Thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-082356-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Thanh tra, khiếu nại, tố cáo |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | UBND huyện (thành phố) |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Thanh tra huyện (thành phố) |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Không |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Một số cơ quan có liên quan |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | Giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày làm việc; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày; ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với tổ chức, cá nhân khiếu nại: | Khi người khiếu nại không nhất trí với Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND cấp xã thì gửi đơn kèm theo Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND cấp xã và các tài liệu liên quan (nếu có) đến UBND cấp huyện để giải quyết lần 2 |
Đối với UBND cấp huyện: | - Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại , người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Quá trình giải quyết: + Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại (nếu xét thấy cần thiết); thông báo bằng văn bản thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan. Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện cơ quan giải quyết khiếu nại nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Nội dung gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản và có chử ký của những người tham gia đối thoại; trường hợp người tham gia đối thoại không ký biên bản thì phải nêu rõ lý do. + Người giải quyết khiếu nại có quyền yêu cầu người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng về nội dung khiếu nại; người bị khiếu nại giải trình bằng văn bản về những nội dung bị khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần đầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại; mời người khiếu nại, người bị khiếu nại đến để tổ chức đối thoại (nếu cần); xác minh tại chỗ; trưng cầu giám định hoặc tiến hành các biện pháp theo quy định của pháp luật. - Ra Quyết định giải quyết khiếu nại: Chủ tịch UBND cấp huyện ra Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên quan, người chuyển đơn đến và cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải là người được quy định tại Điều 1 của Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ | |
Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại | |
Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. Trong đơn khiếu nại có chữ viết là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ và ký tên trực tiếp của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại (Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) | |
Việc giải quyết chưa được Toà án thụ lý để giải quyết.
(Điều 32, Luật Khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung năm 2005) |
|
Việc khiếu nại chưa có Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 |
Thành phần hồ sơ
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại |
Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của người đại diện (Trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền) |
Giấy uỷ quyền khiếu nại |
Bản sao Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu |
Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn khiếu nại (Mẫu số 32, Quyết định 1131)
Tải về |
1. Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thanh tra Chính phủ ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thanh tra áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!