
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:1986 về thức ăn chăn nuôi - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327:1993 về thức ăn cho chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng tro
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1537:1974 về thức ăn hỗn hợp cho gia súc
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532:1993 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp thử cảm quan do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326:1986 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định độ ẩm
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
THỨC ĂN BỔ SUNG CHO CHĂN NUÔI
PREMIC KHOÁNG VI LƯỢNG
Micro- mineral premic for commercial formula feeds
TCVN 3143-1993 thay thế TCVN 3143-74
TCVN 3143-1993 do Ban Kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại premic khoáng vi lượng dùng bổ sung vào các loại thức ăn gia súc, gia cầm.
Premic khoáng vi lượng là một hỗn hợp các nguyên tố vi khoáng cùng với chất đệm dùng để bổ sung vào thức ăn của gia súc, gia cầm.
Căn cứ vào chức năng và nhu cầu dinh dưỡng của gia súc và gia cầm premic khoáng vi lượng được phân thành 7 loại:
2.1. Premic khoáng cho gà con (từ 1 đến 45 ngày tuổi) và gà broilơ giai đoạn I (từ 1 đến 30 ngày tuổi).
2.2. Premic khoáng cho gà giò (từ 46 đến 149 ngày tuổi) và gà broilơ giai đoạn II ( từ 31 ngày tuổi đến khi giết thịt).
2.3. Premic khoáng cho gà đẻ (từ 150 ngày tuổi trở lên).
2.4. Premic khoáng cho lợn con tách mẹ sớm và lợn con còn bú.
2.5. Premic cho lợn hậu bị, lợn choai và lợn vỗ béo.
2.6. Premic cho lợn nái nuôi con, lợn nái chửa và lợn đực giống.
2.7. Premic khoáng cho trâu bò sữa và cầy kéo.
3.1. Nguyên liệu
3.1.1. Các muối khoáng hoặc hợp chất kim loại nhập hoặc sản xuất trong nước phải theo đúng các quy định trong văn bản kỹ thuật hiện hành và phù hợp với tiêu chuẩn.
- Sắt sunfat ngậm nước (FeSO4.7H2O, FeSO4. 4H2O, FeSO4.H2O).
- Mangan sunfat ngậm nước (MnSO4. 7H2O, MnSO4. 5H2O).
Mangan clorua ngậm nước (Mn.Cl2.4H2O).
Mangan oxyt (MnO).
Mangan dioxit (MnO2).
Mangan cacbonat (MnCO3).
- Đồng sunfat ngậm nước (CuSO4. 5H2O).
Đồng clorua ngậm nước (CuCl2. 5H2O).
Đồng cacbonat (CuCO3).
- Kẽm sunfat ngậm nước (ZnSO4.7H2O).
Kẽm oxyt (ZnO).
Kẽm cacbonat (Zn CO3).
- Coban sunfat ngậm nước (CoSO4.7H2O).
Coban clorua (CoCl2. 6H2O).
Coban cacbonat (Co CO3).
- Kali iodua (Kl).
Canxi iodat (Ca(IO3)2).
3.1.2. Chất đệm là bột khoáng đa lượng canxi cacbonat (CaCO3) hoặc canxi hydro photphat (CaHPO4).
3.1.3.Liều lượng các hợp chất kim loại tham gia vào công thức hỗn hợp phụ thuộc vào hoạt tính của từng nguyên liệu.
3.2. Premic khoáng vi lượng có những chỉ tiêu chất lượng quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Chỉ tiêu | Đặc tính |
1. Dạng bên ngoài, mùi vị, màu sắc | Bột mịn, có mùi vị riêng, màu trắng hoặc nhạt sáng |
2. Độ ẩm, tính theo %, không lớn hơn | 1,5 |
3. Độ mịn, tính theo %, lượng còn lại trên sàng, đường kính lỗ 1mm, không lớn hơn | 1 |
4. Tạp chất sắt và kim loại sắc cạnh | Không được phép |
5. Hàm lượng cát, sạn (tro không hoà tan trong axit clohydric), tính theo %, không lớn hơn | 0,2 |
6. Khối lượng dư của các chất hoá học có hại khác | Theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm |
3.3. Liều lượng của các thành phần trong 1 kg premic khoáng vi lượng được quy định trong bảng 2
Bảng 2
| Đơn vị tính | Gà con và gà broilơ giai đoạn I | Gà giò và gà broilơ giai đoạn II | Gà đẻ | Lợn con cai sữa sớm và lợn con còn bú | Lợn hậu bị, lợn choai và lợn vỗ béo | Lợn nái nuôi con, lợn cái chửa và lợn đực giống | Trâu bò sữa và cày kéo |
Sắt sunfat ngậm nước (FeSO4.7H2O) | g | 20 | 20 | 20 | 40 | 10 | 14 | - |
Mangan sunfat ngậm nước (MnSO4. 5H2O) | g | 15 | 15 | 20 | 15 | 15 | 20 | 30 |
Đồng sunfat ngậm nước (CuSO4. 5H2O) | g | 2 | 2 | 2 | 8 | 4 | 4 | 4 |
Kẽm sunfat ngậm nước (ZnSO4.7H2O) | g | 18 | 12 | 12 | 30 | 30 | 30 | 40 |
Coban sunfat ngậm nước (CoSO4.7H2O) | g | - | - | - | - | - | - | 0,02 |
Kali iodua (KI) | g | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
Chất đệm | g | vừa đủ 1000 | vừa đủ 1000 | vừa đủ 1000 | vừa đủ 1000 | vừa đủ 1000 | vừa đủ 1000 | vừa đủ 1000 |
Tỷ lệ sử dụng trong thức ăn hỗn hợp | % | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
4.1. Lấy mẫu theo TCVN 4325-86.
4.2. Xác định dạng, màu sắc, mùi vị theo TCVN 1532-1993.
4.3. Xác định độ ẩm theo TCVN 4326-86.
4.4. Xác định độ mịn theo TCVN 1535-1993.
4.5. Xác định hàm lượng cát theo TCVN 4327-1993.
4.6. Xác định tạp chất sắt theo TCVN 1537-74.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Premic khoáng vi lượng được đóng trong bao gồm 4 lớp giấy khô, sạch, bền, không bị thủng, rách.
5.2. Trên mỗi bao premic khoáng vi lượng cần có nhãn với nội dung sau:
- Tên xí nghiệp và địa chỉ
- Tên sản phẩm
- Khối lượng tịnh
- Ngày tháng năm sản xuất
5.3. Mỗi bao premic khoáng - vi lượng cần có bản chỉ dẫn một số điều cần thiết như:
- Thành phần các chất chủ yếu
- Sử dụng cho các loại gia súc, gia cầm
- Tác dụng chính
- Liều lượng sử dụng
- Thời hạn sử dụng
- Cách bảo quản.
5.4. Phương tiện vận chuyển premic khoáng vi lượng có mui bạt tốt, không có mùi độc hại, mùi lạ.
5.5. Kho bảo quản cao ráo, khô mát, có đủ bục kê hàng hoá, chống chuột bọ.