Thủ tục hành chính: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam - Bắc Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BGI-109403-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Giang |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | - 30 ngày đối với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,hợp lệ; - 60 ngày đối với trường hợp hồ sơ cần thẩm tra, bổ sung |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đương sự đến nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Tư pháp. Cán bộ "một cửa" kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, đương sự nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận mất Quốc tịch Việt Nam.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67- Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. - Số điện thoại: 0240.3852.702. - Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. |
Bước 2: | Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp-Sở Tư pháp thẩm tra hồ sơ, lập Giấy chứng nhận mất Quốc tịch Việt Nam.đề xuất lãnh đạo Sở duyệt Tờ trình đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận mất Quốc tịch Việt Nam |
Bước 3: | Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, duyệt hồ sơ, ký Giấy chứng nhận mất Quốc tịch Việt Nam |
Bước 4: | Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp-Sở Tư pháp nhận lại kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh và trả Giấy chứng nhận mất Quốc tịch Việt Nam cho công dân.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận mất Quốc tịch Việt Nam |
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau để chứng minh đương sự đã từng có quốc tịch Việt Nam:
- Bản chụp Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu. - Giấy tờ chứng minh đương sự được nhập quốc tịch Việt Nam. - Giấy tờ chứng minh đương sự được trở lại quốc tịch Việt Nam. - Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài. - Giấy xác nhận đăng ký công dân do Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam cấp. - Sổ hộ khẩu. - Thẻ cử tri mới nhất. - Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ, của cha hoặc mẹ. - Giấy khai sinh. - Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người có quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia; - Trong trường hợp không có một trong các giấy tờ quy định trên, thì nộp Bản khai danh dự về ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, quốc tịch, nơi cư trú của cha mẹ và nguồn gốc gia đình. Bản khai này phải được ít nhất 02 người biết rõ sự việc đó làm chứng và được Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự sinh ra, xác nhận. |
Ngoài các giấy tờ trên, đương sự còn phải nộp một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh đương sự đã mất quốc tịch Việt Nam:
- Giấy tờ chứng minh đương sự được thôi quốc tịch Việt Nam. - Giấy tờ chứng minh đương sự bị tước quốc tịch Việt Nam. - Giấy tờ chứng minh việc huỷ bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch của đương sự. - Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người mất quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia. - Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người mất quốc tịch Việt Nam do việc tìm thấy cha, mẹ hoặc người giám hộ là công dân nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 19 hoặc do cha, mẹ được thôi quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận mất Quốc tịch Việt Nam
Tải về |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thủ tục cấp Giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam - Bắc Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!