ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/KH-UBND | Kon Tum, ngày 14 tháng 02 năm 2019 |
TRIỂN KHAI LUẬT THỦY LỢI VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Thủy lợi và Công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
a) Xác định nhiệm vụ cụ thể, các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về thủy lợi, đảm bảo kịp thời, thống nhất và có hiệu quả.
b) Tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi đến Nhân dân và cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; tạo sự chuyển biến tích cực và đưa công tác quản lý Nhà nước về thủy lợi trên địa bàn tỉnh đi vào nề nếp đúng pháp luật, khai thác và sử dụng công trình thủy lợi một cách hợp lý, hiệu quả.
c) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong việc tiến hành các hoạt động triển khai hệ thống luật pháp về thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi. Quán triệt thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi, nhất là về vai trò, ý nghĩa của công tác thủy lợi trong tình hình hiện nay.
b) Xác định nội dung công việc triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc theo quy định hiện hành.
c) Trong quá trình triển khai thực hiện phải đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ban ngành, các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc triển khai hệ thống luật pháp về thủy lợi; đồng thời có lộ trình cụ thể để đảm bảo Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi được triển khai thi hành đồng bộ, thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
d) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi:
a) Đăng tải toàn văn nội dung Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; giới thiệu, phổ biến Luật Thủy lợi thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, hệ thống loa truyền thanh cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, cổng thông tin điện tử tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và thường xuyên.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
c) Tổ chức tuyên truyền phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi cho các cán bộ, công chức tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
2. Rà soát, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật để thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi có liên quan:
a) Rà soát tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng văn bản mới quy định cụ thể các nội dung thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh được giao trong Luật Thủy lợi và trong các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương).
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bảo đảm phù hợp với nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương).
c) Rà soát, nghiên cứu tham mưu việc củng cố mô hình tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi để nâng cao hiệu quả trong quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2020.
d) Các Sở, ban ngành và các đơn vị liên quan tiếp tục nghiên cứu các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi để kịp thời tham mưu, đề xuất.
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, các quy định về lĩnh vực thủy lợi hiện hành, nhằm nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho người trực tiếp làm công tác thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
(Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, địa phương được quy định cụ thể tại các phụ lục I, II, III, IV và V kèm theo Kế hoạch).
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách Nhà nước trong nguồn sự nghiệp thủy lợi hằng năm và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 10/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện và phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm trước ngày 15/12, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các bộ ngành Trung ương liên quan theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp, tổng hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Nguồn kinh phí thực hiện |
I | Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi |
| ||||
1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả; tăng cường áp dụng cơ chế khoán trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng công trình thủy lợi. | Ban chỉ đạo CPH các doanh nghiệp nhà nước tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên |
|
2 | Rà soát, phân cấp quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo Điều 21 của Luật Thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2019 và các năm tiếp theo |
|
3 | Đề xuất phương thức khai thác công trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu) theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan, đơn vị liên quan thuộc tỉnh; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý II/2019 và các năm tiếp theo |
|
II | Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi | |||||
1 | Tổ chức rà soát, xác định cụ thể số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ khác (nếu có) theo từng vụ hoặc cả năm, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã | Văn bản/biên bản | Thường xuyên hàng năm |
|
2 | Rà soát, bổ sung hợp đồng (bổ sung phụ lục hợp đồng) cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa bên cung cấp và bên sử dụng trong thời gian 6 tháng cuối năm 2018, làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, Nghị định số 96/2018/NĐ-CP và Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hợp đồng/Phụ lục hợp đồng | Trước tháng 5 năm 2019 |
|
3 | Xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có) trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Gửi hồ sơ phương án giá tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính | Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh và phương án giá | Trước ngày 30/3 năm trước năm kế hoạch | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
4 | Ban hành quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 tại địa phương sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2019 |
|
5 | Lập dự toán, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Hàng năm |
|
6 | Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi vào dự toán ngân sách hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định; gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; Cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh | Hàng năm |
|
7 | Tổ chức rà soát, sửa đổi bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện đặc thù của địa phương, làm căn cứ xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi các năm tiếp theo. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
III | Lập, phê duyệt và triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai, phương án bảo vệ công trình thủy lợi | |||||
1 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và ban hành Quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi, việc cắm mốc chỉ giới và khoảng cách giữa các mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2019 |
|
2 | Lập kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình cụ thể, dự kiến kinh phí, đề xuất phương án thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phân kỳ thực hiện. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý II/2019 |
|
3 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật Thủy lợi, luật Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Công văn | Thường xuyên |
|
4 | Tổ chức kiểm tra, rà soát, hướng dẫn triển khai xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy lợi, phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật Thủy lợi, pháp luật về Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Hàng năm |
|
5 | Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thông báo trên phương tiện thông tin truyền thông về tình hình vi phạm và xử lý vi phạm công trình thủy lợi, xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Báo cáo | Trước ngày 25 hàng tháng |
|
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2018/NĐ-CP NGÀY 14/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số: 327/KH-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Nguồn kinh phí thực hiện |
I | Quy định năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý II/Năm 2019 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
2 | Chỉ đạo tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi triển khai thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu với quy định về yêu cầu năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; lập báo cáo, xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản/Báo cáo | Quý I/năm 2019 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
3 | - Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho các đối tượng làm công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi, quản lý đập theo quy định, phù hợp với thực tế công trình tại địa phương. - Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, kiến nghị các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đào tạo để đáp ứng năng lực theo yêu cầu chậm nhất sau thời gian 03 năm kể từ ngày 01/7/2018 theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Từ Quý II/ năm 2019 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
II | Cấp phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi | |||||
1 | Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm vụ: thống kê các giấy phép đã được cấp, những hoạt động phải có giấy phép; | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I năm 2019 |
|
2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. Kết quả xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Kết luận thanh tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Thường xuyên |
|
3 | Giám sát việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. | Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Sở Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, xã | Báo cáo, kiến nghị | Thường xuyên |
|
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 114/2018/NĐ-CP NGÀY 04/9/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số: 327/KH-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Nguồn kinh phí thực hiện |
I | Phân loại đập, hồ chứa nước | |||||
1 | Ban hành danh mục đập, hồ chứa nước lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý II/năm 2019 |
|
II | Đối với đập, hồ chứa nước trong giai đoạn xây dựng hoặc sửa chữa nâng cấp | |||||
1 | Quy trình vận hành cửa van, quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình. | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Lập, phê duyệt cùng với hồ sơ thiết kế | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
2 | Phương án ứng phó thiên tai cho dập, vùng hạ du trong trong quá trình thi công | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện, tỉnh | Xây dựng và cập nhật hàng năm | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
3 | Kiểm tra công tác nghiệm thu xây dựng đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Văn bản | Khi hoàn thành thi công xây dựng công trình | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
4 | Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nghiệm thu đưa vào khai thác |
|
5 | Lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Hồ sơ được lưu trữ | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
|
6 | Lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Hồ sơ được lưu trữ | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
| Trước khi bàn giao công trình vào khai thác; thực hiện quan trắc thường xuyên | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
8 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
| Trước khi bàn giao công trình vào khai thác; thực hiện quan trắc thường xuyên | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
9 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
| Trước khi bàn giao công trình vào khai thác | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
10 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
11 | Phương án ứng phó thiên tai | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Lập và rà soát, Điều chỉnh, bổ sung hàng năm trong quá trình thi công | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
12 | Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Trước khi tích nước | Được tính trong hồ sơ dự toán công trình |
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
|
III | Đối với đập, hồ chứa nước đang khai thác | |||||
1 | Quy trình vận hành cửa van (phê duyệt trong cùng nội dung Quy trình vận hành hồ chứa đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết) | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Trước ngày 30/11/2019 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
2 | Quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Trước ngày 30/11/2020 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
3 | Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | |||||
- | Đập, hồ chứa nước đang khai thác mà chưa kê khai đăng ký | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Quý I/2019 |
|
- | Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi. |
|
4 | Lập và lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Hồ sơ lưu trữ | Sau 03 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành |
|
5 | Lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước | |||||
- | Hồ chứa thủy lợi còn lại trên địa bàn tỉnh | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền | Trước tháng 9 năm 2019 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
6 | Lắp đặt và quan trắc đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
| Thực hiện quan trắc thường xuyên | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng | |||||
- | Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
| Trước tháng 9 năm 2020 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
- | Đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự do | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị liên quan |
| Trước tháng 9 năm 2021 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
8 | Kiểm tra hiện trạng đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Các sở, ngành liên quan | Báo cáo hiện trạng | Thường xuyên, trước lũ, sau lũ, đột xuất |
|
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về Quản lý an toàn đập đối với đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ đập | Báo cáo hiện trạng | Hằng năm |
|
10 | Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước; quyết định phương án tích nước và giải pháp bảo đảm an toàn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ đập | Báo cáo | Hàng năm |
|
11 | Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước | |||||
- | Kiểm định lần đầu thực hiện trong năm thứ ba kể từ ngày tích nước đến mực nước dâng bình thường hoặc trong năm thứ năm kể từ ngày tích nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định | Theo định kỳ | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
- | Kiểm định định kỳ 5 năm kể từ lần kiểm định gần nhất đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn và vừa | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định | Theo định kỳ | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
- | Kiểm định đột xuất | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định | Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
12 | Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập, hồ chứa nước | Tổ chức khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quy trình bảo trì; hồ sơ dự án sửa chữa nâng cấp, hiện địa hóa hồ chứa nước | Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
13 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du | |||||
- | Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
| Trước tháng 9/2020 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
- | Đối với đập, hồ chứa nước lớn có tràn tự do | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
| Trước tháng 9/2021 | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
14 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Hồ sơ, phương án cắm mốc | Hàng năm | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
15 | Lập và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Đối với đập, hồ chứa nước lớn, vừa | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân các cấp | Hàng năm |
|
- | Đối với đập, hồ chứa nước nhỏ | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Các sở ngành liên quan | Quyết định phê duyệt của tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Hàng năm |
|
16 | Phương án ứng phó thiên tai | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân các cấp | Lập và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
17 | Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân các cấp | Lập và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hàng năm | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
18 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | Trước tháng 9/2021; Xây dựng và cập nhật hàng năm. | Nguồn sự nghiệp thủy lợi hàng năm |
19 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn; cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu trên địa bàn | Thường xuyên |
|
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/2018/NĐ-CP NGÀY 16/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 327/KH-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã, Hợp tác xã, Tổ hợp tác và các đơn vị, cá nhân liên quan | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý II/ năm 2019 và hàng năm |
|
2 | Ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân sách và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các chính sách | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Quý II/ năm 2019 và hàng năm | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh |
3 | Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định số 77/2018/NĐ-CP của Chính phủ để hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Tùy thuộc nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương từng năm | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh |
4 | Ban hành quy định việc quản lý thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng (nếu có); việc phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nguồn ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương | Sở Tài Chính | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2019 |
|
5 | Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện chính sách | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã, Hợp tác xã, Tổ hợp tác và các đơn vị, cá nhân liên quan | Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hàng năm |
|
6 | Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
|
7 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 3 hàng năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
|
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH THÔNG TƯ SỐ 05/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 15/5/2018 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HƯỚNG DẪN LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số: 327/KH-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Lập hoặc rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi theo quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện việc lập hoặc rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi do tỉnh quản lý trên địa bàn theo quy định tại Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2019 |
2 | Đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Văn bản đôn đốc việc rà soát, lập kế hoạch xây dựng quy trình vận hành công trình thủy lợi ở cấp tỉnh | Quý I/2019 |
3 | Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hàng năm báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh về những khó khăn vướng mắc, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Hàng năm |
II | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở | ||||
1 | Rà soát thực trạng quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức khai thác công trình thủy lợi đầu mối, các tổ chức dùng nước hiện hành, các cá nhân, đơn vị liên quan | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2019 |
2 | Xây dựng kế hoạch thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Điều 30 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức khai thác công trình thủy lợi đầu mối, các tổ chức dùng nước hiện hành, các cá nhân, đơn vị liên quan | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý II/2019 |
3 | Thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở | Các tổ chức dùng nước hiện hành | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức khai thác công trình thủy lợi đầu mối, các cá nhân, đơn vị liên quan | Hợp tác xã, Tổ hợp tác được thành lập, củng cố | Năm 2019 và phấn đấu 100% tổ chức thủy lợi cơ sở được thành lập, củng cố xong trước 30/6/2021. |
III | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi | ||||
1 | Rà soát, Quyết định cụ thể các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2019 |
2 | Đôn đốc chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi lập phương án cắm mốc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản đôn đốc việc rà soát, lập hồ sơ cắm mốc chỉ giới | Quý II/2019 |
3 | Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản lý, bảo vệ, bảo trì, khôi phục mốc bị mất hoặc bị sai lệch. | Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình | Hệ thống mốc chỉ giới | Hàng năm |
- 1 Kế hoạch 558/KH-UBND năm 2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Kế hoạch 68/KH-UBND 2019 thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 4649/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi; đê điều; phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Thủy lợi năm 2017 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7 Kế hoạch 5608/KH-UBND năm 2018 triển khai Luật thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thủy lợi do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8 Công văn 8161/BNN-TCTL năm 2018 tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 10 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 11 Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
- 12 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 14 Quyết định 344/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật Thủy lợi 2017
- 16 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 17 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 18 Chỉ thị 10/2003/CT-CT triển khai thi hành Luật Di sản văn hóa và Nghị định 92/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Di sản Văn hóa do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1 Chỉ thị 10/2003/CT-CT triển khai thi hành Luật Di sản văn hóa và Nghị định 92/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Di sản Văn hóa do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi; đê điều; phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Thủy lợi năm 2017 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 4649/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Kế hoạch 5608/KH-UBND năm 2018 triển khai Luật thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thủy lợi do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Kế hoạch 68/KH-UBND 2019 thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Kế hoạch 558/KH-UBND năm 2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 6485/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội