- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9493-1:2012 (ISO 14855-1:2005) về Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost được kiểm soát - Phương pháp phân tích cacbon dioxit sinh ra - Phần 1: Phương pháp chung
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9493-2:2012 (ISO 14855-2:2007) về Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost được kiểm soát - Phương pháp phân tích cacbon dioxit sinh ra - Phần 2: Phương pháp đo trọng lượng của cacbon dioxit sinh ra trong phép thử quy mô phòng thí nghiệm
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8307:2010 (EN 645 : 1993) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết lạnh
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-1:2002 (ISO 6486-1:1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-2: 2002 (ISO 6486-2: 1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7148-1:2002 (ISO 8391-1 : 1986) về Dụng cụ nấu bếp bằng gốm tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7148-2 : 2002 (ISO 8391-2 : 1986) về Dụng cụ nấu bếp bằng gốm tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-2:1999 (AS 2070 – 2 : 1993 (E)) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 2: Hợp chất polyvinyl clorua (PVC)
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-3:1999 (AS 2070 – 3 : 1993 (E)) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 3: Vật liệu chất dẻo styren
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-5:1999 (AS 2070 - 5 : 1993) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 5: Polypropylen
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-7:1999 (AS 2070-7 : 1993) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 7: Polyvinyliden clorua (PVDC)
VẬT LIỆU CHẤT DẺO TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM
PHẦN 4: VẬT LIỆU CHẤT DẺO ACRYLONITRIL
Plastics materials for food contact use –
Part 4: Acrylonitrile plastics materials
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho vật liệu chất dẻo acrylonitril gồm nhựa acrylonitril butadien styren (ABS) và nhựa styren acrylonitril (SAN) (dạng hạt hoặc dạng bột) dùng để sản xuất các vật dụng sử dụng tiếp xúc với thực phẩm. Không áp dụng cho dạng huyền phù acrylonitril.
CHÚ THÍCH – Tiêu chuẩn này không áp dụng cho loại chất dẻo nitril chứa ít hơn 50 % dẫn xuất styren.
TCVN 6514-6 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm – Phần 6: Chất mầu.
TCVN 6514-8 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 8: Chất phụ gia.
3. Thành phần polyme acrylonitril
3.1. Yêu cầu chung
Polyme acrylonitril có dạng rắn cứng như quy định ở 3.3, và có thể chứa dạng elastome phân tán như quy định ở 3.4.
Pha rắn của polyme acrylonitril chứa ít nhất 50 % tính theo khối lượng styren, a-metylstyren hay vinyltoluen.
Polyme acrylonitril chứa không ít hơn 5 % tính theo khối lượng các mắt xích dẫn xuất từ các monome nhóm B liệt kê ở 3.3. (b).
Tất cả các polyme dùng để sản xuất vật liệu chất dẻo acrylonitril phải tuân theo các phần tương ứng của tiêu chuẩn này.
Khi cần dùng các phụ gia để sản xuất chất dẻo acrylonitril, chỉ được sử dụng những chất liệt kê ở các điều từ 3.5 đến 3.10.
3.2. Lượng monome dư
Tổng lượng monome nhóm A (xem 3.3 (a)), trừ este của axit acrylic và metacrylic, còn lại trong vật liệu chất dẻo acrylonitril không được quá 0,5 % tính theo khối lượng.
Tổng lượng monome nhóm B (xem 3.3 (b)), trừ monome acrylonitril, còn lại trong vật liệu chất dẻo acrylonitril không được quá 0,01 % tính theo khối lượng.
Trong các phần khác của tiêu chuẩn này, hàm lượng monome dư nào đó được quy định, cũng sẽ áp dụng cho vật liệu chất dẻo acrylonitril.
Ngoài những hạn chế trên, tổng lượng các monome khác, kể cả este acrylic và metacrylic, còn lại trong vật liệu chất dẻo acrylonitril không được quá 0,2 % tính theo khối lượng.
3.3. Pha nhiệt dẻo rắn
Pha nhiệt dẻo rắn gồm một hay nhiều loại polyme, mỗi loại chế tạo ra là do đồng trùng hợp từ ít nhất một trong những monome được liệt ở nhóm A, với ít nhất một trong những monome liệt kê ở nhóm B.
Các monome liệt kê ở nhóm C cũng có thể dùng cho sản xuất chất dẻo.
a) Nhóm monome A:
i) Styren
ii) Dẫn xuất ankyl của styren
iii) Dẫn xuất halogen của styren
iv) Este của axit acrylic và metacrylic
b) Nhóm monome B
i) Acrylonitril
ii) Maleonitril
iii) Fumaronitril
iv) Metacrylonitril
c) Nhóm monome C
i) Axit fumaric, axit itaconic, axit maleic và este của chúng
ii) Este vinyl của axit cacboxilic mạch thẳng đơn chức
iii) Este vinyl của các rượu mạch thẳng đơn chức no
3.4. Pha elastome phân tán
Pha elastome phân tán gồm có bất cứ loại elastome nào dưới đây:
a) Polybutadien
b) Cao su đồng trùng hợp butadien, bao gồm các copolyme với styren, acrylonitril, etylen, isopren hay divinylbenzen, triallylxyanurat, acrylat và metacrylat của etylen, propylen hay butylen glycol;
c) Polyisopren;
d) Cao su đồng trùng hợp etylen/propylen;
e) Cao su terpolyme từ 3 monome etylen/propylen và dien không liên hợp;
f) Cao su homopolyme hoặc copolyme của este axit acrylic và rượu mạch thẳng đơn chức no;
g) Cao su copolyme của etylen-vinylaxetat;
h) Cao su copolyme của isobuten-isopren.
3.5. Chất xúc tác
Các chất xúc tác dưới đây có thể dùng trong sản xuất chất dẻo acrylonitril với điều kiện tổng lượng dư của chúng trong polyme không quá 0,2 % tính theo khối lượng.
a) Benzoyl peroxyt;
b) Tert-butyl pebenzoat;
c) Cumen hydroperoxyt;
d) Tert-butyl hydroperoxyt;
e) Dicumyl peroxyt;
f) 2,5-dmetyl-2,5-bis (benzoylperoxy) hexan;
g) Di-tert-butyl peroxyt;
h) Kali pesunfat;
i) Amoni pesunfat;
j) Tert-butyl peaxetat;
k) Peroxyt của axit mạch thẳng C6 – C16;
l) Tert-butyl peroxydietylaxetat;
m) Azobis (isobutyronitril);
n) 2,2-bis (tert-butylperoxy) butan;
o) 2,2- (tert-butylperoxy) hexan;
p) Azobis (xyclohexylcacboxynitril);
q) 1,1-bis (tert-butylperoxy)cyclohexan (lượng dư tối đa trong polyme không quá 0,025 % theo khối lượng).
3.6. Chất tạo nhũ tương
Chất tạo nhũ tương dưới đây được sử dụng trong sản xuất poly acrylonitril, với điều kiện tổng lượng dư của chúng còn lại trong polyme không quá 2,5 % tính theo khối lượng.
a) Ankyl và ankylaryl natri, kali và amoni sunfat. Nhóm ankyl có chứa C10 – C20;
b) Ankyl và ankylaryl sunfonat natri, kali và amoni. Nhóm ankyl có chứa C10 – C20;
c) Sản phẩm trùng ngưng etylen oxit với axit hữu cơ C12-C20 và muối natri, amoni sunfat của chúng;
d) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit với rượu mạch thẳng đơn chức C12 – C20 và natri sunfat và amoni sunfat của chúng;
e) Muối natri và kali của các axit trong nhựa thông;
f) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit với phenol có nhóm ankyl C7 và lớn hơn và natri amoni sunfat của chúng;
g) Polyetylen gycol (khối lượng phân tử ít nhất 300) và không chứa etylen glycol và dietylen glycol tự do;
h) Axit stearic và muối natri, kali và amoni của chúng;
i) Muối natri của sản phẩm trùng ngưng axit sunfonic naphtalen và fomandehyt;
j) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit với propylen oxit;
k) Axit béo của dầu tall và mỡ động vật;
l) Axit oleic và muối natri, kali và amoni của chúng;
m) Ankyl natri sunfosucinat.
3.7. Chất tạo huyền phù
Những chất tạo huyền phù dưới đây được dùng để sản xuất polyme acrylonitril, với điều kiện tổng lượng dư của chúng trong polyme không quá 0,2 % tính theo khối lượng
a) Polyvinyl alcol (có độ nhớt ít nhất 4 mPa.s ở 20 0C trong dung dịch nước 4 %)
b) Canxi và natri photphat;
c) Axit photphoric;
d) Canxi clorua;
e) Canxi hydro photphat;
f) Tricanxi diphotphat;
g) Kali clorua;
h) Natri clorua;
i) Magie sunfat;
j) Axit axetic;
k) Natri axetat;
l) Bentonit;
m) Gelatin;
n) Polyvinyl pyrolidon;
o) Polyvinyl axetat;
p) Axit polyacrylic và muối natri của chúng;
q) Hydroxyetyl xenlulo;
r) Natri nonyl photphat;
s) Natri dioctyl sunfosucinat;
t) Natri sunfat.
3.8. Chất phụ gia cho quá trình trùng hợp
3.8.1 Giới hạn chung
Có thể sử dụng những chất chống oxi hóa cho quá trình, chất chuyển mạnh và chất ức chế để sản xuất nhựa acrylonitril, với điều kiện tổng lượng dư của chúng trong polyme không quá 0,4 % tính theo khối lượng và không được vượt quá giới hạn bổ sung ở 3.8.2.
a) Chất chống oxi hóa cho quá trình
i) Tri (nonylphenyl)photphit;
ii) Di-tert-butyl-p-cresol;
iii) 2,2-Metylenbis (6-tert-butyl-4-metylphenol);
iv) Dilauryl tiodipropionat;
v) Cresol đã butyl hóa, styren hóa;
vi) 4,4-Tiobis (6-tert-butyl-m-cresol);
b) Chất chuyển mạch
i) Tecpinolen;
ii) Metylstyren dime;
iii) Ankyl mercaptan;
iv) Etylen gycol dimetacrylat;
c) Chất ức chế
i) Hydroquinon monometyl ete;
ii) 2,4-dinitrophenol;
iii) 2,6-dinitrophenol;
iv) Lưu huỳnh;
v) p-tert-butylcatechol (xem 3.8.2).
3.8.2 Các giới hạn bổ sung
Ngoài giới hạn tổng 0,4 % tính theo khối lượng quy định ở 3.8.1, lượng tối đa của p-tert-butylcatechol còn lại trong polyme không được quá 0,08 % tính theo khối lượng;
3.9. Chất mầu chất mầu theo TCVN 6514-6 : 1999.
3.10. Chất phụ gia
Có thể sử dụng chất phụ gia quy định trong TCVN 6514-8 để sản xuất vật liệu chất dẻo acrylonitril.
Tất cả các bao bì và thùng chứa từ vật liệu chất dẻo akrylonitrie tiếp xúc với thực phẩm phải ghi nhãn rõ, bền với các thông tin sau:
a) Tên, nhãn thương phẩm, dấu hiệu thích hợp để nhận biết nhà sản xuất;
b) Mã hay số hiệu của từng mẻ, đợt sản xuất;
c) Tên và cấp hạng hợp chất;
d) Nhãn ghi “tiếp xúc với thực phẩm” phải in chữ không nhỏ hơn chữ dùng để ghi tên và cấp hạng của hợp chất. Nhãn này phải đặt ngay sau hoặc ngay dưới tên và cấp hạng hợp chất.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9493-1:2012 (ISO 14855-1:2005) về Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost được kiểm soát - Phương pháp phân tích cacbon dioxit sinh ra - Phần 1: Phương pháp chung
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9493-2:2012 (ISO 14855-2:2007) về Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost được kiểm soát - Phương pháp phân tích cacbon dioxit sinh ra - Phần 2: Phương pháp đo trọng lượng của cacbon dioxit sinh ra trong phép thử quy mô phòng thí nghiệm
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8307:2010 (EN 645 : 1993) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết lạnh
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-1:2002 (ISO 6486-1:1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-2: 2002 (ISO 6486-2: 1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7148-1:2002 (ISO 8391-1 : 1986) về Dụng cụ nấu bếp bằng gốm tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7148-2 : 2002 (ISO 8391-2 : 1986) về Dụng cụ nấu bếp bằng gốm tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-2:1999 (AS 2070 – 2 : 1993 (E)) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 2: Hợp chất polyvinyl clorua (PVC)
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-3:1999 (AS 2070 – 3 : 1993 (E)) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 3: Vật liệu chất dẻo styren
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-5:1999 (AS 2070 - 5 : 1993) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 5: Polypropylen
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-7:1999 (AS 2070-7 : 1993) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 7: Polyvinyliden clorua (PVDC)