Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3142:1993

THỨC ĂN BỔ SUNG CHO CHĂN NUÔI

PREMIC VITAMIN

Vitamin premix for commercial formula feeds

TCVN 3142-1993 thay thế TCVN 3142-79.

TCVN 3142-1993 do Ban Kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành.Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại premic vitamin dùng bổ sung vào các loại thức ăn gia súc và gia cầm.

1. Khái niệm

Premic vitamin là một hỗn hợp các vitamin cùng với chất đệm dùng để bổ sung vào thức ăn của gia súc và gia cầm.

2. Phân loại

Căn cứ vào chức năng và nhu cầu dinh dưỡng của gia súc và gia cầm premic vitamin được phân thành 6 loại.

2.1. Premic vitamin cho gà con (từ 1 đến 45 ngày tuổi) và gà broilơ (Broiler) giai đoạn I (từ 1 đến 30 ngày tuổi).

2.2. Premic vitamin cho gà giò (từ 46 đến 149 ngày tuổi) và gà broilơ (Broiler) giai đoạn II (từ 31 ngày tuổi đến khi giết thịt).

2.3. Premic vitamin cho gà đẻ (từ 150 ngày tuổi trở lên)

2.4. Premic vitamin cho lợn con tách mẹ sớm và lợn con còn bú.

2.5. Premic vitamin cho lợn hậu bị, lợn choai và lợn vỗ béo.

2.6. Premic vitamin cho lợn nái nuôi con, lợn nái chửa và lợn đực giống.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Nguyên liệu

3.1.1. Các loại vitamin nhập hoặc sản xuất trong nước phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật đã quy định hiện hành.

Vitamin A dùng ở dạng este bột đã được làm bền có hoạt tính 500.000 đến 750.000 IU/g (IU: đơn vị quốc tế).

Vitamin D2 và vitamin D3 dạng bột được làm bền có hoạt tính 200.000 đến 400.000 IU/g.

Vitamin E dùng ở dạng axetat DL xtocopherol có hoạt tính 50%.

Vitamin B1 dạng bột có hoạt tính 98%.

Vitamin B2 dạng bột có hoạt tính 92%.

Vitamin PP dạng bột có hoạt tính 95%.

Vitamin B12 dạng bột chứa 500 đến 1000 mg/kg.

Vitamin K dạng bột có hoạt tính 90%.

Axit pantotenic dạng bột có hoạt tính 90%.

Cholin clorit dạng bột có hoạt tính 94%.

Axit folic dạng bột có hoạt tính 92%.

3.1.2. Các chất chống oxy hoá như BHT (Butylatted hydroxy toluen) hay ethoxyquin.

3.1.3. Chất đệm tốt nhất là bột ngô, bột sắn không được dùng cám gạo.

3.2. Premic vitamin phải có những chỉ tiêu chất lượng quy định trong bảng 1

Bảng 1

Chỉ tiêu

Đặc tính

1. Hình dạng bên ngoài, mùi vị, màu sắc

Bột mịn, có mùi riêng, không bị mốc khét, màu sáng

2. Độ ẩm, tính theo %, không lớn hơn

13

3. Độ mịn, tính theo %, lượng còn lại trên sàng, đường kính lỗ 1mm, không lớn hơn

5

4. Tạp chất sắt và kim loại sắc cạnh

không được phép

5. Hàm lượng cát, sạn (tro không tan trong axit clohydric), tính theo %, không lớn hơn

0,2

6. Các nấm mốc độc hại, các vi khuẩn gây bệnh

Không được phép

7. Sâu bọ mọt tính theo số con sống trong 1 kg premic, không lớn hơn

Không được phép

3.3. Liều lượng của các thành phần trong 1 kg premic vitamin được quy định trong bảng 2

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu theo TCVN 4325-86.

4.2. Xác định dạng, màu sắc, mùi vị theo TCVN 1532-1993.

4.3. Xác định độ ẩm theo TCVN 4326-86.

4.4. Xác định độ mịn theo TCVN 1535-1993.

4.5. Xác định hàm lượng cát theo TCVN 4327-1993.

4.6. Xác định tạp chất sắt theo TCVN 1537-74.

4.7. Xác định nấm mốc độc hại, vi khuẩn gây bệnh theo phương pháp của cơ quan thú y Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1. Premic vitamin được đóng trong bao gồm 4 lớp giấy khô sạch, bền, không bị thủng rách.

5.2. Trên mỗi bao premic vitamin cần có nhãn với nội dung sau:

- Tên xí nghiệp và địa chỉ;

- Tên sản phẩm;

- Khối lượng tịnh;

- Ngày tháng năm sản xuất.

5.3. Mỗi bao premic vitamin cần có bản chỉ dẫn một số điều cần thiết như:

- Thành phần các chất chủ yếu;

- Sử dụng cho loại gia súc, gia cầm;

- Tác dụng chính;

- Liều lượng sử dụng;

- Thời hạn sử dụng;

- Cách bảo quản.

5.4. Phương tiện vận chuyển premic vitamin phải có mui bạt tốt, không có mùi độc hại, mùi lạ.

5.5. Kho bảo quản cao ráo khô mát, có đủ bục kê hàng hoá, chống chuột bọ

Bảng 2

 

Đơn vị tính

Gà con và gà broilơ giai đoạn I

Gà con và gà broilơ giai đoạn II

Gà giò

Lợn con cai sữa sớm và lợn con còn bú

Lợn hậu bị, lợn nuôi thịt

Lợn nái chửa, nuôi con và lợn đực

Vitamin A

IU

3.000.000

2.000.000

2.000.000

1.200.000

1.200.000

1.700.000

Vitamin D3

IU

300.000

240.000

400.000

-

-

-

Vitamin D2

IU

-

-

-

200.000

160.000

100.000

Vitamin E

IU

1.000

1.000

4.000

400.000

-

2.000

Vitamin K

mg

200

400

-

400

-

-

Vitamin B1

mg

400

400

400

400

400

400

Vitamin B12

mg

800

800

1200

1200

800

700

Vitamin PP

mg

4000

4000

6000

4000

3000

4000

Axit pantothenic

mg

2000

3000

1000

1000

2000

6000

Furajolidon

mg

5000

5000

5000

5000

5000

5000

Axit folic

mg

300

300

100

-

-

-

Cholin

mg

300

300

300

-

-

-

Vitamin B12

mg

2

2

2

3

3

3

BHT

mg

300

300

300

300

300

300

Chất đệm

g

Vừa đủ 1000

Vừa đủ 1000

Vừa đủ 1000

Vừa đủ 1000

Vừa đủ 1000

Vừa đủ 1000

Tỷ lệ sử dụng trong thức ăn hỗn hợp

%

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5