ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6485/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHI TIẾT TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 356/TTr-SNN ngày 08/11/20187
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch, Tổng Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển thủy lợi: Sông Đáy, Sông Nhuệ, Hà Nội, Mê Linh; Chủ tịch, Tổng Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Sông Tích và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 6485/QĐ/UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của UBND thành phố Hà Nội).
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi;
- Công văn bản số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi;
- Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi.
1. Mục đích
a) Tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành đến các tầng lớp nhân dân và cán bộ, công chức, viên chức; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác thủy lợi trên địa bàn Thành phố.
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất của Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
c) Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thi hành Luật Thủy lợi.
1. Phổ biến pháp luật về thủy lợi:
a) Đăng tải toàn văn Luật Thủy lợi trên Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội; hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan báo chí Hà Nội, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường tuyên truyền, phổ biến sâu rộng những nội dung cơ bản của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi đến mọi tầng lớp nhân dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Báo Hà Nội Mới, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Kinh tế và Đô thị, UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018.
b) Tổ chức tập huấn việc triển khai Luật Thủy lợi; tuyên truyền phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố và cho các cán bộ, công chức tại cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận, huyện, thị xã.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
2. Rà soát, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật:
a) Quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn Thành phố; quy định việc giới hạn hoặc cấm các phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi do Thành phố quản lý.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
b) Quy định cụ thể mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
c) Quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tư pháp, UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
d) Quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở khung giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tư pháp, UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
3. Lập đề án xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi, hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, vận hành công trình thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị quản lý, khai thác công hình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019-2020.
4. Rà soát, bổ sung Quy hoạch Thủy lợi thành phố Hà Nội.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Quy hoạch Kiến trúc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019-2020.
5. Các nhiệm vụ khác: Giao cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ đảm bảo tiến độ tại Phụ lục kèm theo.
6. Kinh phí thực hiện Kế hoạch:
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách Nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn khác theo quy định.
b) Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Các Sở, UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; hằng năm gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định; kịp thời hướng dẫn giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo phản ánh của các cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện./.
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 6485/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp, tổng hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
Tổ chức, phương thức khai thác và năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | |||||
1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả; tăng cường áp dụng cơ chế khoán trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng công trình thủy lợi | Ban đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Hà Nội | Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND Thành phố | Thường xuyên |
2 | Xác định quy mô thủy lợi nội đồng, phân cấp quản lý công trình, xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND Thành phố | Năm 2019, thường xuyên cập nhật |
3 | Nghiên cứu các phương thức khai thác công trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu) theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND Thành phố | Thường xuyên hằng năm |
4 | Xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, dự kiến kinh phí hằng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND Thành phố | Năm 2019 |
5 | Chỉ đạo tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi triển khai thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu với quy định về yêu cầu năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; lập báo cáo, xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, dự kiến kinh phí hằng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản / báo cáo | Tháng 12/2018, thường xuyên hàng năm |
1 | Tổ chức rà soát, xác định cụ thể số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ khác (nếu có) theo từng vụ, hoặc cả năm, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn bản / biên bản | Thường xuyên hàng vụ, hằng năm |
2 | Rà soát, bổ sung hợp đồng (bổ sung phụ lục hợp đồng) cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa bên cung cấp và bên sử dụng trong năm 2018, làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, Nghị định số 96/2018/NĐ-CP và Nghị định số 62/2018/NĐ-CP | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan | Hợp đồng / Phụ lục hợp đồng | Năm 2018-2019 |
3 | Lập dự toán, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quyết định của UBND Thành phố | Hằng năm |
4 | Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi, trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, quyết định; gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các quận, huyện, thị xã và Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản của UBND Thành phố | Hằng năm |
5 | Tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện đặc thù của địa phương | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND Thành phố | Thường xuyên |
Nâng cao năng lực, tăng cường công tác bảo vệ và bảo đảm an toàn công trình thủy lợi | |||||
1 | Lập kế hoạch xây dựng Phương án bảo vệ công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND Thành phố | Năm 2019-2020 |
2 | Tham mưu chỉ đạo tổ chức lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản / Chỉ thị của UBND Thành phố | Hằng năm |
3 | Tổ chức kiểm tra, rà soát, hướng dẫn triển khai thực hiện xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi, phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản / Báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hằng năm |
4 | Báo cáo UBND Thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thông báo trên phương tiện thông tin truyền thông về tình hình vi phạm và xử lý vi phạm công trình thủy lợi, xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện, thị xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Báo cáo | Trước ngày 25 hàng tháng |
5 | Cấp phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
|
|
|
5.1 | Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm vụ: thống kê các giấy phép đã được cấp, những hoạt động phải có giấy phép | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện, thị xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản chỉ đạo | Hằng năm |
5.2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Kết quả xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện, thị xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Kết luận thanh tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Thường xuyên |
5.3 | Giám sát việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Báo cáo, kiến nghị | Thường xuyên |
6 | Triển khai thi hành Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 đối với đập, hồ chứa nước trong giai đoạn xây dựng hoặc sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
|
6.1 | Lập Quy trình vận hành cửa van, quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Lập, phê duyệt cùng với hồ sơ thiết kế |
6.2 | Lập phương án ứng phó thiên tai cho đập, vùng hạ du trong quá trình thi công | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Xây dựng và cập nhật hằng năm |
6.3 | Kiểm tra công tác nghiệm thu xây dựng đập, hồ chứa nước | Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, các đơn vị liên quan | Thông báo kết quả kiểm tra | khi hoàn thành thi công xây dựng công trình |
6.4 | Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nghiệm thu đưa vào khai thác |
6.5 | Lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hồ sơ được lưu trữ | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
6.6 | Lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
6.7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hệ thống thiết bị; Hồ sơ nghiệm thu | - Trước khi bàn giao công trình vào khai thác. - Thực hiện quan trắc thường xuyên |
6.8 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hệ thống thiết bị; Hồ sơ nghiệm thu | - Trước khi bàn giao công trình vào khai thác. - Thực hiện quan trắc thường xuyên |
6.9 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hệ thống thiết bị; Hồ sơ nghiệm thu |
|
6.10 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, các đơn vị liên quan | Hệ thống mốc chỉ giới; Hồ sơ nghiệm thu | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
6.11 | Lập Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Trước khi tích nước |
6.12 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
7 | Triển khai thi hành Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 đối với đập, hồ chứa nước đang khai thác |
|
|
|
|
7.1 | Lập danh mục đập, hồ chứa nước lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn Thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND Thành phố | Năm 2019-2020 |
7.2 | Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện lập và điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Năm 2019 và các năm tiếp theo |
7.3 | Lập quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Năm 2019 và các năm tiếp theo |
7.4 | Kê khai đăng ký an toàn đập |
|
|
|
|
| Đập, hồ chứa nước đang khai thác mà chưa kê khai đăng ký | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kế hoạch |
| Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi |
7.5 | Lập và lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hồ sơ lưu trữ | Thường xuyên hằng năm |
7.6 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hệ thống thiết bị; Hồ sơ quan trắc | Thực hiện quan trắc thường xuyên |
7.7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hệ thống thiết bị; Hồ sơ quan trắc | Lắp đặt năm 2019-2021; Thực hiện quan trắc thường xuyên |
7.8 | Kiểm tra hiện trạng đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Báo cáo hiện trạng | Thường xuyên, trước lũ, sau lũ, đột xuất |
7.9 | Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Báo cáo hiện trạng | Hằng năm |
7.10 | Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Hằng năm |
7.11 | Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư; Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Đập, hồ chứa nước được bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa | Thường xuyên |
7.12 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hệ thống thiết bị; Hồ sơ nghiệm thu | Năm 2019-2021 |
7.13 | Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị liên quan | Hệ thống mốc chỉ giới | Năm 2019 và các năm tiếp theo |
7.14 | Lập và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Hằng năm |
7.15 | Lập phương án ứng phó thiên tai | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Lập và rà soát, điều chỉnh bổ sung hằng năm. |
7.16 | Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện lập phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Năm 2019 và các năm tiếp theo |
7.17 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | Xây dựng và cập nhật hằng năm |
7.18 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn thành phố; cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và PTNT | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu trên địa bàn | Thực hiện năm 2019-2020; cập nhật thường xuyên |
8 | Lập hoặc rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi theo quy định tại Thông tư số 05/TT-BNNPTNT |
|
|
|
|
8.1 | Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện việc lập hoặc rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi do Thành phố quản lý | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Năm 2019 và các năm tiếp theo |
8.2 | Đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Văn bản | Năm 2019 và các năm tiếp theo |
8.3 | Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hằng năm báo cáo, kiến nghị UBND Thành phố về những khó khăn vướng mắc, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT về kết quả thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Văn bản / báo cáo | Hằng năm |
9 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
|
|
|
9.1 | Rà soát, Quyết định cụ thể các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố theo quy định tại Khoản 5, Điều 19, Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND Thành phố | Năm 2019-2020 |
9.2 | Đôn đốc chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi lập phương án cắm mốc | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Văn bản | Năm 2019 |
9.3 | Tổ chức cắm mốc chỉ giới | Chủ đầu tư; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Hệ thống mốc chỉ giới | Hằng năm |
10 | Xây dựng Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND Thành phố | Năm 2019-2020 |
Triển khai chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND Thành phố | Hằng năm |
2 | Lập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng trong Thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Bộ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình | Năm 2019-2020 |
3 | Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Văn bản | Hằng năm |
4 | Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công hình thủy lợi | Báo cáo | Hằng năm |
5 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31/3 hằng năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Báo cáo | Hằng năm |
6 | Rà soát thực trạng quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Văn bản / Báo cáo | Năm 2019-2020 |
7 | Xây dựng kế hoạch thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Điều 30 của Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND Thành phố | Năm 2019-2020 |
8 | Thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở | Các tổ chức dùng nước hiện hành | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, các đơn vị liên quan | HTX, THT được thành lập, củng cố | Năm 2019-2021 |
- 1 Kế hoạch 558/KH-UBND năm 2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2019 về triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Công văn 8161/BNN-TCTL năm 2018 tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 6 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 7 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Nghị định 62/2018/NĐ-CP về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 9 Quyết định 344/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Thủy lợi 2017
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2019 về triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Kế hoạch 558/KH-UBND năm 2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận