- 1 Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 983/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP PHƯỜNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 495/TTr-STP ngày 24 tháng 4 năm 2012,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính được được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Tư pháp trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường tại Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 và Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2011(có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính |
IX. LĨNH VỰC TƯ PHÁP | |
1 | Đăng ký khai sinh |
2 | Đăng ký khai sinh quá hạn |
3 | Đăng ký lại việc sinh |
7 | Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
9 | Đăng ký khai tử quá hạn |
10 | Đăng ký lại việc tử |
13 | Đăng ký kết hôn |
14 | Đăng ký lại việc kết hôn |
16 | Đăng ký việc giám hộ |
17 | Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ |
21 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi |
22 | Điều chỉnh những nội dung trong Sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh |
23 | Chứng thực chữ ký |
25 | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt |
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có) để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả ghi vào Sổ đăng ký khai sinh; yêu cầu người nhận ký tên vào bản chính Giấy khai sinh; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai;
+ Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em.
- Đăng ký khai sinh theo nơi người mẹ cư trú:
+ Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em phải được thực hiện tại UBND phường, xã, thị trấn nơi người mẹ đăng ký thường trú; trường hợp người mẹ không có nơi đăng ký thường trú, thì việc đăng ký khai sinh cho trẻ em được thực hiện tại UBND phường, xã, thị trấn nơi người mẹ đăng ký tạm trú.
+ Trường hợp người mẹ có nơi đăng ký thường trú, nhưng thực tế đang sinh sống, làm việc ổn định tại nơi đăng ký tạm trú thì UBND phường, xã, thị trấn nơi người mẹ đăng ký tạm trú cũng có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ em.
- Nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ thì UBND phường, xã, thị trấn nơi cư trú của người cha thực hiện việc đăng ký khai sinh.
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ, người cha, thì UBND phường, xã, thị trấn, nơi trẻ em đang sinh sống trên thực tế thực hiện việc đăng ký khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có) để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký. Trường hợp cần phải xác minh thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; vào Sổ đăng ký khai sinh; yêu cầu người nhận ký tên vào bản chính Giấy khai sinh; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai;
+ Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc sinh chưa đăng ký trong thời hạn quy định tại Điều 14 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất trình Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có) để đối chiếu; trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, vào Sổ đăng ký khai sinh; yêu cầu người nhận ký tên vào bản chính Giấy khai sinh; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký lại việc sinh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
7. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất trình Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con; Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có) để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn để người đến nộp làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của người nhận và các bên cha, mẹ, con phải có mặt trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết. Trường hợp cha, hoặc mẹ nhận con chưa thành niên thì phải có ý kiến đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền; ghi vào Sổ đăng ký khai sinh; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: 10.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc nhận cha, mẹ, con phải được thực hiện nếu bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký và việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.
- Người con đã thành niên hoặc người giám hộ của người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự cũng được làm nhận cha, mẹ trong trường hợp cha, mẹ đã chết; nếu việc nhận cha, mẹ là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
| TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON Kính gửi: ....................................................................................................... Họ và tên người khai: ................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................ Dân tộc:........................................................Quốc tịch: ............................... Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................ Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:....................................... Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1) ................................................ Đề nghị ........................................... công nhận người có tên dưới đây: Họ và tên: .................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................ Dân tộc:..................................................Quốc tịch:...................................... Nơi thường trú/tạm trú ................................................................................. Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:....................................... Là................... của người có tên dưới đây: Họ và tên: .................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................ Dân tộc:..............................................Quốc tịch:......................................... Nơi thường trú/tạm trú: ............................................................................... Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...................................... Tôi cam đoan việc nhận...................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Đề nghị .................................................... đăng ký. | |
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP) | ||
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1 | ||
| Làm tại.................., ngày............tháng............năm............ | |
|
|
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2) Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
Các giấy tờ kèm theo:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký. Trường hợp cần phải xác minh thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, vào Sổ đăng ký khai tử; yêu cầu người nhận ký tên vào bản chính Giấy chứng tử; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy báo tử (theo mẫu quy định) hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP gồm:
* Trường hợp một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, thì Quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
* Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy bảo tử;
* Đối với trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan Công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy bảo tử;
* Đối với trường hợp người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn kéo dài không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc tử chưa đăng ký trong thời hạn quy định tại Điều 20 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất trình Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có) để đối chiếu; trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, vào Sổ đăng ký khai tử; yêu cầu người nhận ký tên vào bản chính Giấy chứng tử; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc tử đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất và hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất trình Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Khi đến nhận kết quả, hai bên nam, nữ phải có mặt và phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của hai bên.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân của hai bên. Đại diện UBND phường, xã, thị trấn yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì công chức ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện kết hôn:
+ Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
+ Việc kết hôn do hai bên nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
- Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự.
+ Giữa những người có cùng dòng máu trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
+ Giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
+ Giữa những người cùng giới tính.
- Trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
- Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
- Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||||||||||||||||||
1
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: ………………………………. |
2 | ||||||||||||||||||||||||
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị..............................................................................................................đăng ký.
.........................……., ngày............…tháng ..........…năm........
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền ………………………………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày xác nhận. Ngày….tháng…..năm…….. ……………………. | Bên nam | Bên nữ |
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất trình Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có) để đối chiếu; trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Khi đến nhận kết quả, các bên đương sự phải có mặt và phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của hai bên.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân của hai bên, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn. Hai bên ký vào Giấy chứng nhận Kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất trình Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Khi đến nhận kết quả, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ đều phải có mặt và phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của hai bên.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân của hai bên, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền; ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, hai bên ký tên vào Sổ đăng ký giám hộ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai;
+ Giấy cử giám hộ. Nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký tên vào Giấy cử giám hộ;
+ Danh mục tài sản riêng (đối với trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng), 03 bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: 5.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có tư cách đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
- Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
17. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền; ghi chú việc chấm dứt giám hộ vào Sổ đăng ký giám hộ trước đây; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai;
+ Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây;
+ Danh mục tài sản riêng và danh mục hiện tại (đối với trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 02 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: 5.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chấm dứt việc giám hộ:
+ Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Người được giám hộ chết.
+ Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
+ Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
- Điều kiện thay đổi người giám hộ.
+ Người giám hộ không còn đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 60 Bộ luật Dân sự.
+ Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố mất tích, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động.
+ Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ.
+ Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch và bổ sung hộ tịch để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký (đối với trường hợp bổ sung hộ tịch);
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, ghi vào Sổ hộ tịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ (đối vói trường hợp bổ sung hộ tịch);
- 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày (đối với trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và ghi nội dung bổ sung vào bản chính Giấy khai sinh.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong tờ khai.
- Việc cải chính nội dung trong bản chính Giấy khai sinh, đặc biệt là cải chính ngày, tháng, năm sinh, chỉ được giải quyết đối với những trường hợp có đủ cơ sở để xác định rằng khi đăng ký khai sinh có sự sai sót do ghi chép của cán bộ Tư pháp hộ tịch hoặc do đương sự khai báo nhầm lẫn. Trường hợp yêu cầu cải chính nội dung trong bản chính Giấy khai sinh do đương sự cố tình sửa chữa sai sự thật đã đăng ký trước đây để hợp thức hóa hồ sơ, giấy tờ cá nhân hiện tại, thì không giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Người nộp hồ sơ xuất trình Giấy khai sinh, trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả ghi vào Sổ hộ tịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ hộ tịch đã được điều chỉnh
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người có yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Công chức trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ chứng thực chữ ký; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc. Trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực chữ ký.
h) Lệ phí: 10.000đồng/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về chứng thực chữ ký;
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thức;
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 04/02/2009 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
25. Chứng thực Bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính, bản sao cần chứng thực.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao cần chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc. Trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực bản sao từ bản chính.
h) Lệ phí: 2.000đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng, tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính;
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 04/02/2009 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- 1 Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2010 Công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1 Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong bộ thủ tục chung áp dụng tại cấp phường thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định số 315/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường thành phố Cần Thơ
- 3 Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- 4 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong bộ thủ tục chung áp dụng tại cấp phường thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định số 315/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường thành phố Cần Thơ