- 1 Luật Giáo dục 2005
- 2 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3 Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5 Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 6 Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 7 Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 8 Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2015/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm, vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1.
“Điều 3. Nhiệm vụ của trường phổ thông dân tộc bán trú
Trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) thực hiện các nhiệm vụ quy định hiện hành tại Điều lệ trường phổ thông và các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức xét duyệt học sinh bán trú.
2. Tổ chức các hoạt động giáo dục đặc thù phù hợp.
3. Tổ chức nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú.
4. Thực hiện chế độ chính sách theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
5. Thực hiện xã hội hóa để phục vụ các hoạt động giáo dục của trường PTDTBT.
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Tên trường, biển tên trường
1. Tên trường được quy định như sau: Trường phổ thông dân tộc bán trú + cấp học + tên riêng của trường.
2. Tên trường được ghi trên quyết định thành lập trường, biển tên trường, con dấu và giấy tờ giao dịch.
3. Biển tên trường ghi những nội dung sau:
a) Góc phía trên bên trái:
Dòng thứ nhất: Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố) trực thuộc tỉnh và tên huyện (quận, thị xã, thành phố) thuộc tỉnh;
Dòng thứ hai: Phòng giáo dục và đào tạo.
b) Ở giữa ghi tên trường theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
c) Dưới cùng là địa chỉ, số điện thoại của trường.”
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Cơ sở vật chất và thiết bị của trường PTDTBT
Trường PTDTBT có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường phổ thông, ngoài ra còn có:
1. Cơ sở vật chất đảm bảo cho việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
2. Các công trình phục vụ cho quản lý, chăm sóc và nuôi dưỡng học sinh bán trú: Phòng trực nội trú, nhà ở nội trú; nhà bếp, nhà ăn, nhà tắm; công trình vệ sinh, nước sạch và các trang thiết bị kèm theo công trình.
3. Các dụng cụ, thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho học sinh bán trú.”
4. Bổ sung Điều 5a sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Cơ cấu tổ chức của trường PTDTBT
1. Cơ cấu tổ chức của trường PTDTBT theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường phổ thông. Ngoài ra, mỗi trường có thêm một Tổ quản lý học sinh bán trú thực hiện nhiệm vụ quản lý, nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú.
2. Tổ quản lý học sinh bán trú có tổ trưởng, từ 1 đến 2 tổ phó và các thành viên chịu sự quản lý chỉ đạo của Hiệu trưởng, do Hiệu trưởng bổ nhiệm và giao nhiệm vụ.”
5. Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng xây dựng và phát triển nhà trường. Trong phương hướng xây dựng và phát triển nhà trường cần bảo đảm ổn định các tỷ lệ sau:
a) Tỷ lệ học sinh là người dân tộc thiểu số: Có ít nhất 50% trong tổng số học sinh của toàn trường là người dân tộc thiểu số.
b) Tỷ lệ học sinh bán trú:
- Đối với trường PTDTBT tiểu học: Có ít nhất 25% học sinh bán trú;
- Đối với trường PTDTBT trung học cơ sở: Có ít nhất 50% học sinh bán trú;
- Đối với trường PTDTBT tiểu học và trung học cơ sở: Có ít nhất 25% học sinh tiểu học và 50% học sinh trung học cơ sở bán trú”.
6. Khoản 2 và khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Hồ sơ xét duyệt, gồm:
a) Đơn xin bán trú có ý kiến của bố, mẹ hoặc người giám hộ học sinh;
b) Sổ hộ khẩu (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận hộ khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương.
3. Quy trình xét duyệt:
a) Học sinh nộp hồ sơ cho nhà trường;
b) Nhà trường tập hợp hồ sơ và lập danh sách;
c) Hội đồng xét duyệt tổ chức xét duyệt;
d) Phê duyệt và công bố kết quả xét duyệt:
- Hội đồng xét duyệt thông báo công khai danh sách dự kiến được xét duyệt trong thời hạn 7 ngày làm việc, trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt chính thức;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả xét duyệt;
- Ủy ban nhân dân cấp xã và trường PTDTBT công bố kết quả xét duyệt học sinh bán trú trước khai giảng ít nhất 10 ngày làm việc.
đ) Giải quyết khiếu nại
Hội đồng xét duyệt giải quyết khiếu nại về kết quả xét duyệt học sinh bán trú (nếu có) trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả.”
7. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Hoạt động dạy và học
Trường PTDTBT tổ chức hoạt động dạy và học theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường phổ thông. Nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho học sinh. Hoạt động dạy và học phải phù hợp với đặc điểm tâm, sinh lý học sinh dân tộc thiểu số.
8. Khoản 3 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Vận dụng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá phù hợp với học sinh dân tộc thiểu số; tham gia quản lý, giáo dục học sinh ngoài giờ chính khóa.”
Điều 2. Bãi bỏ
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2015 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2015 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Công văn 16819/BTC-NSNN bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú năm 2014 theo Quyết định 85/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3 Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4 Thông tư liên tịch 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 6 Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 7 Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 9 Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 10 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 11 Luật Giáo dục 2005
- 1 Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 16819/BTC-NSNN bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú năm 2014 theo Quyết định 85/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 07/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông năng khiếu thể dục, thể thao do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư 03/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành