THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2002/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2002 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 71/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2001 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ý kiến các Bộ, ngành liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Thành phần Ban Chủ nhiệm giai đoạn 2000 - 2005 gồm các thành viên sau đây:
- Chủ nhiệm: Đồng chí Lê Huy Ngọ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
- Phó Chủ nhiệm thường trực: Đồng chí Nguyễn Đình Thịnh, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
- Phó Chủ nhiệm: Đồng chí Nguyễn Văn Thưởng, Thứ trưởng Bộ Y tế.
- Phó Chủ nhiệm: Đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân, Thứ trưởng Bộ Tài chính.
- Các ủy viên Ban Chủ nhiệm là đại diện của các cơ quan:
+ Uỷ viên thư ký chuyên trách: Đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
+ Đồng chí Phạm Khôi Nguyên, Thứ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
+ Đồng chí Bùi Văn Đức, Tổng cục Phó Tổng cục Khí tượng - Thuỷ văn,
+ Đồng chí Nguyễn Kim Khanh, Thiếu tướng, Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Đại diện Bộ Quốc phòng,
+ Đồng chí Nguyễn Quốc An, Trưởng ban Xã hội, Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam,
+ Đồng chí An Đình Doanh, Phó Trưởng ban Thanh niên Nông thôn, Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thành niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
+ Đồng chí Trần Thị Hồng, Phó Trưởng ban Tuyên giáo, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
+ Đồng chí Vương Xuân Chính, Phó Vụ trưởng Vụ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
+ Đồng chí Ninh Đức Nhuận, Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
+ Đại diện Bộ Công nghiệp,
+ Đại diện Bộ Xây dựng.
Chậm nhất đến ngày 05 tháng 8 năm 2002, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc với các cơ quan có thành phần tham gia Ban Chủ nhiệm để hoàn chỉnh danh sách Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2000 - 2005.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình và Chiến lược có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ những thay đổi thành viên Ban Chủ nhiệm (nếu có) trong quá trình thực hiện Chương trình.
Điều 2. Ban Chủ nhiệm Chương trình có nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ xây dựng kế hoạch, nội dung hoạt động của Chương trình và Chiến lược đồng thời phối hợp, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, nội dung hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương; đề xuất với Thủ tướng Chính phủ với các Bộ, ngành, địa phương về việc khẩn trương tổ chức thực hiện có hiệu quả, đồng bộ hai nhiệm vụ bảo đảm nước sạch và bảo vệ môi trường nông nghiệp và nông thôn; chủ động xử lý theo thẩm quyền các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Ban Chủ nhiệm Chương trình cần sớm làm việc với các cơ quan liên quan, điều chỉnh lại mục tiêu, nội dung, giải pháp của Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đã được phê duyệt tại Quyết định số 237/1998/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 1998 cho phù hợp với chỉ tiêu cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2005 đã được Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX thông qua, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và sau đó tổ chức thực hiện kế hoạch 5 năm giai đoạn 2000 - 2005 của Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình; phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt các chính sách, chế độ, biện pháp để triển khai thực hiện đồng bộ hai nhiệm vụ bảo đảm nước sạch và bảo vệ môi trường nông nghiệp và nông thôn của Chương trình và Chiến lược; ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định hiện hành có liên quan.
3. Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm, 5 năm và kết thúc Chương trình và Chiến lược; phối hợp với các cơ quan có liên quan đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các nhiệm vụ, nội dung của Chương trình và Chiến lược.
Giúp việc Ban Chủ nhiệm có Văn phòng thường trực thực hiện Chương trình và Chiến lược (gọi tắt là Văn phòng thường trực).
Văn phòng thường trực của Chương trình cần được tổ chức theo nguyên tắc hiệu quả, chuyên nghiệp hoá, bao gồm một số cán bộ chuyên môn - chuyên trách, giúp Ban Chủ nhiệm Chương trình tập hợp được các nguồn lực liên ngành, liên lãnh thổ, trong và ngoài nước; đáp ứng được những đặc thù của Chương trình; phân rõ trách nhiệm quản lý Chương trình và hoạt động sự nghiệp về nước sạch và vệ sinh môi trường.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, bộ máy của Văn phòng thường trực.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
| Nguyễn Công Tạn (Đã ký) |
- 1 Quyết định 277/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 277/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 42/2002/QĐ-TTg về quản lý và điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 71/2001/QĐ-TTg về các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6 Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 123/1999/QĐ-BNN-TCCB về Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm và Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Quyết định 124/1999/QĐ-BNN-TCCB về việc thành lập văn phòng thường trực chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Quyết định 237/1998/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 124/1999/QĐ-BNN-TCCB về việc thành lập văn phòng thường trực chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 123/1999/QĐ-BNN-TCCB về Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm và Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 277/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 277/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành