ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017 và định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Mục tiêu
- Quán triệt tới các cấp, các ngành, các địa phương, các đơn vị trong toàn tỉnh về nội dung Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020. Tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh; xây dựng môi trường đầu tư và kinh doanh thân thiện, an toàn và minh bạch hơn, chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả quản lý điều hành, đưa tỉnh Thừa Thiên Huế trở lại nhóm các tỉnh có chỉ số PCI tốt nhất.
- Tập trung cải thiện môi trường kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, tạo chuyển biến rõ nét về nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về tinh thần phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành, lĩnh vực, cải cách thủ tục hành chính; tăng tỷ lệ giải quyết thủ tục hồ sơ hành chính qua mạng, tăng cường cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đối với những lĩnh vực liên quan trực tiếp đối với người dân và doanh nghiệp; tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
2. Chỉ tiêu phấn đấu
2.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của năm 2016-2017
- Củng cố, duy trì các kết quả đạt được trong khởi sự kinh doanh, tiếp cận điện năng, bảo vệ nhà đầu tư, nộp thuế và bảo hiểm bắt buộc. Một số chỉ tiêu cụ thể là: thời gian thực hiện các thủ tục khởi sự kinh doanh tối đa là 6 ngày, rút ngắn thời gian đăng ký doanh nghiệp xuống còn 02 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký nộp qua mạng và 03 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp bằng bản giấy; rút ngắn thời gian nộp thuế còn không quá 119 giờ/năm; thời gian nộp bảo hiểm xã hội không quá 49 giờ/năm.
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian xin cấp phép xây dựng theo phương pháp xác định của Ngân hàng Thế giới, tối đa không quá 77 ngày (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan như chấp thuận đấu nối điện, nước sạch, nước thải, môi trường, phòng cháy, chữa cháy, độ tĩnh không...).
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống còn không quá 14 ngày.
- Đơn giản quy trình, hồ sơ và thủ tục xuất, nhập khẩu, hải quan. Nâng cao năng lực của các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trong việc kiểm dịch, kiểm tra tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa, dịch vụ tại các cửa khẩu; thiết lập cơ chế phối hợp có hiệu quả giữa Hải quan và cơ quan quản lý nhà nước liên quan; giảm thời gian hoàn thành thủ tục xuất khẩu xuống còn dưới 10 ngày và thời gian nhập khẩu xuống còn dưới 12 ngày.
- Đơn giản hóa thủ tục, quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp thương mại xuống còn tối đa 200 ngày (hiện nay là 400 ngày), thời gian thực hiện thủ tục phá sản doanh nghiệp giảm xuống còn tối đa là 24 tháng (hiện nay là 60 tháng).
2.2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020
- Kết nối các thủ tục về đăng ký kinh doanh, thuế, lao động, bảo hiểm xã hội nhằm rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh và đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan còn dưới 70 ngày, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp còn 33 ngày, thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản còn 10 ngày; thời gian nộp thuế còn 110 giờ/năm, bảo hiểm xã hội còn 45 giờ/năm; thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới còn 36 giờ đối với hàng xuất khẩu, 41 giờ với hàng hóa nhập khẩu; thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng còn dưới 200 ngày, thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa 20 tháng.
1. Cải thiện các chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), đưa Thừa Thiên Huế trở lại nhóm các tỉnh tốt nhất về môi trường kinh doanh.
- Tạo chuyển biến về cách ứng xử, giữa cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp với tinh thần “thân thiện, lắng nghe, tận tâm” và nâng cao hiệu quả trong nắm bắt, giải quyết kiến nghị, khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; nâng cao trách nhiệm giải trình để củng cố niềm tin cho người dân, doanh nghiệp tham gia đầu tư, kinh doanh. Thực hiện các biện pháp đồng bộ để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số PCI, trong đó tập trung vào các Chỉ số thành phần giảm điểm như: Chi phí không chính thức, cạnh tranh bình đẳng, chi phí thời gian, hỗ trợ doanh doanh nghiệp, tính năng động tiên phong,...
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính công, tăng cường tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ công chức; thực hiện phân phối thu nhập cho cán bộ, công chức từ việc quản lý và sử dụng có hiệu quả tài chính công; nghiêm túc thực hiện việc luân chuyển cán bộ ở những vị trí “nhạy cảm”.
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, tăng cường công tác đối thoại, tiếp dân, tạo niềm tin trong cộng đồng doanh nghiệp đối với hoạt động điều hành của chính quyền cũng như định hướng phát triển của tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả chương trình hoạt động “Năm doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. Rà soát, bổ sung cơ chế chính sách
- Tiếp tục rà soát và nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp để hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tập trung cải cách hành chính lĩnh vực quản lý đất đai. Tập trung nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô để thu hút đầu tư.
- Rà soát, hệ thống hóa các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Trung ương và ban hành quy định hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh, tạo bình đẳng cho doanh nghiệp trong tiếp cận nguồn lực của Nhà nước
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị rà soát tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, ban hành mới các quy định và tăng cường công khai minh bạch các chính sách, pháp luật liên quan tới doanh nghiệp, nhằm tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhất là trong tiếp cận các thủ tục hành chính, tiếp cận nguồn lực đất đai, miễn giảm thuế, ưu đãi đầu tư,... Tạo sự bình đẳng, công bằng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trong tiếp cận và thụ hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, tiếp cận tín dụng, đất đai và các nguồn lực tài chính của Nhà nước.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành, lĩnh vực. Triển khai lộ trình cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức 4 (thành lập mới doanh nghiệp) theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh về triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Hoàn thiện vận hành Cổng thông tin dịch vụ hành chính công, Trung tâm hành chính công và hệ thống trang Thông tin điều hành tác nghiệp đa cấp, liên thông; các trang thông tin điện tử của các Sở, ban ngành, địa phương, trang thông tin kinh tế xã hội; từ đó, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và người dân tiếp cận đầy đủ thông tin về quy hoạch, kế hoạch, hệ thống văn bản pháp quy, số liệu... của tỉnh. Đưa vào vận hành hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến để tiết kiệm thời gian và chi phí thực hiện các quy định nhà nước.
4. Đẩy mạnh cải cách hành chính
- Triển khai thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ Công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020; Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, nhất là giấy phép liên quan đến đầu tư, xây dựng, đất đai; lao động nước ngoài; tiếp tục cải cách về thuế, bảo hiểm xã hội,…
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2016, Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế và Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 30/11/2015 về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2015, năm 2016.
- Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi trong công tác cải cách hành chính và cấp Quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; thường xuyên tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời giải quyết các kiến nghị và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua mạng để tạo thuận lợi, giảm thời gian và chi phí đi lại cho doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tăng cường đầu tư, nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các thành phần kinh tế phát triển ổn định và bền vững.
(Các nhiệm vụ cần tập trung và phân công theo phụ lục đính kèm)
1. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp:
- Tổ chức quán triệt sâu rộng, thống nhất nhận thức trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân; theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 và kế hoạch hành động này. Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo. Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 10 tháng 12), tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện quý và cả năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh về nâng hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2016.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. Đồng thời, đưa nội dung thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh vào báo cáo thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội định kỳ 6 tháng và hàng năm.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức phổ biến Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ và Kế hoạch hành động này đến các ngành, các cấp; đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, tạo đồng thuận trong xã hội và thúc đẩy mạnh mẽ công tác cải cách thủ tục hành chính tại các sở, ban ngành, địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số: 103/KH-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hai năm 2016 - 2017 và định hướng đến năm 2020)
STT | DANH MỤC NHIỆM VỤ | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH |
1 | Áp dụng thực hiện các thủ tục khởi sự kinh doanh tối đa 6 ngày. Trong đó, thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp thành lập mới là 02 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký nộp qua mạng và 03 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp bằng bản giấy. Tiếp tục nghiên cứu triển khai áp dụng hình thức trả ngay trong ngày đối với các thủ tục liên quan đăng ký thay đổi nội dung doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế tỉnh, các Sở, Ban ngành | Từ tháng 01/2016 |
2 | Rà soát các quy định, cơ chế chính sách hiện hành của Trung ương và của tỉnh, đề xuất các giải pháp khuyến khích, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển trên địa bàn; đồng thời tiếp tục đề xuất các giải pháp hiệu quả hỗ trợ, đồng hành cùng nhà đầu tư, doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | 2016 - 2017 |
3 | Xây dựng, công bố danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, cập nhật định kỳ hàng tháng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Hàng tháng |
4 | Chuẩn hóa dữ liệu của doanh nghiệp tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trong đó chuẩn hóa cả mã số doanh nghiệp, thông tin đăng ký doanh nghiệp để đồng bộ hóa trạng thái, tình trạng hoạt động doanh nghiệp với cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế và các cơ quan khác có liên quan góp phần minh bạch hóa thông tin doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê | Tháng 12/2016 |
5 | Hoàn thiện và đưa vào vận hành cơ sở dữ liệu dùng chung về quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập bao gồm các thông tin về đăng ký doanh nghiệp, tình hình hoạt động và nộp thuế, thông tin đầu tư, xây dựng, lao động, bảo hiểm xã hội, thông tin xuất nhập khẩu, tình hình thuê đất, chấp hành pháp luật của doanh nghiệp,... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Công thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND cấp huyện | Tháng 10/2016 |
6 | Hoàn thiện kế hoạch giám sát và đẩy mạnh việc rà soát, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện các dự án, với tinh thần kiên quyết thu hồi những dự án mà nhà đầu tư không đảm bảo năng lực, các dự án có dấu hiệu giữ, chiếm đất, đồng thời tích cực hỗ trợ các dự án có tính khả thi cao nhưng gặp vướng mắc về công tác giải phóng mặt bằng hoặc gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Tháng 7/2016 |
7 | Tiếp tục áp dụng triển khai có hiệu quả việc nộp tờ khai thuế qua mạng điện tử, phấn đấu > 95% doanh nghiệp đang hoạt động khai thuế qua mạng và nộp thuế điện tử. Năm 2016 rút ngắn thời gian nộp thuế còn không quá 119 giờ/năm, phấn đấu năm 2020 là 110 giờ/năm. | Cục Thuế tỉnh |
| Từ tháng 01/2016 |
8 | Nâng cao chất lượng Cổng thông tin điện tử ngành thuế, công khai minh bạch các quy định của Luật quản lý Thuế, đặc biệt công khai minh bạch cơ sở dữ liệu hoàn thuế, đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra, 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật. | Cục Thuế tỉnh |
| Từ tháng 01/2016 |
9 | Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp xuống còn không quá 45giờ/năm. Triển khai ứng dụng phần mềm hỗ trợ kê khai hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo chương trình chung của quốc gia. | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
| Từ tháng 01/2016 |
10 | Thực hiện rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình thủ tục kê khai, thu và chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; xác định số ngày rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nộp hồ sơ giải quyết bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với doanh nghiệp. | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
| Từ quý III/2016 |
11 | Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối liên thông cơ sở dữ liệu, tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với các thủ tục kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế tỉnh | Từ tháng 10/2016 |
12 | Thực hiện giảm thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới, phấn đấu đến năm 2020, thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu. | Cục Hải quan tỉnh | Sở Công thương | Từ tháng 01/2016 |
13 | Tiếp tục vận hành, thực hiện tốt Hệ thống thông quan tự động VNACSS/VCIS đảm bảo minh bạch quá trình làm thủ tục Hải quan và hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp trong khai báo và làm thủ tục Hải quan; giảm tối đa các chứng từ, hồ sơ phải nộp theo quy định của Luật Hải quan và doanh nghiệp được phép nộp chứng từ thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải quan theo cơ chế một cửa quốc gia: http://vnsw.gov.vn | Cục Hải quan tỉnh |
| Từ tháng 01/2016 |
14 | Triển khai thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm giảm các thủ tục, thời gian và chi phí tiếp cận để được cấp điện đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, bảo đảm rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tối đa là 35 ngày năm 2016 và dưới 33 ngày năm 2020. | Sở Công thương | Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế | 2016 - 2020 |
15 | Hoàn thiện thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo hướng đơn giản hóa để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu. | Sở Công thương |
| Tháng 9/2016 |
16 | Hoàn thiện bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp “sạch”, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng. | Sở Công thương | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Tháng 10/2016 |
17 | Nâng 3 dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực quản lý điện năng lên mức độ 4; Triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 2 lên mức độ 3 của 14 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: bán hàng đa cấp, thương mại quốc tế, giám định thương mại; từ mức độ 2 lên mức độ 4 một thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xúc tiến thương mại. | Sở Công thương | Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế | Từ tháng 1/2016 |
18 | Hoàn thiện quy trình thủ tục liên thông trong việc luân chuyển thông tin đất đai cho các cơ quan tài chính, thuế, kho bạc trong việc xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, | Tháng 12/2016 |
19 | Hoàn thiện, bổ sung cơ chế, chính sách tiếp cận đất đai, khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; đề xuất giải pháp công khai hóa quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, đang cho thuê tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế Chân Mây Lăng cô, quỹ đất được nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Tháng 10/2016 |
20 | Đẩy nhanh công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, giao đất và cho thuê đất; đẩy nhanh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; rút ngắn thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống còn không quá 14 ngày. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Từ tháng 1/2016 |
21 | Đăng ký danh mục thủ tục dịch vụ công trực tuyến thực hiện mức độ 3 và 4 liên quan đến giải quyết thủ tục đất đai của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp FDI thực hiện dự án đầu tư bao gồm các thủ tục: đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp đang sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; cung cấp dữ liệu đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Từ tháng 1/2016 |
22 | Tập trung giải quyết trước thời hạn theo quy định đối với các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin, cấp chứng chỉ, cấp giấy phép quy hoạch xây dựng, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, thẩm tra thiết kế cơ sở, thẩm định hồ sơ thiết kế thi công và dự toán công trình, cấp giấy phép xây dựng, nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng, công bố hợp quy và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. | Sở Xây dựng |
| Từ tháng 1/2016 |
23 | Rút ngắn tối đa thời gian giải quyết các thủ tục hành chính, cụ thể: cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng từ 20 ngày xuống còn 7 ngày, cấp giấy phép xây dựng từ 20 ngày xuống còn 7 ngày, gia hạn giấy phép xây dựng từ 10 ngày xuống còn 5 ngày, thẩm định quy hoạch xây dựng từ 30 ngày xuống còn 25 ngày,... | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện | Tháng 12/2016 |
24 | Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích hoạt động đổi mới, sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Tháng 10/2016 |
25 | Thực hiện hiệu quả Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | 2016-2020 |
26 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các Sở, Ban ngành và địa phương. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | 2016-2020 |
27 | Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động, Thương binh & Xã hội đối với các hồ sơ liên quan đến các tổ chức, doanh nghiệp từ 20-30% thời gian giải quyết theo quy định. | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
| Tháng 12/2016 |
28 | Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật đặc biệt các văn bản liên quan đến doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh...đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và thống nhất, đồng bộ trong hệ thống pháp luật. | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm |
29 | Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực theo Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2013 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Từ tháng 1/2016 |
30 | Tuyên truyền, phổ biến nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến doanh nghiệp, đặc biệt là văn bản quy định chính sách mới nhằm thu hút đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp, các chính sách về đất đai, thuế, đào tạo nguồn nhân lực.. tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng. | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Từ tháng 1/2016 |
31 | Đơn giản hóa thủ tục, quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng từ 400 ngày xuống còn 200 ngày; thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp còn 24 tháng, phấn đấu đến năm 2020, rút ngắn thời gian tranh chấp hợp đồng còn dưới 200 ngày, thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp còn dưới 24 tháng. | Tòa án nhân dân tỉnh | Cơ quan thi hành án các cấp | 2016-2017 |
32 | Niêm yết công khai minh bạch thủ tục hành chính trên cổng thông tin điện tử và tại trụ sở của từng cơ quan, đơn vị và nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện |
| Cập nhật khi có thay đổi |
33 | Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thực hiện tốt về thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp nhằm tạo thuận lợi và tạo môi trường kinh doanh an toàn cho doanh nghiệp theo hướng thực hiện thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật (không quá 1 lần/năm); kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong một đợt thanh tra, kiểm tra trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng. | Thanh tra tỉnh | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Tháng 10/2016 |
34 | Thực hiện các giải pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong tiếp cận tín dụng ngân hàng, hỗ trợ các tổ chức tín dụng mở rộng tín dụng an toàn, hiệu quả góp phần cải thiện xếp hạng “chỉ số tiếp cận tín dụng” trong đó tiếp tục thực hiện các giải pháp điều hành nhằm mở rộng tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh đi đôi với đảm bảo chất lượng tín dụng, giảm phát sinh nợ xấu; Đẩy mạnh các chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, chương trình bình ổn thị trường; tăng cường tuyên truyền các chính sách tín dụng ưu đãi đến các tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế |
| Từ tháng 6/2016 |
- 1 Quyết định 5441/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác rà soát, theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và 35/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 02 năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020; gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang
- 6 Chương trình hành động 02/CTHD-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8 Kế hoạch 1167a/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9 Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 10 Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14 Kế hoạch 1473/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong hai năm 2015-2016 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 15 Luật Hải quan 2014
- 16 Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2013 về triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 – 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17 Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 19 Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 21 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Kế hoạch 1473/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong hai năm 2015-2016 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 3 Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020; gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Kế hoạch 1167a/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 02 năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7 Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và 35/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9 Quyết định 5441/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác rà soát, theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Chương trình hành động 02/CTHD-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành