Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 982/-UBND

Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN CẨM XUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, b sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 37/2019/NĐ’CP ngày 07/5/2019 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt;

Căn cứ Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Cẩm Xuyên;

Xét đề nghị của UBND huyện Cẩm Xuyên tại Tờ trình số 911/TTr-UBND ngày 28/3/2023 (kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023); của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1289/TTr-STMMT ngày 06/4/2023; sau khi các Thành viên UBND tỉnh biểu quyết đồng ý (qua Phần mềm Điện tử TD và Phiếu giấy).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Cẩm Xuyên (kèm Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 tỷ lệ 1/25.000), với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Diện tích, các loại đất phân bổ trong năm 2023:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Kế hoạch năm 2023

Diện tích (ha)

Cơ cấu

(%)

 

Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3)

 

63.703,53

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

49.866,31

78,28

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

10.969,11

17,22

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

10.631,56

16,69

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.143,86

1,80

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

4.412,73

6,93

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

13.700,19

21,51

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

11.895,51

18,67

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

6.386,18

10,02

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

1.089,51

1,71

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

691,28

1,09

1.8

Đất làm muối

LMU

5,52

0,01

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

661,94

1,04

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

12.524,91

19,66

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

74,51

0,12

2.2

Đất an ninh

CAM

50,75

0,08

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

41,60

0,07

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

68,18

0,11

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

79,67

0,13

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

71,53

0,11

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

48,74

0,08

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

5.142,66

8,07

 

Trong đó:

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

2.796,03

4,39

-

Đất thủy lợi

DTL

1.136,73

1,78

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

5,52

0,01

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

9,53

0,01

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

179,30

0,28

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

84,49

0,13

-

Đất công trình năng lượng

DNL

105,19

0,17

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,84

0,00

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

12,17

0,02

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

32,93

0,05

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

16,87

0,03

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

747,94

1,17

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

-

Đất chợ

DCH

15,10

0,02

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đng

DSH

44,26

0,07

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

3,69

0,01

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.877,62

2,95

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

254,82

0,40

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

60,83

0,10

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,37

0,00

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

42,01

0,07

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.057,19

1,66

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

3.594,85

5,64

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

11,66

0,02

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.312,31

2,06

2. Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2023:

STT

Chỉ tiêu s dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

NNP

602,55

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

350,42

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

339,09

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

68,21

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

80,49

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

2,60

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

21,90

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

336,58

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

4,06

1.8

Đất làm muối

LMU

7,00

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

0,20

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

29,01

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1,58

2.2

Đất an ninh

CAN

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0,21

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

1,65

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

0,64

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

15,30

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

5,37

-

Đất thủy lợi

DTL

7,50

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,50

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

2,69

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

3,26

-

Đất công trình năng lượng

DNL

 

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

 

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

6,68

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

-

Đất chợ

DCH

 

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,50

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

29,53

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

0,32

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,92

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

0,04

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

87,63

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

21,72

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,23

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

602,55

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

299,57

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

288,24

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

61,10

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLNZPNN

74,69

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

2,60

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

21,90

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

133,59

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

1,90

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

7,00

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

0,20

2

Chuyển đổi cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

LUA/LNP

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

16,80

2.4

Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

LUA/LMU

 

2.5

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sn

HNK/NTS

1,80

2.6

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

HNK/LMU

 

2.7

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/NKR(a)

 

2.8

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RDD/NKR(a)

 

2.9

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

202,99

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

SSN/NKR(a)

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

6,31

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2023:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

NNP

16,06

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

11,02

1.8

Đất làm muối

LMU

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

5,04

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

74,30

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

 

2.2

Đất an ninh

CAN

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

4,32

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

4,38

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

5,80

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

30,16

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

10,45

-

Đất thủy lợi

DTL

15,80

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

0,24

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

0,20

-

Đất công trình năng lượng

DNL

0,80

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,08

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,04

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,05

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,80

-

Đất xây dựng cơ sử khoa học công nghệ

DKH

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

-

Đất chợ

DCH

1,70

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,15

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,30

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

11,73

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

17,41

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,05

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

 

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

 

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

5. Danh mục các công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023: Trong năm kế hoạch trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên có 330 công trình, dự án càn thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(Chi tiết thể hiện ở các Biểu 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo)

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này:

1. Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Xuyên có trách nhiệm:

- Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan;

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo theo đúng quy định và Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định và Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo quy định.

- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tnh, UBND huyện Cẩm Xuyên chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về các thông tin, số liệu, nội dung thẩm định, đề xuất tại các văn bản nêu trên và quá trình tổ chức thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Cẩm Xuyên và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CB - TH t
nh;
- Lưu: VT, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh