Thủ tục hành chính: Xếp hạng bảo tàng hạng I đối với bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BVH-020665-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Lĩnh vực: | Di sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Di sản văn hóa |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Bộ Nội Vụ, Bộ Lao động-Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính |
Cách thức thực hiện: | Không quy định |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
BUớc 1: | Người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ quản của bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành gửi đơn đề nghị, hồ sơ xếp hạng bảo tàng và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Buớc 2: | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ xếp hạng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định và quyết định việc xếp hạng bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
100% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn có trình độ đại học, trong đó 40% trở lên có trình độ đại học chuyên ngành bảo tàng | Chưa có văn bản! |
Có công trình kiến trúc bền vững, không gian, môi trường và hạ tầng kỹ thuật bảo đảm cho hoạt động thường xuyên của bảo tàng; diện tích trưng bày từ đủ 2.500m2 trở lên; hệ thống kho bảo quản từ đủ 1.500m2 trở lên và được phân loại theo chất liệu | Chưa có văn bản! |
Có đủ số lượng tài liệu hiện vật gốc từ 20.000 đầu tài liệu, hiện vật trở lên, trong đó có ít nhất năm sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm và được kiểm kê khoa học từ đủ 90% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên | Chưa có văn bản! |
Số lượng khách thăm quan bảo tàng hàng năm có từ 300.000 lượt người trở lên, có khả năng tổ chức các triển lãm và hội thảo chuyên đề ở trong nước và quốc tế, ít nhất một năm 2 lần; tổ chức nghiên cứu các đề tài khoa học cấp Bộ và tham gia đề tài cấp Nhà nước; hàng năm có ít nhất 2 xuất bản phẩm | Chưa có văn bản! |
Tài liệu, hiện vật được bảo quản và trưng bày với 100% phương tiện, trang thiết bị, kỹ thuật và công nghệ hiện đại | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị xếp hạng bảo tàng của người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ quản của bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành |
Hồ sơ xếp hạng bảo tàng |
Ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009 |
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Xếp hạng bảo tàng hạng I đối với bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Xếp hạng bảo tàng hạng II đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân - Kiên Giang
- 2 Xếp hạng bảo tàng hạng II đối với bảo tàng chuyên ngành - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3 Xếp hạng bảo tàng hạng III đối với bảo tàng chuyên ngành - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4 Xếp hạng bảo tàng hạng III đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân - Kiên Giang