..-ĐKBSHĐ | ………., ngày …. tháng …. năm 20…. |
Kính gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………..(5)................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………(6)....................................................
Điện thoại: …………………………………., Fax: ................................................................
Website:…………………………….………, Email: ..............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ....................................
............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: .......................................................................................................
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất: ……………………(7).............................................
Lý do đăng ký bổ sung: ......................................................................................................
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành/nghề (8) | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ hai: ……………………….(9)………………
Lý do đăng ký bổ sung: ..........................................................................................................
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành/nghề (10) | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: | …………….(11)…………….. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký bổ sung;
(8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….(3)…. | ………., ngày …. tháng …. năm 20…. |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề:…....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………….(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
TT | Tên thiết bị đào tạo | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề: ........................................................................
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi: ......................................
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề: ……….(thứ hai)………..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……… ……(8)……….
B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | …………………..(10)…………….. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp, phải có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(7): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào tạo thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/QĐ-UBND NGÀY 10/01/2017 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Nội dung danh mục bị bãi bỏ:
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản QPPL quy định nội dung bải bõ | Cơ quan thực hiện |
01 | Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với Trường trung cấp, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp. | Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 | Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp. | Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 | Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với Trường trung cấp, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp. | Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2. Lý do bãi bỏ: Đã được bãi bỏ bởi Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- 1 Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1 Quyết định 844/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 1775/QĐ-LĐTBXH năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8 Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Quyết định 844/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 10 Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận