Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm - Bình Phước
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BPC-BS284 |
Cơ quan hành chính: | Bình Phước |
Lĩnh vực: | Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | - Trường hợp đã có giếng khai thác: 20 ngày làm việc.
- Trường hợp chưa có giếng khai thác: 30 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đối với trường hợp đã có giếng khai thác
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại điểm 2.2 mục 2, phần II của Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn (thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép); - Bước 3: Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn thẩm định hồ sơ; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy phép, Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn lập các thủ tục trình Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn chuyển hồ sơ kèm theo văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại tổ chức, cá nhân. Thời gian không quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp phép (thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ); - Bước 5: Quyết định UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, công dân (thời gian không quá 02 ngày làm việc |
Bước 2: | Đối với trường hợp chưa có giếng khai thác
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn (thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ); - Bước 3: Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn thẩm định; + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn lập các thủ tục trình Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định; + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn chuyển hồ sơ kèm theo văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại tổ chức/cá nhân. (Thời gian không quá 07 ngày làm việc); - Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thi công giếng khai thác (thời gian không quá 05 ngày làm việc); - Bước 5: Văn bản cho phép thi công giếng khai thác của UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn vào sổ theo dõi, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi cho tổ chức/cá nhân (thời gian không quá 02 ngày làm việc); |
Bước 3: | Cấp giấp phép khai thác.
+ Bước 1: Sau khi thi công xong giếng khai thác, tổ chức, cá nhân bổ sung tài liệu thi công giếng khai thác cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn (thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ); + Bước 3: Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn thẩm định hồ sơ; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn lập các thủ tục trình Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn chuyển hồ sơ kèm theo văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi lại tổ chức/cá nhân. Thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ + Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép khai thác (thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ); + Bước 5: Giấy phép khai thác của UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn vào sổ theo dõi, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, công dân (thời gian không quá 02 ngày làm việc). |
Thành phần hồ sơ
C1: Đối với trường hợp đã có công trình khai thác:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép; - Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2.000; - Báo cáo hiện trạng khai thác; - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định tại thời điểm xin cấp phép; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký cấp phép của một trong các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nơi đặt giếng khai thác như sau: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Các giấy tờ hợp lệ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất; |
C2: Đối với trường hợp chưa có công trình khai thác:
Bước 1: Lập thủ tục cấp phép thăm dò nước dưới đất - Đơn đề nghị cấp giấy phép; - Đề án thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm); thiết kế giếng thăm dò (đối với công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm); Bước 2: Lập thủ tục cấp phép khai thác nước dưới đất - Đơn đề nghị cấp giấy phép; - Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2.000; - Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm); Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm); - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định tại thời điểm xin cấp phép; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký cấp phép của một trong các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nơi đặt giếng khai thác như sau: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. + Các giấy tờ hợp lệ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất; |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác/ thăm dò nước dưới đất.
Tải về |
1. Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất | 100.000 đồng |
1. Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước |
Phí thẩm định Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: | + Lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 150.000 đồng;+ Lưu lượng từ 200m3 dưới 500m3/ngày đêm: 600.000 đồng;+ Lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng;+ Lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng. |
1. Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước |
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất | + Lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 150.000 đồng;+ Lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 450.000 đồng;+ Lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1000m3/ngày đêm: 1.200.000 đồng;+ Lưu lượng từ 1000m3 đến dưới 3000m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng. |
1. Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm - Bình Phước
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 5.000m3/ngày đêm - Bình Phước
- 2 Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000 m3/ngày đêm - Bình Phước
- 3 Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình dưới 3000 m3/ngày đêm - Bình Phước