Thủ tục hành chính: Tặng, cho quyền sử dụng đất - Thanh Hoá
Thông tin
Số hồ sơ: | T-THA-077607-TT |
Cơ quan hành chính: | Thanh Hóa |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với trường hợp chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, cơ quan Thuế, cơ quan Kho bạc Nhà nước |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố
- Không quá 13 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Chuẩn bị hồ sơ: | Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định |
Tiếp nhận hồ sơ: | - Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). - Trình tự tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu: + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả. + Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn chỉnh theo quy định. |
Xử lý hồ sơ: | - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; thẩm tra hồ sơ tặng, cho quyền sử dụng đất, nếu:
+ Đủ điều kiện làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận. + Không đủ điều kiện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trả cho người nộp hồ sơ. - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm thông báo cho bên được tặng, cho quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau khi bên được tặng cho quyền sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cho người nộp hồ sơ. |
Trả kết quả: | - Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). - Trình tự trả kết quả: + Người nộp hồ sơ nộp Phiếu hẹn và biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn: vào sổ theo dõi; thu lệ phí; trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nộp hồ sơ. |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất (01 bản chính, theo mẫu) |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 nếu có (01 bản chính), bao gồm |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau: Giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất |
Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật |
Hợp đồng tặng, cho hoặc văn bản cam kết tặng, cho quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (01 bản chính) (riêng đối với hộ gia đình, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc chứng nhận của công chứng nhà nước) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất.(Mẫu số 14/ĐK)
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Hợp đồng tặng, cho QSD đất (mẫu số 41/HĐTA)
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận QSD đất | 25.000 đồng/Giấy đối với khu vực thị xã, thành phố; khu vực nông thôn được miễn. |
1. Quyết định 2429/2007/QĐ-UBND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Lệ phí đăng ký biến động đất đai | 15.000 đồng/giấy đối với khu vực thành phố, thị xã và 5.000 đồng/giấy đối với khu vực các huyện |
1. Quyết định 2429/2007/QĐ-UBND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Trích lục bản đồ | 10.000 đồng/lần đối với các phường thuộc Thành phố, Thị xã; khu vực nông thôn được miễn |
1. Quyết định 2429/2007/QĐ-UBND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất - Thanh Hoá |
2. Chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất - Thanh Hoá |
3. Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất - Thanh Hoá |
Lược đồ Tặng, cho quyền sử dụng đất - Thanh Hoá
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!