BỘ NÔNG NGHIỆP ***** | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******
|
Số: 14-NN/KT | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 1969 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG CHO CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: | - Các Cục, Vụ, Viện, Trường, Xí nghiệp, Công ty vật tư nông nghiệp cấp I và các Trại nghiên cứu thí nghiệm trực thuộc Bộ - Các Sở, Ty nông nghiệp và các trạm máy kéo nông nghiệp |
Trong những năm qua việc thi hành các thông tư của Bộ (số 08-NN/TT ngày 19/10/1963; số 05-NN/TT ngày 31-12-1964 và thông tư số 03-NN/TT ngày 12-06-1965) quy định chế độ trang bị phòng hộ lao động cho công nhân viên ngành nông nghiệp đã có tác dụng bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe cho người lao động phục vụ sản xuất, công tác được tốt.
Nhưng đến nay ngành nông nghiệp ngày càng phát triển nhiều nghề mới, tính chất công tác và điều kiện làm việc tuy có khác nhau nhưng phần lớn công nhân nông nghiệp cả ngày làm việc ngoài trời nắng mưa, nặng nhọc vất vả, trực tiếp với thuốc trừ sâu, phân hóa học. Về việc trang bị phòng hộ trước đây có chức danh chưa thật đáp ứng với yêu cầu để bảo đảm sản xuất và bảo vệ sức khỏe. Mặc khác có chức danh mới chưa được quy định chế độ trang bị phòng hộ nên đã ảnh hưởng một phần tới năng suất lao động, đến sức khỏe và nhiệt tình lao động của công nhân viên.
Để khắc phục tồn tại trên, sau khi được Bộ Lao động thỏa thuận về chế độ trang bị theo công văn số 3399-LĐ/BH ngày 29-11-1969, Bộ ban hành thông tư này nhằm:
1. Tổng hợp có hệ thống và có điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu thực tế những chức danh trước đây đã được quy định. Đồng thời bổ sung chế độ cho những chức danh trước đây chưa quy định cho công nhân viên ngành nông nghiệp (bản quy định kèm theo).
2. Quy định trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và cá nhân trong việc lập kế hoạch xét duyệt và thực hiện kế hoạch phòng hộ lao động.
I. NGUYÊN TẮC LẬP VÀ XÉT DUYỆT KẾ HOẠCH BẢO HỘ LAO ĐỘNG
1. Hàng năm căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, công tác trên giao, thủ trưởng đơn vị giao nhiệm vụ cho các bộ phận có liên quan như kế hoạch, tài vụ, lao động tiền lương, bảo hộ lao động khi lập kế hoạch sản xuất phải đồng thời lập kế hoạch lao động. Trong kế hoạch lao động phải phân rõ chức danh để lập kế hoạch phòng hộ lao động.
2. Ở các đơn vị thuộc trung ương quản lý kế hoạch bảo hộ lao động sau khi đã thông qua cục, vụ, viện trực tiếp phụ trách, phải được Bộ chủ quản xét duyệt.
3. Ở các đơn vị thuộc địa phương quản lý, kế hoạch bảo hộ lao động sau khi đã thông qua ty nông nghiệp, phải được Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố xét duyệt.
II. NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT DỤNG CỤ, PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG
1. Điều kiện được trang bị.
- Trực tiếp chất độc hóa học, dầu mỡ, bụi bẩn, môi trường có yếu tố độc hại và có bệnh truyền nhiễm, có thể phát sinh bệnh nghề nghiệp.
- Cả ngày làm việc ngoài trời: nắng mưa, lầy lội.
- Làm việc trong điều kiện nóng quá, lạnh quá dễ ảnh hưởng tới sức khỏe hoặc tiếp xúc vật nhọn sắc, dễ gây sây sát cơ thể.
2. Đối tượng được trang bị phòng hộ lao động
- Tất cả cán bộ, công nhân làm việc trong điều kiện nói trên, kể cả hợp đồng và tạm tuyển. Trường hợp làm công nhật hoặc thuê khoán tự do, làm việc nhất thời trong những ngành nghề độc hại như xử lý các súc vật chết vì bệnh truyền nhiễm, bốc xếp thuốc trừ sâu, v.v…. thì cũng được mượn dụng cụ phòng hộ trong thời gian làm việc
- Cán bộ lãnh đạo, kỹ thuật, nghiệp vụ làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc hướng dẫn công nhân làm việc trong điều kiện trên.
- Học sinh, sinh viên thực tập (cho mượn).
III. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG, BẢO QUẢN DỤNG CỤ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG
Sử dụng
1. Khi cấp phát dụng cụ, áo quần phòng hộ lao động, đơn vị cần phải hướng dẫn cho công nhân nắm vững cách sử dụng và giữ gìn, bảo quản.
2. Dụng cụ, áo quần phòng hộ phải sử dụng trong giờ làm việc, tuyệt đối không dùng vào việc riêng.
3. Không được tự ý sửa chữa, mua bán dụng cụ, áo quần phòng hộ lao động.
4. Khi thuyên chuyển công tác phải trả lại dụng cụ, áo quần cho đơn vị cũ (trừ khi được cấp phụ trách đồng ý cho mang theo để làm công tác ở đơn vị mới có tính chất nội bộ, thì phải ghi vào giấy thuyên chuyển, bàn giao cho đơn vị mới theo dõi).
5. Khi cấp dụng cụ, quần áo mới phải thu hồi cái cũ. Đơn vị, cá nhân nào bảo quản còn tốt thì tiếp tục gia hạn dùng thêm, đồng thời tính vào tiêu chuẩn thi đua, khen thưởng.
Bảo quản, cấp phát
1. Dụng cụ phòng hộ lao động là tài sản chung, cá nhân được quyền sử dụng, không có quyền sở hữu, phải có trách nhiệm giữ gìn cẩn thận.
2. Cấp phát đúng đối tượng, có ghi chép và có thẻ theo dõi (1 thẻ cá nhân giữ và 1 thẻ lưu lại kho).
3. Dụng cụ, áo quần phòng hộ phải được bảo quản tốt; xí nghiệp phải có hòm tủ cho công nhân để. Phải năng kiểm tra, phơi giặt. Dụng cụ hư hỏng phải sửa chữa, khâu vá lại cho công nhân sử dụng.
1. Phải đưa việc bảo quản, sử dụng dụng cụ, áo quần phòng hộ lao động thành một nội dung thi đua của đơn vị và cá nhân.
2. Đối với những đơn vị và cá nhân có ý thức phòng hộ lao động tốt, chấp hành đúng quy trình, quy phạm, sử dụng dụng cụ, áo quần phòng hộ lao động tốt thì cần xét cụ thể để khen thưởng đúng mức đối với dụng cụ đã tiết kiệm được ( có thể trích thưởng từ 10 đến 20% giá trị tiết kiệm được).
Nếu đơn vị, cá nhân có thành tích lớn, đề nghị Bộ khen thưởng
3. Những đơn vị và cá nhân để mất mát, hư hỏng không có lý do chính đáng, hoặc tự ý sửa chữa, mua bán thì tùy theo mức độ, có biện pháp phê bình cảnh báo hoặc bắt phải bồi thường theo giá trị còn lại trước khi bị mất mát, hư hỏng ( trừ vào tiền lương hàng tháng, mỗi tháng không quá 20% tiền lương và phụ cấp nếu có).
Việc xử lý do cơ quan quyết định nhưng phải có sự tham gia của công đoàn cơ sở.
Để việc thi hành chế độ trang bị phòng hộ lao động được tốt, có tác dụng tích cực trong việc bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân phục vụ sản xuất lâu dài, các đơn vị cần làm tốt mấy việc sau đây:
1. Phải tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục làm cho mọi người thấy được trách nhiệm phải thi hành đầy đủ và nghiêm chỉnh những quy định của cơ quan và Nhà nước để bảo vệ sức khỏe, bảo đảm an toàn trong sản xuất và công tác.
2. Hàng năm phải theo dõi kết quả và tác dụng của việc trang bị phòng hộ lao động để bổ sung cho việc lập kế hoạch cho năm sau.
3. Phải tăng cường công tác kiểm tra đôn đốc thực hiện đúng nguyên tắc mua sắm, cấp phát theo chế độ đã quy định. Chấm dứt tình trạng mua sắm tùy tiện, linh động. Trường hợp cần thay đổi phải nghiên cứu đề nghị, khi Bộ duyệt mới được thi hành.
4. Phải có nội quy sử dụng, bảo quản các loại trang bị phòng hộ lao động cho tổ sản xuất, cho cá nhân thích hợp với điều kiện sản xuất của từng đơn vị.
Thông tư này thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ những thông tư quy định chế độ trang bị phòng hộ lao động trước đây của Bộ Nông nghiệp đã ban hành.
Tronh quá trình thi hành đề nghị các đơn vị cơ sở phản ánh kịp thời những khó khăn về điều kiện thực hiện để Bộ nghiên cứu bổ sung cho hoàn chỉnh.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
Nguyễn Chương |
TRANG BỊ BẢO HỘ LAO ĐỘNG CHO CÔNG NHÂN NHÂN VIÊN SẢN XUẤT, THÍ NGHIỆM
( Ban hành kèm theo thông tư số 14-NN/KT ngày 29-08-1969 của Bộ Nông nghiệp)
Số thứ tự | Công việc cần trang bị | Điều kiện làm việc | Tiêu chuẩn được trang bị | Thời gian sử dụng (tháng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Công nhân chuyên tháo, sửa máy kéo, ôtô | Trực tiếp các loại dầu, mỡ, bụi bẩn | I. NGÀNH CƠ KHÍ - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Kính trắng trang bị cho tổ | 12 24 12 Không thời hạn | Loại đế PVC chịu axít |
2 | Công nhân chuyên sửa chữa máy kéo, ôtô | Trực tiếp các loại dầu mỡ, bụi bẩn, nặng nhọc | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Kính trắng trang bị cho tổ | 12 24 12 Không thời hạn | Loại đế PVC chịu axít |
3 | Công nhân chuyên tháo,lắp toàn bộ máy kéo, ôtô (lắp máy và chỉnh tu) | Trực tiếp các loại dầu mỡ, bụi,nặng nhọc, cho máy chạy thử | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 12 24 12 | Loại đế PVC chịu axít |
4 | Công nhân chuyên chạy máy rô-đa | Người điều khiển máy kéo, ôtô chạy có trực tiếp dầu mỡ bắn vào người | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 12 24 12 | Loại đế PVC chịu axít |
5 | Công nhân chuyên sửa chữa máy kéo lưu động | Trực tiếp dầu mỡ, bụi bẩn, làm việc ngoài trời nắng, mưa. | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Áo mưa bạt ngắn có mũ | 12
24 12 48 | Loại đế PVC chịu axít |
6 | Công nhân chuyên vận chuyển máy móc, phụ tùng, sắt thép trong và ngoài nhà máy | Bụi bẩn, nặng nhọc, làm việc ngoài trời nắng, mưa | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ lá hoặc nón lá già - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng tay vải - Đệm vai | 12 12 12 6 Không thời hạn | |
7 | Công nhân lái máy kéo chuyên vận chuyển ở các trạm máy kéo, trại thí nghiệm | Thường xuyên vận chuyển nguyên vật liệu, hàng trên đường dầu mỡ, bụi bặm. | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Kính trắng | 12 24 Không thời hạn |
|
8 | Công nhân chuyên sửa chữa điện, nước trong cơ quan | Dầu mỡ, bụi, đề phòng điện giật | - Quần áo vải chéo xanh - Áo mưa ngắn có mũ - Giầy vải đế cao su - Găng tay cách điện - Bút chì thử điện | 24
48
18
Không thời hạn | Cho tập thể |
9 | Công nhân chuyên chạy máy nổ (quạt điện) và sửa chữa máy | Dầu mỡ, bụi bặm | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 18 24 12 | Loại đế PVC chịu axít |
10 | Công nhân chuyên sửa chữa điện trong nhà, máy mô-tơ, pha chế a-xít bình ắc-quy | Trực tiếp các loại a-xít, đề phòng điện giật, có lúc làm việc ngoài trời. | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Áo mưa bạt ngắn có mũ - Găng tay cách điện - Ủng cách điện - Bút thử điện - Dây an toàn - Kính trắng | 18 24 18 Không thời hạn | Trang bị cho tổ chỉ được sử dụng khi cần thiết. |
11 | Công nhân chuyên nạp ắc- quy, sửa chữa ắc-quy hỏng | Trực tiếp các loại a – xit, dễ cháy bỏng, hơi độc | - Quần áo vải chéo xanh - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng cao su - Khẩu trang - Mũ vải | 18 12 Không thời hạn 4 24 | |
12 | Công nhân chuyên thử dơm cao áp | Trực tiếp dầu ma-dút ăn chân tay, hơi độc | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng cao su - Khẩu trang | 12 24 12 Không thời hạn 4 | 1 lần cấp 2 cái để tiện thay giặt |
13 | Thủ kho có trực tiếp bốc vác phụ tùng, vật liệu, xăng dầu, dụng cụ nghi khí thú y, bơm thuốc trừ sâu khi xuất nhập | Dầu mỡ, bụi bặm, hơi xăng có ảnh hưởng độc | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Găng tay vải - Khẩu trang - Đệm vai - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 18 24 6 6 Không thời hạn 18 | Dùng khi bốc vác |
14 | Nhân viên tiếp phẩm vào mua nguyên vật liệu | Thường xuyên đi trên đường nắng, mưa | - Áo mưa vải bạt loại ngắn có mũ | 36 | Không có vải bạt thì thay 1m50 ni-lông, sử dụng 24 tháng |
15 | Giáo viên hướng dẫn thực hành môn cơ khí máy kéo | Trực tiếp máy móc, dầu mỡ, bụi bặm | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 24 24 24 | |
16 | Quản đốc, trưởng ngành, đốc công, cán bộ kỹ thuật, nhân viên kỹ thuật, phục vụ chế tạo máy kéo | Thường xuyên trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra, máy móc, dầu mỡ | - Quần áo vải chéo xanh - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 24 24 | Chỉ sử dụng khi xuống phân xưởng sản xuất |
17 | Đội trưởng các đội máy kéo nông nghiệp | Ngày đêm thường xuyên ra đồng kiểm tra công nhân cày bừa và chuẩn bị đồng ruộng | - Áo mưa vải bạt loại ngắn có mũ | 36 | |
18 | Công nhân chuyên lái máy kéo MTZ50, 52… | Trực tiếo dầu, mỡ, bụi bặm, nắng mưa, rét buốt | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải có bịt tai - Găng tay vải - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Áo mưa vải bạt loại ngắn - Kính trắng che bụi - Khẩu trang | 12 24 12 12 36 Không thời hạn 6 | Sử dụng khi trời rét Cấp theo máy |
19 | Công nhân chuyên lái máy mô-tô-quyn-tô (motoculter) | Làm việc ngoài đồng ruộng, bùn, lầy,nắng,mưa rét buốt, đi theo máy cả ngày | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ lá hoặc nón lá già - Áo mưa vải bạt loại ngắn có mũ - Xà cạp | 12 12 36 6 | Cấp theo máy |
20 | Hàn điện, hàn hơi, cắt sắt bằng mỏ hàn | Đề phòng tia lửa bắn vào người, nóng, chói mắt | - Quần áo vải bạt - Mũ Vải - Giày da cao cổ - Găng tay vải bạt - Mặt nạ hàn | 24 24 24 6 Không thời hạn | Không có vải bạt thì trang bị quần áo vải chéo xanh, thời gian 18 tháng. |
21 | Công nhân chuyên hàn tiện, dao thép gió | Tia lửa kim loại bắn vào người, nóng bức. | - Quần áo chéo xanh - Mũ Vải - Găng tay vải - Kính hàn | 18 24 6 Không thời hạn | |
22 | Công nhân chuyên hàn bơm thuốc trừ sâu | Nóng bức, hơi a-xít nhiều, có ảnh hưởng độc hại | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng tay vải bạt - Khẩu trang - Kính trắng | 18 24 18 6 4 Không thời hạn |
|
23 | Thợ tiện chuyên máy tiện lớn, gá vật làm từ 20kg trở lên: 1A62, T630) | Dầu mỡ, phôi tiện bắn vào người | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Kính trắng | 18 24 18 Không thời hạn | |
24 | Thợ tiện chuyên máy tiện nhỏ: phay, bào, doa, mài (máy tiện 1616) | Dầu mỡ, phôi tiện bắn vào người | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải cao cổ kiểu bộ đội - Kính trắng | 18 24 18 Không thời hạn | |
25 | Thợ nguội | Bụi và phôi kim loại bắn vào người | - Quần yếm vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 18 24 18 | |
26 | Thợ gò ca-bin, gác-đờ-bu, tán ri-về, gò bơm thuốc trừ sâu | Bụi bặm, dầu mỡ | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Găng tay vải | 18 24 6 | |
27 | Thợ chuyên mài đá lửa | Phôi kim loại và tia lửa bắn vào người | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải cao cổ kiểu bộ đội - Khẩu trang | 18 24 18 4 | |
28 | Thợ chuyên đứng máy cưa đĩa | Bụi bặm, mùn cưa, khuân vác nặn | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Yếm da che ngực - Găng tay vải - Khẩu trang | 18 24 Không thời hạn 6 4 | |
29 | Thợ chuyên rèn búa máy, rèn những vật to | Nóng bức, nặng nhọc, tia lửa bắn vào người | - Quần áo vải bạt - Mũ vải - Giầy da cao cổ kiểu bộ đội - Găng tay vải bạt | 18 24 24 3 | Không có vải bạt thì trang bị quần áo vải chéo xanh, thời gian 12 tháng |
30 | Đánh búa từ 3 kg trở lên (chuyên môn) | Nóng bức, nặng nhọc, tia lửa bắn vào người | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải cao cổ kiểu bộ đội | 12 24 12 | |
31 | Thợ dập đột đĩa bừa máy | Nặng nhọc, dầu mỡ, vật sắc cạnh | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng tay vải bạt | 12 24 18 2 | |
32 | Thợ chuyên nấu đúc, rót đồng, chì, gang | Nóng, chói mắt, đề phòng nước kim loại bắn vào người | - Quần áo vải bạt - Mũ vải - Giầy da cao cổ - Găng tay vải bạt - Khẩu trang - Kính màu thợ đúc | 18 24 18 6 4 Không thời hạn | Không có vải bạt thì trang bị quần áo vải chéo xanh, thời gian 12 tháng |
33 | Thợ chuyên làm khuôn đúc | Bụi bặm, đất cát bẩn | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Khẩu trang | 18 24 6 | |
34 | Thợ chuyên tôi nhiệt luyện | Nóng bức, chói mắt, dầu mỡ có ảnh hưởng hơi độc | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng tay vải - Khẩu trang - Kính râm thợ lò | 18 24 18 6 4 Không thời hạn | |
35 | Thợ chuyên sơn xi | Bụi sơn, dầu bắn vào người có ảnh hưởng hơi độc | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Găng tay vải - Khẩu trang - Kính trắng | 12 24 3 3 Không thời hạn | |
36 | Thợ chuyên sơn tay | Dầu sơn bắn vào người, có ảnh hưởng hơi độc | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Găng tay vải - Khẩu trang | 18 24 4 3 | |
37 | Thợ chuyên mạ kền | Nhiệt độ cao, a-xít, có ảnh hưởng hơi độc | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giầy vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng tay vải - Khẩu trang - Kính trắng | 18 24 18 12 6 Không thời hạn | |
38 | Thợ chuyên may da đệm xe ô tô, máy kéo và thợ mộc chuyên làm khuôn mẫu | Bụi bặm | - Quần yếm vải chéo xanh | 18 | |
39 | Công nhân mộc chuyên sửa thùng xe, mui xe và đóng rơ-mooc | Bụi bẩn, dầu mỡ | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Khẩu trang | 18 24 6 | |
40 | Công nhân chuyên nuôi, cấy các loại vi trùng | Làm việc trong buồng kín, tiếp xúc các loại vi trùng, đề phòng lây sang người | II. NGÀNH THÚ Y - Quần áo vải trắng - Áo choàng vải trắng - Mũ vải trắng - Găng tay cao su - Dép thái –lan - Khẩu trang | 18 24 24 Không thời hạn 24 6 | |
41 | Công nhân chuyên làm keo phèn | Trực tiếp các loại hóa chất độc, luôn luôn bị ướt | - Quần trắng, áo trắng ngắn tay - Mũ vải trắng - Khẩu trang - Ủng - Yếm choàng ni-lông - Khẩu trang phòng độc | 12 24 6 12 Không thời hạn Không thời hạn | |
42 | Công nhân chuyên rửa bình, chai, lọ chứa các loại vi trùng, xúc ống nghiệm và thí nghiệm bằng a-xít, súc rửa ống tiêm có ngâm a-xít | Trực tiếp các loại vi trùng dễ lây sang người, với a-xít, luôn luôn ướt át | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Ủng - Găng tay cao su dày - Yếm choàng ni-lông - Khẩu trang | 18 24 12 Không thời hạn Không thời hạn 3 | |
43 | Công nhân chuyên thái, lọc thịt, gan, dạ dày súc vật để lâu | Trực tiếp, hôi tanh, thối, luôn luôn ướt át | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Ủng - Khẩu trang - Yếm choàng ni-lông | 18 24 12 24 Không thời hạn | |
44 | Công nhân chuyên kéo ống tiêm, đóng gói chai lọ, dụng cụ | Nóng bức, bụi bặm | - Yếm vải xanh - Khẩu trang | 18 6 | |
45 | Công nhân chuyên pha chế dược phẩm, thuốc trừ sâu; nhân viên các phòng thí nghiệm, hóa nghiệm | Trực tiếp các loại hóa chất, thuốc trừ sâu, có ảnh hưởng độc hại | - Áo choàng vải trắng - Mũ vải trắng - Găng tay cao su - Khẩu trang | 24 24 Không thời hạn 6 | |
46 | Công nhân chuyên vận hành lò hơi | Trực tiếp bụi than, nóng bức, khí CO2 | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Khẩu trang - Găng tay vải - Kính râm thợ lò | 12 24 12 4 6 Không giới hạn | |
47 | Công nhân chuyên vận hành lò hấp xưởng thuốc thú y | Nóng bức, khuân vác các bình chứa thuốc nặng trên 29kg | - Quần áo vải chéo xanh - Găng tay vải | 18 12 | |
48 | Công nhân chuyên vận hành máy lạnh | Trực tiếp hơi độc NH3, dầu mỡ | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Khẩu trang | 18 24 4 | |
49 | Công nhân chuyên sản xuất thí nghiệm thử xí nghiệp thú y | Trực tiếp các loại vi trùng đề phòng lây sang người, làm việc trong buồng kín | - Quần áo vải trắng - Áo choàng vải trắng - Mũ vải trắng - Dép thái –lan | 18 24 24 24 | |
50 | Công nhân viên chuyên xử lý xác súc vật và lấy máu huyết thanh | Trực tiếp với súc vật có tiêm thuốc cường độc dễ lây sang người, lấy máu súc vật làm huyết thanh | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Ủng - Khẩu trang | 18 24 18 4 | |
51 | Nhân viên chuyên giải phẫu súc vật chết vì bệnh | Mổ xác súc vật chết: dại, lao, dịch, dễ lây sang người | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Ủng - Khẩu trang - Găng cao-su | 24 24 24 6 Không thời hạn | |
52 | Nhân viên chuyên chữa bệnh cho gia súc (ở bệnh viện và các trạm chữa bệnh cho gia súc), chống dịch lưu động cho gia súc | Tắm rửa những vết thương và chữa cho gia súc, hôi thối; trực tiếp với phân, nước giải gia súc bị bệnh | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Ủng - Khẩu trang | 24 24 24 6 | |
53 | Nhân viên chuyên làm công tác điện quang | Điều kiện máy quang tuyến X có ảnh hưởng độc hại | - Áo choàng vải trắng - Mũ vải trắng - Yếm chi | 24 24 Không thời hạn | |
54 | Công nhân chuyên làm việc trong buồng ướp lạnh dưới 00C | Làm việc trong điều kiện lạnh quá | - Áo bông dày - Mũ bông có bịt tai - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng tay vải | 48 48 24 6 | |
55 | Công nhân chuyên pha chế nguyên liệu nấu thủy tinh, nấu thủy tinh, hấp ủ chai | Tiếp xúc nhiệt độ nóng cao từ 60 đến 700C, bụi, khí CO2 | III. NGÀNH NẤU THỦY TINH - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng tay vải - Khẩu trang | 18 24 12 6 4 | Cho công nhân pha chế nguyên liệu |
56 | Công nhân chuyên thổi chai, giữ khuôn, số miệng chai, chạy chai | Tiếp xúc với nhiệt độ nóng cao, dùng hơi thổi, thường đi lại mảnh thủy tinh, bụi, khí CO2 | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Găng tay vải bạt | 18 24 18 6 | Cho công nhân giữ khuôn |
57 | Công nhân chuyên làm than đốt lò nấu thủy tinhy | Bụi than, khí CO2 | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Khẩu trang | 18 24 12 4 | |
58 | Công nhân chuyên chọn và mài thủy tinh | Chọn bình thủy tinh đựng các loại vi trùng, lấy mảnh thủy tinh để nấu lại, sây sát chân tay, ảnh hưởng độc hại | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Găng tay vải - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Khẩu trang | 18 24 6 12 4 | |
59 | Công nhân chuyên bao bì đóng gói chai lọ, dụng cụ thú y | Khuân vác, sắp xếp dụng cụ, bụi bặm | - Yếm choàng vải chéo xanh - Mũ vải - Găng tay vải | 18 24 6 | |
60 | Công nhân chuyên chăn trâu bò, ngựa, cừu, dê, các trại thí nghiệm | Suốt ngày theo súc vật ngoài trờ nắng, mưa, rét buốt, cây rừng cọ rách quần áo | IV. NGÀNH CHĂN NUÔI - Áo mưa bạt ngắn - Nón lá già - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 36 6 12 | |
61 | Công nhân chuyên vận động ngựa đực thí nghiệm | Cưỡi ngựa chạy tốc độ nhanh | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 12 24 12 | |
62 | Công nhân nuôi lợn, thợ kiêm quét dọn chuồng các trại nghiên cứu thí nghiệm | Hôi thối, bẩn, các loại súc vật có tiêm thuốc cường độc để phòng lây sang người | - Quần áo vải chéo xanh - Ủng - Khẩu trang | 18 12 4 | |
63 | Công nhân chuyên vắt sữa trâu bò và dọn chuồng ở các trại thí nghiệm | Thường xuyên quét dọn chuồng hôi thối bẩn, cho trâu bò ăn, tắm rửa bẩn thỉu | - Quần áo vải chéo xanh - Ủng - Khẩu trang | 18 12 4 | |
64 | Công nhân chuyên chế biến thức ăn cho gia súc (máy nghiền thức ăn) | Bụi bẩn, đề phòng tai nạn lao động | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Nón lá già | 18 24 12 | |
65 | Công nhân chuyên nuôi ong | Đề phòng ong đốt, thường xuyên trông nom ngoài trời, hay di chuyển | - 1m50 ni-lông che mưa - Nón lá già - Găng tay ni-lông - Lưới sắt che mặt | 36 12 Không thời hạn Không thời hạn | Trang bị cho tổ |
66 | Công nhân chuyên nuôi tằm, nuôi gà | Quét chuồng dọn phân, bụi bẩn | - Yếm choàng vải chéo xanh - Khẩu trang | 24 6 | |
67 | Công nhân chuyên cắt cỏ cho trâu, bò, ngựa | Cắt cỏ trên rừng, ngoài trời nắng mưa, đề phòng rắn cắn | - Quần áo vải chéo xanh - Nón lá già - Áo mưa vải bạt ngắn - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 12 12 36 12 | Trang bị cho công nhân cắt cỏ trên rừng |
68 | Công nhân chuyên trồng trọt thí nghiệm lúa, bèo dâu, cày trâu bò ruộng nước | Lầy lội, nắng mưa, rét buốt, nước ăn chân, trực tiếp với các loại thuốc trừ sâu, phân hóa học | I. NGÀNH TRỒNG TRỌT - Quần áo vải chéo xanh - Nón lá già - Xà cạp (1 đôi 0m80) - 1m50 ni-lông che mưa | 18 12 6 24 | |
69 | Công nhân chuyên trồng mía, đay, dâu, chè, hồ tiêu, thuốc lá, bông | Cây cọ sát vào người và trực tiếp với các loại thuốc sâu, có ảnh hưởng độc | - Quần áo vải chéo xanh - Nón lá già - 1m50 ni-lông che mưa | 18 12 24 | |
70 | Công nhân chuyên hái chè | Lội trong lương chè, cành chè cọ sát vào người | - 1m20 vải bạt che trước người - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Nón lá già - 1m50 ni-lông che mưa | 12 12
12 24 | |
71 | Công nhân chuyên trồng các loại rau thí nghiệm ở trại Sa-pa | Hàng ngày gánh nước, phân lên đồi, chăm bón rau ở vùng cao rét buốt nhiều | - Áo bông - Mũ bịt tai - Áo vải bạt loại ngắn - Ủng - Nón lá già | 48 48 48 12 12 | Không có áo vải thì trang bị 1m50 ni-lông dùng 24 tháng |
72 | Công nhân cày trong nương dâu | Cành dâu cọ sát vào người, đề phòng đạp phải gốc dâu chặt nhọn | - Mũ lá hoặc nón lá già - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 6 24 | |
73 | Công nhân chuyên sấy thuốc lá | Nóng bức, hơi thuốc ảnh hưởng độc, bụi | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Khẩu trang | 18 24 4 | |
74 | Nhân viên kỹ thuật hướng dẫn công nhân trồng trọt ở các trại thí nghiệm trồng trọt | Trực tiếp ra đồng hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân, bùn lầy,nắng mưa | - 1m50 ni-lông che mưa - Nón lá già - Xà cạp chống đỉa ( 1 đôi 0m80) | 36 18 12 | |
75 | Nhân viên chuyên điều tra côn trùng hại cây trồng | Trực tiếp các loại sâu bệnh ngoài đồng, về lâm tiêu bản có xử lý bằng phoóc-môn có ảnh hưởng độc | - Áo choàng vải trắng - Găng tay cao-su - Khẩu trang - 1m50 ni-lông che mưa | 24 Không thời hạn 6 36 | Dùng khi đi ngoài trời |
76 | Công nhân chuyên làm phân bắc, phân chuồng, phân xanh và chế biến phân cho cá ăn | Trực tiếp với các loại phân người và súc vật hôi thối, ảnh hưởng độc | - Quần áo vải chéo xanh - Ủng - 1m50 ni-lông che mưa - Khẩu trang | 18 12 36 4 | |
77 | Công nhân chuyên bốc vác và đóng gói các loại phân bón hóa học | Trực tiếp các loại phân hóa học bụi nhiều có ảnh hưởng độc, cân đong, khuân vác nặng từ 50kg trở lên | IV. NGÀNH VẬT TƯ - Quần áo vải chéo xanh - Khăn vác 0m80 x0m80 - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Khẩu trang | 18 12 12 4 | |
78 | Công nhân chuyên thu nhặt, giặt và khâu vá các loại bao bì cũ đựng phân hóa học, thuốc trừ sâu | Bụi các loại phân hóa học ăn mòn chân tay, sứt da, có ảnh hưởng hơi độc | - Quần áo vải chéo xanh - Khẩu trang - Mũ vải | 18 4 24 | |
79 | Thủ kho chuyên sắp xếp, giao nhận các loại phân hóa học | Xuất nhập các loại phân hóa học bảo quản, bụi và có ảnh hưởng độc | - Quần áo vải chéo xanh - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Khẩu trang | 24 18 6 | |
80 | Công nhân chuyên giao nhận phân hóa học ở cảng Hải phòng | Thường xuyên làm việc ngoài trời theo ca kíp, đêm ngày nắng mưa, rét buốt | - Áo mưa vải bạt ngắn có mũ - Nón lá già | 48 12 | |
81 | Thủ kho thuốc trừ sâu | Trực tiếp các loại thuốc trừ sâu, diệt chuột, trừ cỏ dại, có ảnh hưởng hơi độc | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Ủng - Khẩu trang - Găng tay cao su - Mặt nạ phòng độc | 18 24 24 4 Không thời hạn Không thời hạn | |
82 | Thủ kho các loại giống cây trồng, phun thuốc trừ sâu xử lý giống | Xuất nhập, bảo quản, phơi chọn các loại giống, xử lý giống, có ảnh hưởng độc | - Áo choàng vải chéo xanh - Mũ vải - Khẩu trang | 18 24 4 | |
83 | Công nhân chuyên bốc vác các loại giống cây trồng | Bụi bặm nhiều, vác nặng từ 50kg trở lên | - Khăn vác 0m80 x 0m80 - Khẩu trang | 12 6 | |
84 | Nhân viên chuyên thu mua các loại giống cây trồng ở vùng núi | Thường xuyên đi thu mua giống ở miền núi rừng | - 1m50 ni-lông | 24 | |
85 | Nhân viên chuyên mua trâu bò ở miền núi và vận chuyển trâu bò | Thường xuyên đi thu mua và áp tải trâu bò ở miền núi rừng | - Áo mưa vải bạt ngắn - Nón lá già - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 48 12 12 | |
86
| Thủ kho chuyên giao nhận và trông nom trâu bò | Trực tiếp với phân hôi thối trông nom trâu bò | - Ủng - Nón lá già | 12 12 | |
87 | Công nhân chuyên bốc vác sắt thép, máy móc ở các kho công ty công cụ cơ giới nông nghiệp | Thường xuyên khuân vác vật sắc cạnh, dầu mỡ, nặng nhọc | - Quần áo vải chéo xanh - Găng tay vải - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Đệm vai | 18 6 12 Không thời hạn | |
88 | Nhân viên bán thuốc trừ sâu, phân hóa học ở các trạm | Trực tiếp giao nhận các thuốc trừ sâu, có ảnh hưởng độc | - Áo choàng vải chéo xanh - Mũ vải - Khẩu trang - Găng tay cao-su dày | 24 24 6 Không thời hạn | |
89 | Công nhân chuyên phun thuốc trừ sâu, trừ cỏ dại ở các trại thí nghiêm trồng trọt | Mang máy có động cơ rung động nhiều, ảnh hưởng cơ thể, trực tiếp các loại thuốc trừ sâu có ảnh hưởng độc hại | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Ủng - Khẩu trang - Găng tay cao-su dày - Kính kiểu môtô - Đệm lưng | 18 24 12 4 Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn | |
90 | Công nhâm chuyên lái xe trung đại xa (lái và phụ) | Vận chuyển hàng hóa trên đường và sửa chữa xe | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải - Chiếu con | 18 24 24 | Cấp theo xe |
91 | Công nhân chuyên sửa chữa xe ca, xe con của đội xe (sửa chữa nhỏ) | Dầu mỡ, bụi bặm | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải | 24 24 | |
92 | Công nhân chuyên vận chuyển thuyền, ca nô đường sông, biển | Nắng, mưa, rét buốt, sóng gió | - Áo mưa vải bạt ngắn - Mũ lá già - Phao bơi | 36 12 Không thời hạn | |
93 | Công nhân viên chuyên làm giống trứng tằm thí nghiệm | Trực tiếp các loại a-xít, phân tích kiểm nghiệm trứng tằm giống | VI. NGHIÊN CỨU THÍ NGHIỆM - Áo choàng vải trắng - Mũ vải - Khẩu trang - Găng tay cao-su dày | 24 24 6 Không thời hạn | |
94 | Công nhân phun thuốc sát trùng nhà tằm, và xử lý giống tằm | Trực tiếp các loại hóa chất, phoóc-môn, NH3 | - Áo choàng vải xanh - Mũ vải - Găng tay cao-su dày - Ủng - Khẩu trang phòng độc | Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn | Trang bị cho tập thể |
95 | Công nhân viên chuyên điều tra thổ nhưỡng | Thường xuyên công tác ở núi rừng vắt cắn, ẩm ướt | - Quần áo vải chéo xanh - Giày đi rừng - Tất chống vắt bằng vải xanh - Áo mưa bạt loại ngắn có mũ | 24 12 6 48 | |
96 | Nhân viên chuyên đo đạc ruộng đất | Thường xuyên công tác ngoài trời nắng mưa | - Áo mưa bạt loại ngắn có mũ | 36 | |
97 | Nhân viên phân tích các phòng hóa nghiệm, thí nghiệm | Trực tiếp các loại a-xít, hóa chất, có ảnh hưởng hơi độc | - Áo choàng vải trắng - Mũ vải - Găng tay cao-su - Khẩu trang | 24 24 Không thời hạn 6 | |
98 | Công nhân chuyên cắt mủ sơn | Lấy mủ sơn trong rừng, đề phòng mủ sơn bắn vào người | - Quần áo vải chéo xanh - Nón lá già - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 18 12 12 | |
99 | Y sĩ, bác sĩ, khám bệnh | Trực tiếp khám bệnh nhân, giữ vệ sinh | VIII. CÁC NGÀNH KHÁC - Áo choàng vải trắng - Mũ vải - Khẩu trang |
36 36 6 | |
100 | Y tá, hộ lý, xét nghiệm viên, giữ trẻ | Trực tiếp phục vụ bệnh nhân và các cháu, giữ vệ sinh | - Áo choàng vải trắng - Mũ vải - Khẩu trang | 24 24 6 | ` |
101 | Nhân viên chuyên quét dọn trong cơ quan | Bụi bặm, giữ vệ sinh | -Yếm choàng vải xanh - Khẩu trang | 18 6 | |
102 | Công nhân chuyên đổ thùng, quét dọn hố xí trong cơ quan | Hôi thối, ảnh hưởng độc, đề phòng lây vi trùng | - Quần áo vải chéo xanh - Ủng - Khẩu trang | 18 12 4 | |
103 | Nhân viên cấp dưỡng, công nhân chuyên nhào làm bột bánh mì, công nhân nhào than nướng bánh mì | Giữ vệ sinh nấu và chia thức ăn, làm bột mì | - Yếm choàng vải xanh - Khẩu trang - Mũ vải - Ủng trang bị cho những bếp ăn có 500 người ăn trở lên | 18 6 24 24 | Cho công nhân nướng bánh mì. Trang bị cho tập thể |
104 | Công nhân chuyên làm thợ mộc | Chuyên khuân vác gỗ, bụi bẩn | - Quần yếm vải chéo xanh | 18 | |
105 | Công nhân chuyên làm thợ nề, phụ nề | Bốc, gánh, tiếp xúc với vôi, vữa, xi-măng, đề phòng vôi ăn chân | - Quần yếm vải chéo xanh - Găng tay vải - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội | 18 6 12 | |
106 | Công nhân chuyên tôi vôi, trộn vữa | Trực tiếp vôi vữa ăn loét chân tay | - Quần yếm vải chéo xanh - Găng tay vải - Ủng | 12 6 12 | |
107 | Công nhân chuyên quét vôi, trát trần nhà, quét tường | Nước vôi bắn vào người | - Quần yếm vải chéo xanh - Giày vải ngắn cổ kiểu bộ đội - Kính trắng | 18 18 Không thời hạn | |
108 | Công nhân in bản đồ (chế bản kẽm) | Trực tiếp các loại hóa chất,a-xít, đèn hồ quang | - Áo choàng vải chéo xanh - Khẩu trang - Kính râm | 24 6 Không thời hạn | |
109 | Công nhân chuyên in ánh sáng (bản đồ) | Trực tiếp các loại a-xít nguyên chất, có ảnh hưởng độc hại | - Áo choàng vải chéo xanh - Khẩu trang | 24 6 | |
110 | Công nhân chuyên sản xuất thuốc in ánh sáng | Nấu nhiều loại a-xít, có ảnh hưởng hơi độc | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải xanh - Ủng - Khẩu trang | 18 24 18 6 | |
111 | Công nhân chuyên sàng kẽm | Rửa, bán kẽm, ướt át, bẩn | - Quần áo vải chéo xanh - Ủng | 18 18 | |
112 | Nhân viên phân tô (rửa kính tô màu, trong buồng tối) | Làm việc trong buồng tối, rửa kính tô màu, mực bẩn | - Áo choàng vải chéo xanh | 24 | |
113 | Nhân viên in phóng bản đồ, rửa tiêu bán thổ nhưỡng | Trực tiếp nhiều loại a-xít độc, dễ ăn mòn chân tay | - Áo choàng vải chéo xanh - Ủng - Yếm ni-lông - Khẩu trang - Găng cao su | 24 18 24 6 Không thời hạn | |
114 | Công nhân chuyên in ty-pô | Mực bắn vào quần áo bẩn, sử dụng máy in tự động | - Quần áo vải chéo xanh - Mũ vải xanh | 18 24 | |
115 | Công nhân chuyên xếp chữ | Tiếp xúc với mực bẩn | - Áo choàng vải chéo xanh - Khẩu trang | 24 6 | |
116 | Công nhân chuyên in rô-nê-ô | Mực in bắn vào người bẩn | - Áo choàng vải chéo xanh ngắn | 24 | |
117 | Công nhân chuyên điều khiển máy xén giấy | Bụi giấy bẩn | - Quần yếm vải chéo xanh | 18 | |
118 | Công nhân chuyên in ốp-xét (bản đồ) | Điều khiển máy in ướt,dầu mỡ, có nhiều a-xít | - Quần áo vải chéo xanh | 18 | |
119 | Nhân viên bảo vệ kinh tế | Tuần tra đêm đề phòng rắn rết cắn | - Áo mưa vải bạt ngắn có mũ - Ủng | 48 24 |
- 1 Thông tư 05-NN-TT-1964 sửa đổi Thông tư 08-NN-TT-1963 về chế độ trang bị phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân thuộc ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp ban hành
- 2 Nghị định 181-CP năm 1964 ban hành điều lệ tạm thời về bảo hộ lao động do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 08-NN-TT năm 1963 quy định chế độ trang bị dụng cụ phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân thuộc ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp ban hành
- 4 Chỉ thị 32-TTg năm 1962 về phân công nghiên cứu và giải quyết một số khó khăn về trang bị dụng cụ phòng hộ lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Thông tư 08-NN-TT năm 1963 quy định chế độ trang bị dụng cụ phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân thuộc ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp ban hành
- 2 Chỉ thị 32-TTg năm 1962 về phân công nghiên cứu và giải quyết một số khó khăn về trang bị dụng cụ phòng hộ lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 05-NN-TT-1964 sửa đổi Thông tư 08-NN-TT-1963 về chế độ trang bị phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân thuộc ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp ban hành
- 4 Nghị định 181-CP năm 1964 ban hành điều lệ tạm thời về bảo hộ lao động do Hội đồng Chính phủ ban hành