Thủ tục hành chính: Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-BS91 |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc. |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện. |
Thời hạn giải quyết: | + Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian trích lục, trích đo địa chính khu đất không tính vào thời gian xử lý hồ sơ. Đối với huyện Giang Thành, Kiên Hải, Phú Quốc và xã đảo Hòn Nghệ, Sơn Hải huyện Kiên Lương, xã đảo Tiên Hải thị xã Hà Tiên thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
+ Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý, Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Bước 2: | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ |
Bước 3: | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp phải thuê đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Bước 4: | Bộ Tiếp nhận và Trả kết quả trao Giấy chứng nhận cho người được cấp |
Thành phần hồ sơ
Sơ đồ trích lục, trích đo địa chính khu đất (nếu có) |
Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
Hợp đồng thuê đất đã lập |
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp |
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền thuê đất
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí địa chính | Hộ gia đình cá nhân tại phường, thị trấn: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là 50.000 đồng/lần cấp. Trường hợp chỉ có đất 20.000 đồng/lần cấp. Hộ gia đình cá nhân tại nông thôn được miễn. |
1. Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí đo đạc lập bản đồ địa chính | Đất tại khu vực nông thôn và đất nông nghiệp tại khu vực đô thị:+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2: 1.500 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm): 1.200 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm): 800 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 300 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 60 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 30 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 20 đồng/m2.- Đất tại khu vực đô thị (trừ đất nông nghiệp):+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2: 1.500 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm): 1.400 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm): 1.000 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 400 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 100 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 50 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 40 đồng/m2. |
1. Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Phí sử dụng khai thác và sử dụng tài liệu đất đai | 250.000 đồng/hồ sơ |
1. Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Kiên Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay