Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường - Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTM-002561-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất |
Thời hạn giải quyết: | Không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Bước 2: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; lấy ý kiến xác nhận của Ủy ban nhân dân phường về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân phường về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt trong trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 + Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật + Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp + Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành |
Bước 3: | Công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính |
Bước 4: | Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Bước 5: | Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) bao gồm
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 + Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật + Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp + Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành |
Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí địa chính | Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định |
1. Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định |
1. Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Xác nhận hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Bạc Liêu
- 2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Quảng Nam
- 3 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Quảng Nam
- 4 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Quảng Ngãi
- 5 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại thị trấn sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993, trường hợp không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Đất đai - Quảng Ninh
- 6 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại thị trấn trước ngày 15/10/1993 mà đất đó đã được giao không đúng thẩm quyền - Quảng Ninh
- 7 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại thị trấn từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà đất đó đã được giao không đúng thẩm quyền nhưng người đang sử dụng đất đã nộp tiền để được sử dụng đất - Quảng Ninh
- 8 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất - Quảng Ninh
- 9 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại thị trấn, trường hợp có giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân xã xác nhận sử dụng trước ngày 15/10/1993 - Quảng Ninh
- 10 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã trước ngày 15/10/1993 mà đất đó đã được giao không đúng thẩm quyền - Quảng Ninh
- 11 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 15/10/1993 - Quảng Ninh
- 12 Cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Bắc Ninh
- 13 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (lần đầu) cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất tại phường - Đà Nẵng
- 14 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường, xã - Quảng Bình
- 15 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất cấp xã - Quảng Ngãi
- 16 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày Luật đât đai năm 2003 có hiệu lực thi hành (trường hợp đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định) - Quảng Ninh
- 17 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại xã được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành (trường hợp chưa nộp tiền sử dụng đất theo quy định) - Quảng Ninh
- 18 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định sau ngày 15/10/1993 tại các thị trấn, trường hợp có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 50 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành chưa thực hiện chuyển quyền sử dụng đất theo quy định - Quảng Ninh
- 19 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định trước ngày 15/10/1993 tại các thị trấn, trường hợp có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 50 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành chưa thực hiện chuyển quyền sử dụng đất theo quy định - Quảng Ninh
- 20 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định trước ngày 15/10/1993 tại các xã, trường hợp có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 50 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành chưa thực hiện chuyển quyền sử dụng đất theo quy định - Quảng Ninh
- 21 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại các thị trấn, trường hợp có giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất - Quảng Ninh
- 22 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại các xã sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004, trường hợp không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Đất đai - Quảng Ninh
- 23 Tặng cho quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân (tại thị trấn) - Quảng Ninh
- 24 Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất mà thời điểm sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) - Quảng Ninh
- 25 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày Luật đât đai năm 2003 có hiệu lực thi hành (trường hợp chưa nộp tiền sử dụng đất theo quy định) - Quảng Ninh