- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-3:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ ẩm
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-4:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối lượng thể tích
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-5:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-6:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định môđun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-7:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-10:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định độ bền bề mặt
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-12:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7751:2007 về ván dăm - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-2:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh
Particleboards
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật đối với các loại ván dăm không phủ mặt sử dụng chất kết dính hữu cơ.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7751:2007 Ván dăm – Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại.
TCVN 7756-2:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh.
TCVN 7756-3:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ ẩm.
TCVN 7756-4:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối lượng thể tích.
TCVN 7756-5:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước.
TCVN 7756-6:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 6: Xác định mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh.
TCVN 7756-7:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván.
TCVN 7756-8:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ bền ẩm.
TCVN 7756-10:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 10: Xác định độ bền bề mặt.
TCVN 7756-12:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt.
Ký hiệu các loại ván dăm theo điều kiện sử dụng qui định trong TCVN 7751:2007.
4.1. Yêu cầu kỹ thuật chung
Yêu cầu kỹ thuật chung của tất cả các loại ván dăm được trình bày trong Bảng 1.
4.2. Yêu cầu riêng cho từng loại
4.2.1. Yêu cầu riêng đối với ván dăm thông dụng sử dụng ở điều kiện khô (P1), theo Bảng 2.
4.2.2. Yêu cầu riêng đối với ván dăm sử dụng làm nội thất ở điều kiện khô (P2), theo Bảng 3.
4.2.3. Yêu cầu riêng đối với ván dăm không chịu tải sử dụng ở điều kiện ẩm (P3), theo Bảng 4.
4.2.4. Yêu cầu riêng đối với ván dăm chịu tải sử dụng ở điều kiện khô (P4), theo Bảng 5.
4.2.5. Yêu cầu riêng đối với ván dăm chịu tải sử dụng ở điều kiện ẩm (P5), theo Bảng 6.
4.2.6. Yêu cầu riêng đối với ván dăm chịu tải lớn sử dụng ở điều kiện khô (P6), theo Bảng 7.
4.2.7. Yêu cầu riêng đối với ván dăm chịu tải lớn sử dụng ở điều kiện ẩm (P7), theo Bảng 8.
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật chung đối với tất cả các loại ván dăm
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Sai lệch kích thước so với kích thước danh nghĩaa), mm: - Chiều dày của sản phẩm đã đánh nhẵn: |
|
+ Trong cùng 1 tấm | ± 0,3 |
+ Giữa các tấm | ± 0,3 |
- Chiều dày của sản phẩm chưa đánh nhẵn: |
|
+ Trong cùng 1 tấm | Từ - 0,3 đến + 1,7 |
+ Giữa các tấm | Từ - 0,3 đến + 1,7 |
- Chiều dài và chiều rộng | ± 5 |
2. Sai lệch độ thẳng của cạnha), mm/m, không lớn hơn | 1,5 |
3. Sai lệch độ vuông góca), mm/m, không lớn hơn | 2 |
4. Độ ẩma), % | Từ 5 đến 13 |
5. Sai lệch khối lượng thể tích so với giá trị trung bình trong cùng 1 tấma), % | ± 10 |
6. Hàm lượng Formaldehytb): - Loại E1 |
|
+ Hàm lượng theo phương pháp chiết, mg/100 g ván dăm sấy khô kiệt, không lớn hơn | 8 |
+ Hàm lượng theo lượng phát tán vào không khí, mg/m3 không khí, không lớn hơn | 0,124 |
- Loại E2 |
|
+ Hàm lượng theo phương pháp chiết, mg/100 g ván dăm sấy khô kiệt | Lớn hơn 8 đến 30 |
+ Hàm lượng theo lượng phát tán vào không khí, mg/m3 không khí, lớn hơn | 0,124 |
a) Các giá trị này được đặc trưng bởi độ ẩm trong vật liệu tương ứng với độ ẩm tương đối của không khí là 65 % và nhiệt độ (27 ± 2) oC. b) Hàm lượng formaldehyt theo phương pháp chiết áp dụng cho ván dăm có độ ẩm (w) là 6,5%. Trong trường hợp ván có độ ẩm khác (nhưng vẫn nằm trong khoảng từ 3 % £ w £ 10 %) hàm lượng formaldehyt theo phương pháp chiết sẽ được nhân với hệ số F với cách tính giá trị F như sau: F = - 0,133 w + 1,86 |
Bảng 2 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm thông dụng sử dụng ở điều kiện khô (P1)
Tên chỉ tiêu | Mức theo chiều dày mm | ||||||
Từ 3 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
1. Độ bền uốn tĩnh, Mpa, không nhỏ hơn | 14,0 | 12,5 | 11,5 | 10,0 | 8,5 | 7,0 | 5,5 |
2. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván, MPa, không nhỏ hơn | 0,31 | 0,28 | 0,24 | 0,20 | 0,17 | 0,14 | 0,14 |
Bảng 3 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm sử dụng làm nội thất ở điều kiện khô (P2)
Tên chỉ tiêu | Mức theo chiều dày mm | |||||||
Từ 3 đến 4 | Lớn hơn 4 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
1. Độ bền uốn tĩnh, Mpa, không nhỏ hơn | 13,0 | 14,0 | 13,0 | 13,0 | 11,5 | 10,0 | 8,5 | 7,0 |
2. Môđun đàn hồi khi uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 1 800 | 1 950 | 1 800 | 1 600 | 1 500 | 1 350 | 1 200 | 1 050 |
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván, MPa, không nhỏ hơn | 0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,20 |
4. Độ bền bề mặt, MPa, không nhỏ hơn | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
Bảng 4 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm không chịu tải sử dụng ở điều kiện ẩm (P3)
Tên chỉ tiêu | Mức theo chiều dày mm | |||||||
Từ 3 đến 4 | Lớn hơn 4 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
1. Độ bền uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 13,0 | 14,0 | 15,0 | 14,0 | 12,0 | 11,0 | 9,0 | 7,5 |
2. Môđun đàn hồi khi uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 1 800 | 1 950 | 2 050 | 1 950 | 1 850 | 1 700 | 1 550 | 1 350 |
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván, MPa, không nhỏ hơn | 0,50 | 0,50 | 0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 |
4. Độ trương nở chiều dày sau 24h, %, không lớn hơn | 17 | 16 | 14 | 14 | 13 | 13 | 12 | 12 |
5. Độ bền ẩma) - Phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Độ bền kéo vuông góc với mặt ván sau chu kỳ nhiệt ẩm, MPa, không nhỏ hơn
| 0,18 | 0,18 | 0,15 | 0,13 | 0,12 | 0,10 | 0,09 | 0,08 |
+ Độ trương nở chiều dày sau chu kỳ nhiệt ẩm, % không lớn hơn | 15 | 14 | 14 | 13 | 12 | 12 | 11 | 11 |
- Phương pháp ngâm trong nước sôi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Độ bền kéo vuông góc với mặt ván sau khi ngâm trong nước sôi, MPa, không nhỏ hơn | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,08 | 0,07 | 0,07 | 0,06 | 0,06 |
a) Tùy thuộc vào loại chất kết dính cho ván dăm trong quá trình sản xuất mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên (phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm hoặc phương pháp ngâm trong nước sôi) để xác định độ bền ẩm của ván. |
Bảng 5 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải sử dụng ở điều kiện khô (P4)
Tên chỉ tiêu | Mức theo chiều dày mm | |||||||
Từ 3 đến 4 | Lớn hơn 4 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
1. Độ bền uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 15 | 16 | 16 | 15 | 13 | 11 | 9 | 7 |
2. Môđun đàn hồi khi uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 1 950 | 2 200 | 2 300 | 2 300 | 2 050 | 1 850 | 1 500 | 1 200 |
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván, MPa, không nhỏ hơn | 0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,20 |
4. Độ trương nở chiều dày sau 24 h, %, không lớn hơn | 23 | 19 | 16 | 15 | 15 | 15 | 14 | 14 |
Bảng 6 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải sử dụng ở điều kiện ẩm (P5)
Tên chỉ tiêu | Mức theo chiều dày mm | |||||||
Từ 3 đến 4 | Lớn hơn 4 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
1. Độ bền uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 20 | 19 | 18 | 16 | 14 | 12 | 10 | 9 |
2. Môđun đàn hồi khi uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 2 550 | 2 550 | 2 550 | 2 400 | 2 150 | 1 900 | 1 700 | 1 550 |
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván, MPa, không nhỏ hơn | 0,50 | 0,50 | 0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 |
4. Độ trương nở chiều dày sau 24 h, %, không lớn hơn | 13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 10 | 9 | 9 |
5. Độ bền ẩma) - Phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Độ bền kéo vuông góc với mặt ván sau chu kỳ nhiệt ẩm, MPa, không nhỏ hơn
| 0,30 | 0,30 | 0,25 | 0,22 | 0,20 | 0,17 | 0,15 | 0,12 |
+ Độ trương nở chiều dày sau chu kỳ nhiệt ẩm, %, không lớn hơn | 12 | 12 | 12 | 12 | 11 | 10 | 9 | 9 |
- Phương pháp ngâm trong nước sôi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Độ bền kéo vuông góc với mặt ván sau khi ngâm trong nước sôi, MPa, không nhỏ hơn | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,14 | 0,12 | 0,11 | 0,10 | 0,09 |
a) Tùy thuộc vào loại chất kết dính cho ván dăm trong quá trình sản xuất mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên (phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm hoặc phương pháp ngâm trong nước sôi) để xác định độ bền ẩm của ván. |
Bảng 7 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải lớn sử dụng ở điều kiện khô (P6)
Tên chỉ tiêu | Mức theo chiều dày mm | |||||
Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
1. Độ bền uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 20 | 18 | 16 | 15 | 14 | 12 |
2. Môđun đàn hồi khi uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 3 150 | 3 000 | 2 550 | 2 400 | 2 200 | 2 050 |
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván, MPa, không nhỏ hơn | 0,60 | 0,50 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 |
4. Độ trương nở chiều dày sau 24 h, %, không lớn hơn | 15 | 14 | 14 | 14 | 13 | 13 |
Bảng 8 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải lớn sử dụng ở điều kiện ẩm (P7)
Tên chỉ tiêu | Mức theo chiều dày (mm) | |||||
Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
1. Độ bền uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 22,0 | 20,0 | 18,5 | 17,0 | 16,0 | 15,0 |
2. Môđun đàn hồi khi uốn tĩnh, MPa, không nhỏ hơn | 3 350 | 3 100 | 2 900 | 2 800 | 2 600 | 2 400 |
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván, MPa, không nhỏ hơn | 0,75 | 0,70 | 0,65 | 0,60 | 0,55 | 0,50 |
4. Độ trương nở chiều dày sau 24 h, %, không nhỏ hơn | 9 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 |
5. Độ bền ẩm a) - Phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm: + Độ bền kéo vuông góc với mặt ván sau chu kỳ nhiệt ẩm, MPa, không nhỏ hơn + Độ trương nở chiều dày sau chu kỳ nhiệt ẩm, %, không lớn hơn - Phương pháp ngâm trong nước sôi: + Độ bền kéo vuông góc với mặt ván sau khi ngân trong nước sôi, MPa, không nhỏ hơn |
0,41
11
0,25
|
0,36
11
0,23
|
0,33
10
0,20 |
0,28
9
0,18 |
0,25
8
0,17 |
0,20
8
0,15 |
a) Tùy thuộc vào loại chất kết dính cho ván dăm trong quá trình sản xuất mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên (phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm hoặc phương pháp ngâm trong nước sôi) để xác định độ bền ẩm của ván. |
5.1. Xác định sai lệch kích thước, độ thẳng cạnh và độ vuông góc
Theo TCVN 7756-2:2007.
5.2. Xác định độ ẩm
Theo TCVN 7756-3:2007.
5.3 Xác định khối lượng thể tích
Theo TCVN 7756-4:2007.
5.4. Xác định hàm lượng formaldehyt
Theo TCVN 7756-12:2007.
5.5. Xác định độ bền uốn tĩnh và môđun đàn hồi khi uốn tĩnh
Theo TCVN 7756-6:2007.
5.6. Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
Theo TCVN 7756-7:2007.
5.7. Xác định độ bền bề mặt
Theo TCVN 7756-10:2007.
5.8. Xác định độ trương nở chiều dày sau 24 h
Theo TCVN 7756-5:2007.
5.9. Xác định độ bền ẩm
Theo TCVN 7756-8:2007.
6. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
6.1. Ghi nhãn
Mỗi tấm ván dăm hoặc kiện hàng phải có nhãn mác rõ ràng của nhà sản xuất bằng cách in trực tiếp hoặc dán nhãn với các thông tin tối thiểu sau:
- Tên nhà sản xuất, nhãn thương mại;
- Loại ván dăm, ví dụ: P5;
- Chiều dày danh nghĩa khi sản xuất;
- Loại hàm lượng formaldehyt;
- Số lô và ngày tháng sản xuất.
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
6.2. Bảo quản
Ván dăm phải được bảo quản ở nơi khô ráo.
Kho chứa ván phải đảm bảo sạch, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối ra vào xuất nhập dễ dàng.
Ván phải được xếp cách tường ít nhất 20 cm, cách mặt đất ít nhất 30 cm.
6.3. Vận chuyển
Ván dăm được vận chuyển bằng mọi phương tiện, đảm bảo tránh ướt. Không được chở ván chung với các loại hóa chất khác có ảnh hưởng đến chất lượng của ván.