![Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát... Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...](/sites/h/ht/htpl/themes/ls1/assets/images/loading.gif)
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:1986 về thức ăn chăn nuôi - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327:1993 về thức ăn cho chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng tro
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1537:1974 về thức ăn hỗn hợp cho gia súc
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532:1993 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp thử cảm quan do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1535:1993 về thức ăn hỗn hợp cho chăn nuôi - Phương pháp xác định mức độ nghiền do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326:1986 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định độ ẩm
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3142:1993
THỨC ĂN BỔ SUNG CHO CHĂN NUÔI
PREMIC VITAMIN
Vitamin premix for commercial formula feeds
TCVN 3142-1993 thay thế TCVN 3142-79.
TCVN 3142-1993 do Ban Kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành.Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại premic vitamin dùng bổ sung vào các loại thức ăn gia súc và gia cầm.
Premic vitamin là một hỗn hợp các vitamin cùng với chất đệm dùng để bổ sung vào thức ăn của gia súc và gia cầm.
Căn cứ vào chức năng và nhu cầu dinh dưỡng của gia súc và gia cầm premic vitamin được phân thành 6 loại.
2.1. Premic vitamin cho gà con (từ 1 đến 45 ngày tuổi) và gà broilơ (Broiler) giai đoạn I (từ 1 đến 30 ngày tuổi).
2.2. Premic vitamin cho gà giò (từ 46 đến 149 ngày tuổi) và gà broilơ (Broiler) giai đoạn II (từ 31 ngày tuổi đến khi giết thịt).
2.3. Premic vitamin cho gà đẻ (từ 150 ngày tuổi trở lên)
2.4. Premic vitamin cho lợn con tách mẹ sớm và lợn con còn bú.
2.5. Premic vitamin cho lợn hậu bị, lợn choai và lợn vỗ béo.
2.6. Premic vitamin cho lợn nái nuôi con, lợn nái chửa và lợn đực giống.
3.1. Nguyên liệu
3.1.1. Các loại vitamin nhập hoặc sản xuất trong nước phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật đã quy định hiện hành.
Vitamin A dùng ở dạng este bột đã được làm bền có hoạt tính 500.000 đến 750.000 IU/g (IU: đơn vị quốc tế).
Vitamin D2 và vitamin D3 dạng bột được làm bền có hoạt tính 200.000 đến 400.000 IU/g.
Vitamin E dùng ở dạng axetat DL xtocopherol có hoạt tính 50%.
Vitamin B1 dạng bột có hoạt tính 98%.
Vitamin B2 dạng bột có hoạt tính 92%.
Vitamin PP dạng bột có hoạt tính 95%.
Vitamin B12 dạng bột chứa 500 đến 1000 mg/kg.
Vitamin K dạng bột có hoạt tính 90%.
Axit pantotenic dạng bột có hoạt tính 90%.
Cholin clorit dạng bột có hoạt tính 94%.
Axit folic dạng bột có hoạt tính 92%.
3.1.2. Các chất chống oxy hoá như BHT (Butylatted hydroxy toluen) hay ethoxyquin.
3.1.3. Chất đệm tốt nhất là bột ngô, bột sắn không được dùng cám gạo.
3.2. Premic vitamin phải có những chỉ tiêu chất lượng quy định trong bảng 1
Bảng 1
Chỉ tiêu | Đặc tính |
1. Hình dạng bên ngoài, mùi vị, màu sắc | Bột mịn, có mùi riêng, không bị mốc khét, màu sáng |
2. Độ ẩm, tính theo %, không lớn hơn | 13 |
3. Độ mịn, tính theo %, lượng còn lại trên sàng, đường kính lỗ 1mm, không lớn hơn | 5 |
4. Tạp chất sắt và kim loại sắc cạnh | không được phép |
5. Hàm lượng cát, sạn (tro không tan trong axit clohydric), tính theo %, không lớn hơn | 0,2 |
6. Các nấm mốc độc hại, các vi khuẩn gây bệnh | Không được phép |
7. Sâu bọ mọt tính theo số con sống trong 1 kg premic, không lớn hơn | Không được phép |
3.3. Liều lượng của các thành phần trong 1 kg premic vitamin được quy định trong bảng 2
4.1. Lấy mẫu theo TCVN 4325-86.
4.2. Xác định dạng, màu sắc, mùi vị theo TCVN 1532-1993.
4.3. Xác định độ ẩm theo TCVN 4326-86.
4.4. Xác định độ mịn theo TCVN 1535-1993.
4.5. Xác định hàm lượng cát theo TCVN 4327-1993.
4.6. Xác định tạp chất sắt theo TCVN 1537-74.
4.7. Xác định nấm mốc độc hại, vi khuẩn gây bệnh theo phương pháp của cơ quan thú y Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Premic vitamin được đóng trong bao gồm 4 lớp giấy khô sạch, bền, không bị thủng rách.
5.2. Trên mỗi bao premic vitamin cần có nhãn với nội dung sau:
- Tên xí nghiệp và địa chỉ;
- Tên sản phẩm;
- Khối lượng tịnh;
- Ngày tháng năm sản xuất.
5.3. Mỗi bao premic vitamin cần có bản chỉ dẫn một số điều cần thiết như:
- Thành phần các chất chủ yếu;
- Sử dụng cho loại gia súc, gia cầm;
- Tác dụng chính;
- Liều lượng sử dụng;
- Thời hạn sử dụng;
- Cách bảo quản.
5.4. Phương tiện vận chuyển premic vitamin phải có mui bạt tốt, không có mùi độc hại, mùi lạ.
5.5. Kho bảo quản cao ráo khô mát, có đủ bục kê hàng hoá, chống chuột bọ
Bảng 2
| Đơn vị tính | Gà con và gà broilơ giai đoạn I | Gà con và gà broilơ giai đoạn II | Gà giò | Lợn con cai sữa sớm và lợn con còn bú | Lợn hậu bị, lợn nuôi thịt | Lợn nái chửa, nuôi con và lợn đực |
Vitamin A | IU | 3.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.700.000 |
Vitamin D3 | IU | 300.000 | 240.000 | 400.000 | - | - | - |
Vitamin D2 | IU | - | - | - | 200.000 | 160.000 | 100.000 |
Vitamin E | IU | 1.000 | 1.000 | 4.000 | 400.000 | - | 2.000 |
Vitamin K | mg | 200 | 400 | - | 400 | - | - |
Vitamin B1 | mg | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 |
Vitamin B12 | mg | 800 | 800 | 1200 | 1200 | 800 | 700 |
Vitamin PP | mg | 4000 | 4000 | 6000 | 4000 | 3000 | 4000 |
Axit pantothenic | mg | 2000 | 3000 | 1000 | 1000 | 2000 | 6000 |
Furajolidon | mg | 5000 | 5000 | 5000 | 5000 | 5000 | 5000 |
Axit folic | mg | 300 | 300 | 100 | - | - | - |
Cholin | mg | 300 | 300 | 300 | - | - | - |
Vitamin B12 | mg | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 |
BHT | mg | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
Chất đệm | g | Vừa đủ 1000 | Vừa đủ 1000 | Vừa đủ 1000 | Vừa đủ 1000 | Vừa đủ 1000 | Vừa đủ 1000 |
Tỷ lệ sử dụng trong thức ăn hỗn hợp | % | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |