- 1 Luật Công nghệ cao 2008
- 2 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2012 về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 11 Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 12 Kế hoạch 2328/KH-UBND năm 2017 về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13 Kế hoạch 2903/KH-UBND năm 2017 về Thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg "về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4" do tỉnh Kon Tum ban hành
- 14 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 15 Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16 Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa tổ chức, cá nhân tham gia chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum
- 18 Kế hoạch 1326/KH-UBND năm 2017 về "nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 19 Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học công nghệ tỉnh Kon Tum
- 20 Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Hội Sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum
- 21 Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2017 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2017-2019 cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 22 Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Ngọc Linh cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum
- 23 Quy chế phối hợp 376/QCPH-UBND năm 2017 về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Ngọc Linh cho sản phẩm sâm củ do tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Nam ban hành
- 24 Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 25 Kế hoạch 673/KH-UBND năm 2019 thực hiện đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 26 Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 27 Kế hoạch 645/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 104/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về phòng ngừa, phát hiện và chuẩn bị ứng phó nguy cơ, sự cố hóa học, sinh học, bức xạ và hạt nhân giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 28 Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum
- 29 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 30 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 31 Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 32 Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 33 Kế hoạch 2217/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do tỉnh Kon Tum ban hành
- 34 Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 35 Kế hoạch 2763/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2025
- 36 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 37 Kế hoạch 946/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 38 Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Trung tâm Ứng dụng khoa học và Chuyển giao công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 39 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án khung các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4485/KH-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 12 năm 2020 |
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Về thực hiện các cơ chế, chính sách của Trung ương
1.1. Cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (ĐMST); quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN)
- Để triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh đã kịp thời ban hành chủ trương, nghị quyết, chương trình, kế hoạch nhằm triển khai một số cơ chế, chính sách KH&CN hỗ trợ doanh nghiệp: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST và phát triển doanh nghiệp KH&CN; phát triển tài sản trí tuệ; tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp (CMCN) lần thứ tư trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học (CNSH) phục vụ công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước,...1
- UBND tỉnh đã ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum để đáp ứng yêu cầu quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh2.
1.2. Cơ chế tài chính
- HĐND, UBND tỉnh đã ban hành kịp thời các cơ chế, chính sách về quản lý, hỗ trợ các hoạt động về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 20203...
- Triển khai áp dụng đồng bộ các quy định về cơ chế khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN, thông qua các quy định về phương thức khoán chi, trao quyền chủ động cho tổ chức chủ trì trong việc sử dụng kinh phí4.
- Thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia5, cấp tỉnh6,... đã huy động các nguồn lực đầu tư cho KH&CN phục vụ trong sản xuất và đời sống. Triển khai vận động, thu hút nguồn vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế, nguồn vốn FDI tham gia đầu tư nghiên cứu, ứng dụng công nghệ với 09 dự án, tổng mức vốn đăng ký là 1.769,358 tỷ đồng; vốn tài trợ của Chính phủ Hàn Quốc thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ cao (CNC) trên địa bàn tỉnh.
1.3. Cơ chế ưu đãi, thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp CNC
- Triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương; HĐND7, UBND tỉnh đã ban hành Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng CNC gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh8 để chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Thành lập 01 Khu Nông nghiệp CNC Măng Đen với tổng diện tích được quy hoạch là 170 ha; hiện đang hoàn thiện hồ sơ Đề án thành lập Khu Nông nghiệp CNC Đăk Hà và thành phố Kon Tum. Công nhận 02 vùng nông nghiệp ứng dụng CNC tại huyện Kon Plông và huyện Đăk Hà. Công nhận 02 doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng CNC đáp ứng các tiêu chí quy định của Luật CNC năm 2008. Trên cơ sở đó đã thu hút nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ gia đình tham gia đầu tư sản xuất.
1.4. Chính sách Quỹ phát triển KH&CN của tỉnh
Đã ban hành các văn bản, bổ sung, điều chỉnh Điều lệ tổ chức và hoạt động, vốn điều lệ của Quỹ phát triển KH&CN tỉnh, trong đó bổ sung đối tượng cho vay và nội dung hỗ trợ các dự án, ý tưởng khởi nghiệp, các doanh nghiệp khởi nghiệp đã được hội đồng tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh xét chọn, ưu tiên các dự án, ý tưởng khởi nghiệp thuộc lĩnh vực các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
2. Kết quả cụ thể hóa một số cơ chế, chính sách của tỉnh
UBND tỉnh đã kịp thời ban hành văn bản, chương trình, kế hoạch, đề án,... nhằm cụ thể hóa để triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách về KH&CN, tập trung các lĩnh vực: phát triển CNSH, nông nghiệp ứng dụng CNC, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực công nghệ, đổi mới công nghệ; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ,... trên địa bàn tỉnh (Phụ lục 1).
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KH&CN
1. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1.1. Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ (triển khai trên địa bàn tỉnh), cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
a) Tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ
- Trong năm 2018, Bộ KH&CN đã phê duyệt danh mục dự án xây dựng sản phẩm quốc gia Sâm Ngọc Linh9 trong đó, có các nhiệm vụ nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ trồng, chăm sóc, chế biến Sâm Ngọc Linh được giao cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai, gồm có 03 hợp phần dự án có liên quan10. Các nhiệm vụ đang trong giai đoạn hoàn thiện hồ sơ để triển khai thực hiện.
- Đề xuất Bộ KH&CN phê duyệt triển khai thực hiện 06 đề tài, dự án KH&CN cấp quốc gia thuộc các Chương trình Nông thôn miền núi và Chương trình Bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen trên địa bàn tỉnh11 (trong đó: 01 dự án đã tổ chức nghiệm thu; 01 dự án đang triển khai thực hiện; 01 dự án mới ký kết hợp đồng từ tháng 6/2020; 03 dự án bắt đầu thực hiện từ năm 2021).
b) Tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
Giai đoạn 2016 - 2020, đã thực hiện 61 nhiệm vụ, trong đó: có 32 nhiệm vụ được phê duyệt từ năm 2016 - 2020; 29 nhiệm vụ chuyển tiếp từ các năm trước sang (Phụ lục 2). Đến nay, đã tổ chức nghiệm thu kết thúc 38 nhiệm vụ. Kết quả triển khai đã đạt được một số kết quả trên một số lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực nông nghiệp: Triển khai 38 đề tài, dự án, chiếm tỷ lệ 62,3%.
Tiến hành nghiên cứu, thử nghiệm và ứng dụng công nghệ mô hom để sản xuất trên 15 loại giống cây trồng nông nghiệp, cây dược liệu, các giống hoa, lan, nấm dược liệu,.. có giá trị kinh tế cao phục vụ trong sản xuất; thử nghiệm, chọn lọc được gần 30 giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện từng địa phương để khuyến cáo, đưa vào phục vụ sản xuất; nghiên cứu đề xuất một số mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng để bố trí cơ cấu mùa vụ phù hợp trên đất lúa thiếu nước và vùng có nguy cơ hạn hán của tỉnh12.
Chuyển giao, ứng dụng KH&CN xây dựng trên 30 mô hình trình diễn ứng dụng các tiến bộ KH&CN (sản xuất rau an toàn, sản xuất nấm dược liệu, trồng dược liệu, thâm canh một số cây trồng, vật nuôi, thủy sản nước ngọt...; sản xuất chế phẩm sinh học, giá thể hữu cơ,...) vào sản xuất, qua đó đã giúp các doanh nghiệp, hộ sản xuất tiếp cận, nắm bắt được các quy trình kỹ thuật áp dụng vào thực tiễn sản xuất.
Triển khai nghiên cứu ứng dụng các biện pháp kỹ thuật trong phòng trừ sâu bệnh hại cây Sâm Ngọc Linh, đã xác định các đối tượng sâu bệnh gây hại và đề xuất ứng dụng các biện pháp phòng trừ hiệu quả bằng các biện pháp sinh học. Kết quả bước đầu đã tiến hành thuần dưỡng cá tự nhiên và cho sinh sản nhân tạo thành công giống cá niên (Onvchostoma gerlachi, W.K.H. Peters, 1881); triển khai thử nghiệm, qua gần 1 năm mô hình nuôi tôm càng xanh phát triển tương đối tốt, vụ nuôi thử nghiệm đầu tiên đã cho thu hoạch.
- Lĩnh vực y, dược: Triển khai 05 đề tài, dự án, chiếm 8,2%.
Đánh giá miễn dịch cộng đồng đối với bệnh bạch hầu trong cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh để đề ra các giải pháp phòng chống bệnh bạch hầu trên địa bàn tỉnh; ứng dụng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh” và “Cao xương cá sấu” trong điều trị loãng xương ở người trên 60 tuổi tại Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Kon Tum”,...
Triển khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ chế biến một số dược liệu như: Đảng sâm, Đông trùng hạ thảo, Đương quy... để sản xuất các sản phẩm bổ dưỡng, sản phẩm chức năng như: cao sâm dây, trà hòa tan, trà túi lọc và các loại thức uống bổ dưỡng nhằm nâng cao giá trị gia tăng cho các sản phẩm dược liệu của tỉnh.
- Khoa học xã hội và nhân văn: Triển khai 07 đề tài, chiếm 11,5%, các đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất giải pháp đối với công tác tư tưởng của đảng viên, cán bộ quản lý các cấp, các tầng lớp Nhân dân trong xây dựng nông thôn mới; nghiên cứu, đề xuất giải pháp xử lý có hiệu quả một số vấn đề chủ yếu có nguy cơ gây mất ổn định chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh trong tình hình mới; nghiên cứu đề xuất các giải pháp, biện pháp để nâng cao chất lượng trong công tác chăm sóc sức khỏe cán bộ trung cao của tỉnh; nghiên cứu dự báo tình hình, đề xuất các giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa ở Kon Tum... Kết quả nghiên cứu đã được các đơn vị, địa phương tiếp nhận ứng dụng trong thực tiễn công tác.
- Lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ và lĩnh vực khác: Triển khai 11 đề tài, dự án, chiếm 18%.
Tiến hành nghiên cứu, khảo sát thành phần hóa học, xây dựng quy trình định lượng saponin trên thân, lá Sâm Ngọc Linh làm cơ sở khoa học cho các sản phẩm ứng dụng.
Thiết kế, xây dựng phần mềm quản lý đáp ứng yêu cầu cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường, đề tài đã số hóa trên 95% dữ liệu thuộc lĩnh vực đất đai và khoáng sản hiện có. Xây dựng phần mềm quản lý chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh Kon Tum trên nền Web, đã giúp tiết kiệm thời gian và kinh phí để thực hiện theo dõi, tổng hợp các báo cáo hàng tháng của các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
1.2. Các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở giai đoạn 2016 - 2020 do các sở, ngành, huyện, thành phố triển khai
Giai đoạn 2016-2020, có khoảng 300 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở do các ngành, địa phương phê duyệt và triển khai thực hiện, các nhiệm vụ tập trung chuyển giao ứng dụng các tiến bộ KH&CN trong các lĩnh vực: y tế, nông nghiệp, công nghệ thông tin, giao thông, xử lý môi trường,... phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chăm sóc sức khỏe Nhân dân thuộc ngành, địa phương quản lý.
2. Phát triển tiềm lực KH&CN của tỉnh
2.1. Phát triển tổ chức, nhân lực KH&CN
- Trên địa bàn tỉnh có 04 tổ chức KH&CN công lập (03 đơn vị thuộc tỉnh và 01 tổ chức do Trung Trung ương quản lý), 02 tổ chức mới thành lập và 01 tổ chức được sáp nhập trên cơ sở 03 tổ chức trước đây13; có 02 tổ chức KH&CN công lập được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN14. Đã giao quyền tự chủ giai đoạn 2018 - 2020 cho Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN, mức tự chủ về tài chính của Trung tâm giai đoạn 2018 - 2020 là 70%.
- Nguồn nhân lực tham gia nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh hiện có khoảng 500 người, chủ yếu trong các cơ sở giáo dục và đào tạo, nguồn nhân lực trực tiếp phục vụ cho hoạt động nghiên cứu còn rất hạn chế. Số lượng cán bộ quản lý, cán bộ nghiên cứu KH&CN tham gia đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ cho công tác quản lý, hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN qua các năm được nâng lên, bình quân khoảng 100 lượt người/năm.
2.2. Phát triển hạ tầng KH&CN của tỉnh (Khu, vùng nông nghiệp ứng dụng CNC): Triển khai thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng CNC Măng Đen giai đoạn 2016 - 2020 tổng nguồn vốn đầu tư là 60,8 tỷ đồng. Đến nay đã xây dựng gần 03 ha diện tích nhà màng để kêu gọi, thu hút đầu tư, đã có 11 doanh nghiệp đăng ký đầu tư vào Khu nông nghiệp với số vốn cam kết đầu tư 130 tỉ đồng.
2.3. Thực hiện Đề án nâng cao năng lực hoạt động của tổ chức KH&CN tỉnh: Hoạt động đầu tư cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp công tác nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng KH&CN trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2016 - 2020 với tổng kinh phí đầu tư 62,451 tỷ đồng, tăng 38,69 tỷ đồng so với giai đoạn 2011 -2015.
2.4. Đầu tư phát triển tiềm lực KH&CN của các ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp: Các sở, ban ngành, các huyện, thành phố của tỉnh đã triển khai nhiều biện pháp nhằm khuyến khích doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh thành lập quỹ phát triển KH&CN, hình thành các tổ chức hoạt động KH&CN trong các doanh nghiệp15.
3. Phát triển doanh nghiệp KH&CN, thị trường KH&CN và hệ sinh thái khởi nghiệp, ĐMST: Có 04 doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp KH&CN, trong đó 01 doanh nghiệp đã thu hồi Giấy chứng nhận do không hoạt động. Nhu cầu tham gia thị trường công nghệ của các doanh nghiệp còn hạn chế. Mạng lưới hỗ trợ khởi nghiệp bước đầu hình thành, đã tổ chức xét duyệt dự án ý tưởng khởi nghiệp và đã được quỹ hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh ký hợp đồng hỗ trợ 12 dự án, đã giải ngân được 1.117.800.000 đồng16 và 20 dự án đang hoàn thiện các thủ tục để ký hợp đồng hỗ trợ theo quy định..
4. Hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ: Giai đoạn 2016 - 2020 đã tham gia ý kiến về công nghệ 212 công trình, dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực sản xuất phân bón vi sinh, chế biến lâm sản, chế biến dược liệu, sản xuất rau, quả CNC, thủy điện, xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải rắn, cấp thoát nước, xăng dầu,....
5. Công tác đảm bảo an toàn bức xạ và hạt nhân: Từ 2016 đến nay đã cấp phép hoạt động an toàn bức xạ 36 cơ sở; cấp 25 chứng chỉ nhân viên bức xạ. Năm 2019, đã tổ chức thành công “Diễn tập ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân tỉnh Kon Tum lần thứ nhất”.
6. Công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực KH&CN
Tiến hành thanh tra, kiểm tra 280 lượt cơ sở, trong đó: chủ trì thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch tại 145 cơ sở; phối hợp thanh tra, kiểm tra tại 72 cơ sở; thanh tra đột xuất 16 cơ sở; thanh tra chuyên đề 47 cơ sở. Qua các đợt thanh tra, kiểm tra, Sở KH&CN đã xử phạt vi phạm hành chính đối với 41 cơ sở, doanh nghiệp có hành vi vi phạm, với tổng số tiền là 111,8 triệu đồng. Tiếp nhận 01 đơn khiếu nại, tố cáo về nhãn hàng hóa, qua đó, chủ trì, phối hợp các ngành tiến hành xác minh, xử lý vi phạm đối với 01 cơ sở.
7. Thông tin KH&CN: Xuất bản 20 số ấn phẩm thông tin KH&CN với số lượng 4.200 cuốn; 56 số bản tin KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội với số lượng 12.200 cuốn. Phát sóng 34 chuyên mục “khoa học và công nghệ” trên sóng truyền hình Kon Tum.
8. Công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực KH&CN: Đăng tải toàn bộ 66 TTHC và 63 quy trình giải quyết TTHC trên trang thông tin điện tử của Sở KH&CN. Từ năm 2016 - 2020 đã tiếp nhận và trả kết quả 12.677 hồ sơ, 100% hồ sơ tiếp nhận được giải quyết trước hạn hoặc đúng hạn. Đến nay, toàn tỉnh đã có 60 cơ quan hành chính nhà nước tiến hành xây dựng, chuyển đổi áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015.
9. Các hoạt động hỗ trợ sản xuất, kinh doanh
a) Hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng: Tổ chức hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, hợp quy, đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, hàng hóa; công bố dấu định lượng trên nhãn hàng hóa, hướng dẫn làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng.
b) Hoạt động hỗ trợ ứng dụng, đổi mới công nghệ: Hướng dẫn cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đăng ký tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020. Tuy nhiên, chưa có doanh nghiệp trong tỉnh đăng ký tham gia Chương trình.
c) Hoạt động sở hữu trí tuệ: Từ 2016 đến nay, có 189 đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp được nộp (178 Nhãn hiệu, 09 Sáng chế/GPHI, 0 Kiểu dáng công nghiệp; 02 Chỉ dân địa lý) và đã được cấp 60 văn bằng bảo hộ (58 Nhãn hiệu và 02 Chỉ dân địa lý), số đơn đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp tăng 144,5%; văn bằng bảo hộ đã được cấp tăng 24% so với giai đoạn 2011 - 2015.
d) Hoạt động hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm: Đã hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm, hàng hóa cho 05 doanh nghiệp; hỗ trợ triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, các công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng (áp dụng ISO 9001:2015, ISO 14001:2015) cho 11 doanh nghiệp; hỗ trợ đăng ký, sử dụng mã số mã vạch cho 10 doanh nghiệp. Đã ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc17.
10. Hoạt động quản lý KH&CN cơ sở
Công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn các huyện, thành phố trong thời gian qua đã được chú trọng, một số huyện: Đăk Hà, Sa Thầy, Đăk Glei, thành phố Kon Tum,.. đã phối hợp triển khai tốt hoạt động thanh tra, kiểm tra liên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn; phối hợp quản lý các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp bộ. Công tác chuyển giao, ứng dụng nhân rộng các kết quả nghiên cứu trong thực tiễn sản xuất đã được chú trọng. 10/10 huyện, thành phố đã thành lập Hội đồng KH&CN cấp huyện/thành phố, qua đó đã phát huy được vai trò là tổ chức tư vấn các vấn đề về hoạt động KH&CN trên địa bàn.
11. Hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN
- Hợp tác trong nước: UBND tỉnh đã ban hành Chương trình tổng thể về hợp tác với các Trường Đại học, các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học nhằm tăng cường kết nối giữa các đơn vị nghiên cứu với doanh nghiệp để hợp tác trong hoạt động nghiên cứu, chuyển giao đổi mới công nghệ trong sản xuất. Triển khai ký kết chương trình hợp tác giữa UBND tỉnh với Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trong nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; đào tạo nguồn nhân lực.
- Hợp tác quốc tế: Giao Sở KH&CN ký kết bản ghi nhớ hợp tác và ký kết định hướng hợp tác với Viện nghiên cứu Sâm Jinan, Hàn Quốc. Trường Cao đẳng Cộng đồng ký kết Biên bản ghi nhớ với Công ty 4Ways Fresh Produce về chương trình hợp tác giáo dục và du học thực tập sinh tại Australia trong lĩnh vực nông nghiệp CNC; phối hợp Công ty TNHH Kotex Bio (Hàn Quốc) xây dựng mô hình thử nghiệm trồng rau sạch theo công nghệ Hàn Quốc.
Ngân sách dành cho KH&CN hàng năm được UBND tỉnh phân bổ đảm bảo bằng số kinh phí của Trung ương cân đối cho địa phương. Tuy nhiên, số kinh phí phân bổ hàng năm mới chỉ đạt 0,7% chi ngân sách địa phương, không tăng qua các năm và chưa đảm bảo 2% theo quy định của Luật KH&CN (Phụ lục 3).
a) Tình hình sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: Việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành của Chính phủ, Bộ ngành và của tỉnh. Việc quản lý kinh phí thực hiện chặt chẽ, đúng quy định và công khai minh bạch.
b) Tình hình sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng: Trung bình hàng năm, Sở KH&CN giao cho Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN thực hiện 04 nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng. Qua đó, các hoạt động được bảo đảm duy trì hoạt động thường xuyên, góp phần hỗ trợ, phục vụ công tác quản lý nhà nước về KH&CN; đáp ứng kịp thời yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
c) Kết quả thực hiện các dự án từ nguồn vốn đầu tư phát triển: Thông qua việc thực hiện các dự án đầu tư đã góp phần tăng cường tiềm lực KH&CN, củng cố cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện đại hoá về năng lực công nghệ, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu cơ bản phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động nghiên cứu khoa học, tiếp nhận và chuyển giao ứng dụng công nghệ trong sản xuất; chăm sóc sức khỏe Nhân dân, bảo vệ môi trường.
13. Hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
- Quỹ phát triển KH&CN tỉnh Kon Tum được thành lập ngày 07 tháng 01 năm 2009 theo Quyết định số 10/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Vốn điều lệ của Quỹ phát triển KH&CN tỉnh tối thiểu là 5 (năm) tỷ đồng, bao gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước và kinh phí hỗ trợ, đóng góp từ bên ngoài, trong đó phần kinh phí hỗ trợ, đóng góp từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tối thiểu đạt 10%18. Số vốn điều lệ hiện có của Quỹ đến nay đạt 2,5 tỷ đồng (từ nguồn ngân sách nhà nước).
- Tính đến tháng 10/2020 Quỹ đã thực hiện cho vay 04 dự án19, với tổng kinh phí cho vay là 1.500 triệu đồng; trong đó, có 03 dự án đã hoàn trả vốn, 01 dự án đang thực hiện. Dư nợ đến thời điểm hiện tại là 500 triệu đồng.
1. Tình hình thực hiện mục tiêu của kế hoạch phát triển KH&CN giai đoạn 2016 - 2020: Kết quả triển khai thực hiện kế hoạch phát triển KH&CN giai đoạn 2016 - 2020 cơ bản đã đạt được mục tiêu, kế hoạch đề ra. Các đề tài nghiên cứu khoa học, mô hình sản xuất tiên tiến được ứng dụng và nhân rộng. Công tác bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu đã được chú trọng. Tiềm lực KH&CN, đội ngũ cán bộ KH&CN ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng. Hoạt động sáng kiến và khởi nghiệp ĐMST có bước phát triển (Phụ lục 4).
2. Những đóng góp chủ yếu của KH&CN đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
2.1. Những kết quả đạt được
- Đã kịp thời ban hành hệ thống các văn bản chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh để cụ thể hóa các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về KH&CN để triển khai thực hiện tại địa phương.
- Công tác kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy hoạt động KH&CN cấp tỉnh, cấp huyện đã được triển khai thực hiện đồng bộ, đảm bảo phù hợp với chủ trương của Trung ương và điều kiện thực tiễn của địa phương; hoạt động KH&CN ở cơ sở ngày càng được tăng cường.
- Tiềm lực KH&CN của tỉnh ngày càng được nâng lên, hệ thống phòng thí nghiệm, trại thực nghiệm phục vụ trong nghiên cứu khoa học, phòng thí nghiệm chuyên ngành, khu, trại thực nghiệm,.. tiếp tục được quan tâm đầu tư để nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ. Đội ngũ cán bộ KH&CN ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng20.
- Hoạt động chuyển giao, ứng dụng vào sản xuất và đời sống được chú trọng, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nhiều kết quả nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng đã gắn kết với doanh nghiệp phục vụ sản xuất, tăng năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Tập trung trên một số lĩnh vực nông nghiệp, nông nghiệp CNC, nuôi trồng, chế biến dược liệu, như: lúa, cà phê, rau, hoa xứ lạnh chất lượng cao; sản xuất rau an toàn theo hướng VietGap; thủy sản nước ngọt; sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Ngũ vị tử, nấm ăn và nấm dược liệu... Bên cạnh đó, các ngành, địa phương đã bố trí kinh phí triển khai chuyển giao ứng dụng các thành tựu KH&CN trong xử lý môi trường, ứng phó với thiên tai; bảo tồn đa dạng sinh học; hỗ trợ phát triển các sản phẩm của doanh nghiệp, hợp tác xã theo chuỗi giá trị để tạo sản phẩm có giá trị gia tăng và tính cạnh tranh cao trên thị trường.
- Hoạt động sở hữu trí tuệ đã hỗ trợ các doanh nghiệp, địa phương xây dựng và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp một số sản phẩm chủ lực của tỉnh, số đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tăng 144,5%; văn bằng bảo hộ đã được cấp tăng 24% so với giai đoạn 2011 - 2015.
- Hoạt động thẩm định công nghệ, quản lý an toàn bức xạ và hạt nhân, tiêu chuẩn đo lường chất lượng; công tác thanh tra, kiểm tra về KH&CN, hợp tác trong và ngoài nước về KH&CN có bước phát triển.
2.2 Tồn tại, hạn chế
- Tiềm lực KH&CN của tỉnh còn hạn chế cả về số lượng và chất lượng. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị, máy móc thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu; số lượng các tổ chức KH&CN và nguồn nhân lực KH&CN còn hạn chế.
- Thị trường KH&CN, thương mại hóa kết quả sau nghiên cứu trên địa bàn tỉnh chưa được hình thành.
- Hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực: bảo quản, chế biến, xử lý môi trường, chọn tạo, nhân giống cây trồng, vật nuôi còn hạn chế. Một số đề tài, dự án KH&CN còn chậm tiến độ. Việc triển khai nhân rộng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất của một số ngành, địa phương còn chậm.
- Việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN liên kết chưa nhiều; hoạt động nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng và đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp còn hạn chế.
2.3. Nguyên nhân
2.3.1. Nguyên nhân khách quan
- Tỉnh Kon Tum còn khó khăn về điều kiện kinh tế, lợi thế so sánh và các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư cho KH&CN.
- Tiềm lực KH&CN, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ còn thiếu. Số lượng tổ chức KH&CN (công lập và ngoài công lập), đội ngũ làm công tác nghiên cứu, chuyển giao KH&CN của tỉnh còn yếu.
- Thiếu các cơ chế chính sách đủ mạnh trong việc hỗ trợ cho tổ chức KH&CN trong việc đào tạo, tập huấn, tiếp nhận những công nghệ mới để nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao KH&CN tại địa phương.
- Một số cơ chế, chính sách của Trung ương chưa đồng bộ, khó áp dụng, như: quy định tiền công lao động khoa học trong nghiên cứu còn bất cập, khó áp dụng trong việc thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ để khoán chi đến sản phẩm cuối cùng; thiếu các định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động nghiên cứu,..; việc cấp phát kinh phí theo cơ chế quỹ chưa có hướng dẫn cụ thể, thống nhất giữa các bộ ngành để tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương.
- Chưa hình thành mạng lưới các tổ chức KH&CN vùng, khu vực để hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, chuyển giao trong các lĩnh vực chủ chốt ở các địa phương.
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Một số đơn vị, địa phương chưa thật sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động KH&CN, chưa xem KH&CN là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Nguồn vốn ngân sách do các ngành, địa phương đầu tư cho KH&CN còn hạn chế. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án trong việc triển khai ứng dụng, nhân rộng chưa cao. Một số thành viên tham gia Hội đồng KH&CN chuyên ngành chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm.
- Năng lực của các doanh nghiệp, nhất là năng lực nghiên cứu khoa học, tiếp nhận công nghệ, tài chính, quản lý... trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế. Một số doanh nghiệp chưa thật sự quan tâm đầu tư cho KH&CN, chưa thực hiện việc trích lập quỹ phát triển KH&CN trong các doanh nghiệp.
- Năng lực tham mưu triển khai các hoạt động quản lý KH&CN nói chung, quản lý các nhiệm vụ KH&CN nói riêng của một số công chức còn hạn chế.
- Các huyện, thành phố chưa bố trí biên chế công chức chuyên trách quản lý KH&CN theo quy định tại Thông tư 29/2014/TTLT-BKhCn-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ KH&CN và Bộ Nội vụ.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KH&CN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng các thành tựu của cuộc CMCN lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội, nhất là một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, có tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức KH&CN trong và ngoài nước để triển khai các nhiệm vụ KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, chế biến phát triển sản phẩm mới, sản phẩm dược liệu và đào tạo nguồn nhân lực KH&CN. Thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST, đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ, tăng cường tiềm lực KH&CN.
1. Tiếp tục thực hiện đồng bộ về tổ chức, cơ chế quản lý và hoạt động KH&CN
- Tập trung triển khai đồng bộ các quy định của pháp luật, các cơ chế chính sách về KH&CN: Cơ chế khoán kinh phí đến sản phẩm cuối cùng; khởi nghiệp ĐMST; sở hữu trí tuệ; hỗ trợ doanh nghiệp ươm tạo, đổi mới công nghệ; phát triển thị trường KH&CN; tiếp tục hoàn thiện quy định về quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở; sử dụng, trọng dụng đội ngũ làm công tác KH&CN theo hướng dẫn của Trung ương.
- Tiếp tục rà soát, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN cấp tỉnh, cấp huyện phù hợp trong tình hình mới. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về KH&CN.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập. Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN công lập trên địa bàn tỉnh. Liên kết với các Viện nghiên cứu, Trường Đại học để đào tạo nguồn nhân lực KH&CN.
- Khuyến khích, hỗ trợ hình thành, phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các doanh nghiệp. Hình thành cơ sở ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, khuyến khích thành lập doanh nghiệp KH&CN.
2. Tập trung các nguồn lực đề triển khai các định hướng phát triển KH&CN chủ yếu
- Tập trung triển khai nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng công nghệ một số lĩnh vực then chốt của cuộc CMCN lần thứ tư, lấy doanh nghiệp làm trung tâm để đổi mới và ứng dụng KH&CN phục vụ trực tiếp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tập trung nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ trong sản xuất, đối với các lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng CNC trong trồng trọt, chăn nuôi; dược liệu; nông nghiệp thông minh; nông nghiệp hữu cơ; nghiên cứu hệ thống cơ cấu cây trồng phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, thích ứng với biến đổi khí hậu,...
- Đẩy mạnh hoạt động khởi nghiệp ĐMST, hoạt động sở hữu trí tuệ.
3. Tiếp tục nâng cao tiềm lực KH&CN của tỉnh
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao năng lực hạ tầng kỹ thuật KH&CN. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực KH&CN của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng hoạt động các tổ chức KH&CN (công lập và ngoài công lập), xây dựng một số tổ chức KH&CN theo mô hình tiên tiến.
4. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa phát triển KH&CN; phát huy hiệu quả Quỹ phát triển KH&CN tỉnh
- Triển khai các biện pháp huy động nguồn vốn xã hội thông qua hệ thống quỹ phát triển KH&CN của địa phương, doanh nghiệp và các dự án hợp tác công - tư.
- Khuyến khích, thu hút khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư cho KH&CN. Đẩy mạnh phát triển các doanh nghiệp KH&CN. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019 - 2025.
5. Nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN cơ sở
Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN ở các huyện, thành phố. Tăng cường đầu tư cho hoạt động triển khai ứng dụng, nhân rộng kết quả nghiên cứu, các thành tựu KH&CN gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, địa phương, vùng kinh tế động lực của tỉnh.
6. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN
Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức KH&CN trong nước và hội nhập quốc tế về KH&CN nhằm nâng cao khả năng tiếp thu, làm chủ công nghệ tiên tiến, tạo ra sản phẩm, dịch vụ, công nghệ mới, góp phần vào việc phát triển tiềm lực KH&CN, thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng công nghệ trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Phát triển mạnh mẽ KH&CN và ĐMST, lấy KH&CN và ĐMST là động lực quan trọng để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, chăm sóc sức khỏe Nhân dân, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng tỉnh Kon Tum ổn định, phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đầu tư phát triển tiềm lực KH&CN của tỉnh đạt trình độ trung bình chung của cả nước, nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, làm chủ công nghệ tiên tiến, hiện đại để chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả trong sản xuất và đời sống tập trung trong một số lĩnh vực ưu tiên: nông nghiệp ứng dụng CNC, CNSH, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ, trồng và chế biến dược liệu,...
- Trên 50% số nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ gắn với ứng dụng và đổi mới công nghệ trong sản xuất để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tạo ra sản phẩm trong các doanh nghiệp.
- Bảo hộ và phát triển quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước từ 20 đối tượng trở lên các sản phẩm, nhóm sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù và sản phẩm làng nghề mang địa danh của địa phương.
- Hình thành 1 - 2 cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ 3 - 5 dự án khởi nghiệp ĐMST và doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách về hoạt động KH&CN và ĐMST
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền về vai trò và động lực của KH&CN. Xác định KH&CN và ĐMST là nhiệm vụ trọng tâm của các cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đơn vị; gắn các mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN và ĐMST với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tập trung triển khai các cơ chế, chính sách về KH&CN: Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 20-NQ/TW; Quyết định số 1466/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; tổ chức thực hiện tốt các văn bản Luật, Nghị định, văn bản hướng dẫn hoạt động KH&CN của Trung ương. Kịp thời cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Trung ương phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Tổ chức thực hiện tốt các cơ chế, chính sách về trọng dụng, đãi ngộ, tôn vinh trí thức trong lĩnh vực KH&CN, đặc biệt là các nhà khoa học đầu ngành, nhà khoa học trẻ tài năng, các nhà khoa học có trình độ cao.
- Triển khai chuyển đổi số và ứng dụng KH&CN vào hoạt động quản lý nhà nước. Tiếp tục rà soát, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN cấp tỉnh, cấp huyện. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về KH&CN.
- Rà soát, sắp xếp lại hệ thống tổ chức KH&CN công lập; kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN tỉnh; từng bước hình thành các tổ chức nghiên cứu và phát triển CNSH, dược liệu, nông nghiệp ứng dụng CNC khi đủ điều kiện. Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN công lập.
- Tổ chức thực hiện tốt cơ chế đặt hàng, cơ chế khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN đến sản phẩm cuối cùng. Cơ chế cấp phát kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN thông qua quỹ KH&CN khi có hướng dẫn của Trung ương.
- Triển khai các cơ chế, chính sách để phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp ĐMST; phát triển thị trường KH&CN; khai thác sáng chế, ưu tiên mua bán công nghệ nội địa do các tổ chức KH&CN tạo ra; khuyến khích các tổ chức KH&CN liên kết với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực.
2. Tập trung nguồn lực triển khai định hướng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Tập trung ứng dụng các thành tựu KH&CN phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, sản phẩm chủ lực, có tiềm năng, lợi thế, giá trị gia tăng cao; các ngành nghề chế biến nông sản, dược liệu; thúc đẩy phát triển nông nghiệp CNC, sản xuất hàng hóa; xử lý môi trường; chăm sóc sức khỏe Nhân dân,.. theo hướng hiện đại, hiệu quả cao trên một số lĩnh vực:
a) Lĩnh vực nông nghiệp
- Nghiên cứu, đánh giá tính thích nghi của một số cây trồng (dược liệu, cây ăn quả,..) phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng và mở rộng diện tích sản xuất. Nghiên cứu, chọn tạo các giống cây trồng, vật nuôi chủ lực, nhất là các loại cây dược liệu, cà phê, cao su, rau hoa, giống cỏ, cây ăn quả, gia súc, thủy sản cá nước ngọt,... phù hợp với các vùng sinh thái để nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp.
- Ứng dụng CNSH trong sản xuất các sản phẩm sinh học sử dụng trong trồng trọt, phòng trừ sâu bệnh hại, xử lý môi trường, sơ chế, bảo quản nông sản...
- Ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp, mô hình nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ, mô hình chăn nuôi ứng dụng CNC,..
- Tuyển chọn, bổ sung danh mục các loài dược liệu, cây trồng lâm nghiệp có năng suất, chất lượng cao. Nghiên cứu, ứng dụng các mô hình trồng cây dược liệu, chăn nuôi,... dưới tán rừng, gắn với việc khoanh nuôi tái sinh rừng, tạo sinh kế cho người dân.
- Chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ KH&CN trong canh tác, phòng trừ sâu bệnh hại để nâng cao hiệu quả sản xuất đối với các loại cây trồng chủ lực của tỉnh: Cao su, cà phê, cây dược liệu, rau...
- Điều tra, thu thập, đánh giá, bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen quý, hiếm, có giá trị cao về kinh tế, khoa học, y dược, môi trường góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội.
- Xác lập và phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc thù, có lợi thế của tỉnh.
b) Lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ
- Nghiên cứu, ứng dụng CNSH, công nghệ nano, công nghệ mới... trong bảo quản, chế biến, sản xuất thực phẩm và đồ uống; sản xuất phân bón, thức ăn gia súc, thủy sản; sản xuất vật liệu mới,.. phục vụ trong sản xuất nông nghiệp.
- Chuyển giao, ứng dụng các thành tựu của cuộc CMCN lần thứ tư phục vụ phát triển kinh tế, xã hội trong các lĩnh vực: nông nghiệp, chính quyền điện tử; quản lý đô thị, giao thông; thiên tai; tài nguyên rừng và đất đai; du lịch; quản lý biên giới...
- Chuyển giao, ứng dụng công nghệ tiên tiến phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng CNC, công nghiệp chế biến dược liệu, nông lâm sản; phát triển năng lượng tái tạo; sản xuất vật liệu mới; công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường... trên địa bàn tỉnh.
c) Lĩnh vực y - dược
- Ứng dụng các thành tựu KH&CN mới, hiện đại trong phòng, chẩn đoán, điều trị một số bệnh truyền nhiễm, bệnh mãn tính phổ biến trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, ứng dụng các phương pháp điều trị bệnh kết hợp giữa y học hiện đại và y học cổ truyền.
- Nghiên cứu sản xuất các sản phẩm thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng, thức uống bổ dưỡng,.. từ các loài dược liệu của tỉnh.
d) Lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn trong việc hoạch định các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học, thực tiễn về tiềm năng, lợi thế và thách thức đối với phát triển nông nghiệp tỉnh Kon Tum, đề xuất giải pháp cụ thể phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng CNC gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ.
- Nghiên cứu, cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để xử lý hiệu quả một số vấn đề xã hội; vấn đề mới phát sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội...
- Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm, mô hình du lịch của tỉnh gắn với khu vực tam giác phát triển và các địa phương trên trục hành lang kinh tế Đông - Tây.
3. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN
a) Hoạt động quản lý công nghệ, phát triển thị trường KH&CN
- Tham gia ý kiến/thẩm định công nghệ các dự án đầu tư; Cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định. Tham gia đánh giá trình độ công nghệ các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia các diễn đàn, triển lãm về KH&CN, các hội chợ công nghệ thiết bị; kết nối với các sàn giao dịch công nghệ, giúp các tổ chức, cá nhân tiếp cận, lựa chọn công nghệ. Triển khai các chính sách hỗ trợ hình thành các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
b) Hoạt động quản lý an toàn bức xạ và hạt nhân: Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến kiến thức về an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ. Điều chỉnh, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và tổ chức diễn tập theo quy định.
c) Hoạt động tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng hàng hóa trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa; công bố, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; đăng ký sử dụng mã số, mã vạch.
d) Hoạt động sở hữu trí tuệ: Tăng cường các hoạt động đào tạo, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về sở hữu trí tuệ. Hỗ trợ xác lập, khai thác và thực thi quyền sở hữu trí tuệ. Nâng cao hiệu quả việc khai thác thông tin sáng chế, thông tin sở hữu công nghiệp phục vụ trong sản xuất, kinh doanh.
đ) Hoạt động thông tin và thống kê KH&CN: Tăng cường công tác thông tin về KH&CN trên các kênh truyền hình, báo trung ương và địa phương; các chuyên mục, ấn phẩm KH&CN, trong đó chú trọng thông tin phục vụ xây dựng nông thôn mới. Xây dựng thư viện điện tử (khi đủ điều kiện).
e) Hoạt động quản lý KH&CN cơ sở: Triển khai các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ quy định. Tăng cường hoạt động chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ KH&CN; nhân rộng kết quả các đề tài, dự án KH&CN vào sản xuất và đời sống.
g) Hoạt động thanh tra, kiểm tra: Triển khai thực hiện tốt kế hoạch thanh tra, kiểm tra hằng năm được cấp thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thanh tra chuyên ngành về KH&CN theo chỉ đạo của Bộ KH&CN và UBND tỉnh Kon Tum. Phối hợp với các ngành liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra theo quy định.
4. Phát triển thị trường KH&CN, doanh nghiệp KH&CN, tổ chức KH&CN
- Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch của Trung ương, địa phương về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực công nghệ, đổi mới công nghệ và đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp, doanh nghiệp KH&CN.
- Đẩy mạnh thương mại các sản phẩm sau nghiên cứu.
- Phát huy vai trò của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN, nâng cao năng lực hoạt động nghiên cứu, làm chủ công nghệ để chuyển giao ứng dụng các thành tựu KH&CN vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
5. Thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
5.1. Hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ: Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp để nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ. Khuyến khích triển khai hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu KH&CN vào sản xuất trong các doanh nghiệp. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng công nghệ, thiết bị trong dự án đầu tư, dự án đổi mới công nghệ trong sản xuất. Hỗ trợ các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận làm chủ và ứng dụng các công nghệ của cuộc CMCN lần thứ tư vào trong hoạt động sản xuất, quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp để nâng cao năng suất và chất lượng, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
5.2. Hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST: Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 2763/KH-UBND ngày 21/10/2019 về “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019 - 2025”; Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch hằng năm về hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST của tỉnh.
5.3. Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ: Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân; hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và phát triển sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; khai thác thông tin về sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh... Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch thực hiện chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 203021.
6.1. Nguồn nhân lực KH&CN: Tập trung đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ cao, ưu tiên các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ: công nghệ thông tin, CNSH, công nghệ chế biến,.... Thực hiện liên kết, hợp tác đào tạo với các Viện nghiên cứu, Trường Đại học trong và ngoài nước thông qua các chương trình hợp tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích các tổ chức KH&CN, cá nhân, doanh nghiệp tham gia vào quá trình đào tạo nhân lực chất lượng cao phục vụ quản lý, tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
6.2. Tăng cường cơ sở, vật chất: Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho tổ chức KH&CN; hiện đại hoá các máy móc, thiết bị nghiên cứu và phân tích thuộc hệ thống các phòng thí nghiệm tại các trung tâm, cơ sở đào tạo22. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các cơ sở nghiên cứu, phân tích, phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu, sản xuất, bảo quản, chế biến dược liệu, sản phẩm nông nghiệp ứng dụng CNC. Xây dựng tổ chức nghiên cứu và phát triển CNSH, dược liệu, nông nghiệp ứng dụng CNC (khi đủ điều kiện). Tăng cường xã hội hóa trong đầu tư tiềm lực cho KH&CN.
7. Nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN cơ sở
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách về KH&CN của trung ương, của tỉnh đối với hoạt động KH&CN trên địa bàn các huyện, thành phố; triển khai xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động KH&CN 5 năm, hàng năm theo chức năng, nhiệm vụ23. Đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất.
- Đẩy mạnh triển khai ứng dụng, nhân rộng kết quả nghiên cứu, các thành tựu KH&CN gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, địa phương, vùng kinh tế động lực của tỉnh. Lựa chọn và tập trung triển khai nghiên cứu khoa học, chuyển giao ứng dụng công nghệ trên các lĩnh vực: CNSH, nông nghiệp ứng dụng CNC, bảo quản, chế biến nông sản, dược liệu và các sản phẩm chủ lực của địa phương.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn được phân cấp. Tăng cường đầu tư ngân sách của địa phương cho KH&CN và huy động các nguồn lực để triển khai hoạt động KH&CN của địa phương.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về KH&CN các huyện, thành phố.
8. Hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể về hợp tác với các Trường Đại học, các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học để hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ24 và các Chương trình đã ký kết giữa tỉnh Kon Tum với Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Đà Nẵng trong công tác nghiên cứu khoa học trong hoạt động nghiên cứu, tư vấn chuyển giao, đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh hợp tác với các Viện nghiên cứu, các Trường Đại học và doanh nghiệp của nước: Hàn Quốc; Israel; Nhật Bản, Thái Lan, Lào... trong các lĩnh vực sản xuất giống cây trồng, nông nghiệp CNC, chế biến dược liệu, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động, bổ sung vốn điều lệ của Quỹ phát triển KH&CN tỉnh.
- Khuyến khích, thu hút khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư cho KH&CN. Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để khuyến khích các doanh nghiệp lập, quản lý, sử dụng Quỹ phát triển KH&CN trong các doanh nghiệp hoặc tham gia đóng góp cho Quỹ phát triển KH&CN của tỉnh.
IV. CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN KH&CN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN (Chi tiết tại Phụ lục 6, 7 kèm theo)
Kinh phí KH&CN giai đoạn 2021-2025
(ĐVT: Triệu đồng)
TT | Năm Nguồn kinh phí | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 | Sự nghiệp KH&CN | 17.950 | 19.745 | 21.720 | 23.890 | 26.280 |
2 | Đầu tư phát triển | 25.000 | 8.000 | 10.000 | 10.000 |
|
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện; xây dựng chương trình ứng dụng KH&CN hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động KH&CN để triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở KH&CN và các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN hàng năm phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh và dự toán ngân sách Trung ương giao, đảm bảo thực hiện Kế hoạch đề ra.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở KH&CN và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư cho KH&CN theo quy định.
4. Sở Nội vụ: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực quản lý và nghiên cứu KH&CN trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố: Căn cứ nội dung của Kế hoạch này và một số nhiệm vụ cụ thể (phụ lục 5 kèm theo) tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hằng năm (trước ngày 15/12), báo cáo kết quả thực hiện về Sở KH&CN để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VĂN BẢN BAN THAM MƯU TỈNH ỦY, HĐND BAN HÀNH VÀ BAN HÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4485/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên văn bản | Ngày, tháng, năm ban hành |
I. Văn bản quy phạm pháp luật (Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND, Chủ tịch UBND) | ||
1 | Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 16/5/2016 |
2 | Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum | 31/7/2018 |
3 | Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển NNUDCNC gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum; | 19/8/2016 |
4 | Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND | 18/7/2019 |
5 | Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 | 18/7/2019 |
6 | Nghị quyết số 57/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 10/12/2019 |
7 | Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND | 11/12/2017 |
II. Văn bản chỉ đạo, điều hành | ||
8 | Quyết định số 59/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc thành lập các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum | 3/2/2016 |
9 | Chỉ thị 04/CT-UBND của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 16/5/2016 |
10 | Kế hoạch số 1280/KH-UBND của UBND tỉnh về phát triển KH&CN tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020 | 13/6/2016 |
11 | Quyết định số 275/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc tổ chức lại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum | 1/6/2016 |
12 | Kế hoạch số 2391/KH-UBND của UBND tỉnh ban hành kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân trên địa bàn tỉnh Kon Tum (tham mưu UBND tỉnh đề nghị Bộ KH&CN phê duyệt | 19/10/2016 |
13 | Chỉ thị số 09/CT-UBND của UBND tỉnh đẩy mạnh phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 6/10/2016 |
14 | Quyết định số 588/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc tổ chức lại Trung tâm Ứng dụng khoa học và Chuyển giao công nghệ | 9/11/2016 |
15 | Quyết định 61/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân tỉnh Kon Tum | 25/01/2017 |
16 | Kế hoạch số 30-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 06-KL/TW, ngày 01-9-2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW, ngày 04-3-2005 của Ban Bí thư khóa IX về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNSH phục vụ CNH, HĐH đất nước | 21-3-2017 |
17 | Quy chế số 376/QC-UBND của UBND tỉnh quy chế phối hợp quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Ngọc Linh cho sản phẩm sâm củ giữa UBND tỉnh Kon Tum và UBND tỉnh Quảng Nam | 05/5/2017 |
18 | Kế hoạch số 1295/KH-UBND của UBND tỉnh triển khai hoạt động ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 | 17/5/2017 |
19 | Kế hoạch số 1326/KH-UBND của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án nâng cao năng suất chất lượng cho giai đoạn 2017-2020 | 22/5/2017 |
20 | Quyết định số 554/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 20172020 | 19/6/2017 |
21 | Quyết định số 358/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc thành lập Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum | 07/7/2017 |
22 | Quyết định số 386/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN tỉnh Kon Tum. | 13/7/2017 |
23 | Quyết định số 824/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án tự chủ của 03 tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Sở KH&CN. | 23/8/2017 |
24 | Kế hoạch số 2328/KH-UBND của UBND tỉnh về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNSH phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 28/8/2017 |
25 | Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở KH&CN; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở KH&CN tỉnh Kon Tum | 7/9/2017 |
26 | Quyết định số 611/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều lệ Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum | 4/12/2017 |
27 | Quyết định số 622/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân tham gia chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 11/12/2017 |
28 | Kế hoạch số 2903/KH-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về triển khai Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc CMCN lần thứ tư | 27/10/2017 |
29 | Quyết định số 636/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum | 22/6/2018 |
30 | Quyết định số 932/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng CDĐL Ngọc Linh cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum | 7/9/2018 |
31 | Quyết định số 589/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum | 3/12/2018 |
32 | Chương trình số 3520/CTPH-UBND-ĐHĐN, Chương trình hợp tác giữa UBND tỉnh với Đại học Đà Nẵng. | 17/12/2018 |
33 | Kế hoạch số 645/KH-UBND của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về phòng ngừa, phát hiện và chuẩn bị ứng phó nguy cơ, sự cố hóa học, sinh học, bức xạ và hạt nhân giai đoạn 2019-2025 | 22/3/2019 |
34 | Kế hoạch số 673/KH-UBND của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. | 28/3/2019 |
35 | Quyết định số 185/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum | 5/4/2019 |
36 | Quyết định số 319/QĐ-UBND của UBND tỉnh kiện toàn Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum | 9/4/2019 |
37 | Quyết định số 497/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh năm 2019 | 16/5/2019 |
39 | Kế hoạch số 1155/KH-UBND của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Kon Tum năm 2019 | 16/5/2019 |
40 | Kế hoạch số 1326/KH-UBND của UBND tỉnh về việc thực hiện Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 | 22/5/2019 |
41 | Quyết định số 419/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyết giải quyết của Sở KH&CN tỉnh Kon Tum. | 4/6/2019 |
42 | Quyết định số 735/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc điều chỉnh vốn điều lệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum | 16/7/2019 |
43 | Quyết định số 436/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN tỉnh | 7/8/2019 |
44 | Kế hoạch số 2217/KH-UBND của UBND tỉnh về việc thực hiện triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc | 26/8/2019 |
45 | Quyết định số 1017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Đề án phát triển và ứng dụng CNSH phục vụ CNH, HĐH đất nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 23/9/2019 |
46 | Quyết định số 1067/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 | 5/10/2019 |
47 | Kế hoạch số 2763/KH-UBND của UBND tỉnh Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST tỉnh giai đoạn 2019-2025 | 21/10/2019 |
48 | Quyết định số 131/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum | 21/10/2019 |
49 | Quyết định số 1298/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành Chương trình tổng thể về hợp tác của các Trường Đại học, các viên, Trung tâm nghiên cứu khoa học đề hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi mới CN | 18/11/2019 |
50 | Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng KH&CN tỉnh Kon Tum | 18/11/2019 |
34 | Quyết định số 1466/QĐ-UBND của UBND tỉnh triển khai thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” | 23/12/2019 |
51 | Kế hoạch số 946/KH-UBND của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 | 26/3/2020 |
52 | Kế hoạch số 1587/KH-UBND của UBND tỉnh Hỗ trợ phát triển Doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025 | 8/5/2020 |
53 | Kế hoạch số 2039/KH-UBND của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 123-KH/TU, của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách, chủ động tham gia cuộc CMCN lần thứ tư | 09/6/2020 |
54 | Quyết định 890/QĐ-UNBD của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án khung các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 | 14/9/2020 |
DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4485/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên đề tài, dự án | Nghiệm thu | Ghi chú |
| LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Ứng dụng các tiến bộ KHKT xây dựng mô hình trồng tái canh cây cà phê vối bền vững tại tỉnh Kon Tum | x |
|
2 | Nghiên cứu lựa chọn đối tượng và cơ cấu cây trồng hàng năm thích hợp với điều kiện hạn hán và vùng có nguy cơ thiếu nước ở các tiểu vùng sinh thái tỉnh Kon Tum | x |
|
3 | Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất các chế phẩm đa chức năng để xử lý phế phẩm nông nghiệp làm phân bón | x |
|
4 | Xây dựng mô hình sản xuất lúa chịu lạnh trên địa bàn một số xã Đông Trường Sơn tỉnh Kon Tum | x |
|
5 | Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm một số giống nghệ tại tỉnh Kon Tum | x |
|
6 | Nghiên cứu mở rộng phạm vi bảo hộ chỉ dẫn địa lý Ngọc Linh cho sản phẩm Sâm củ trên địa bàn tỉnh Kon Tum. | x |
|
7 | Xây dựng mô hình ứng dụng CNC trong sản xuất một số cây dược liệu trên địa bàn huyện Kon Plông |
|
|
8 | Nghiên cứu phòng trừ sâu bệnh trên cây Sâm Ngọc Linh. | x |
|
9 | Xây dựng mô hình ứng dụng CNC sản xuất rau, cây ăn quả an toàn theo mô hình chuỗi giá trị tại huyện Kon Plông |
|
|
10 | Chuyển giao, Ứng dụng tiến bộ KH&CN mở rộng, phát triển sản xuất rau an toàn theo mô hình chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn thành phố Kon Tum |
|
|
11 | Xây dựng quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá niên (Onvchostoma gerlachi, W.K.H. Peters, 1881) trên địa bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
|
|
12 | Xây dựng mô hình trồng cây Lan Kim tuyến (Anoectochilus sp.) dưới tán rừng tại 02 huyện Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
|
|
13 | Mô hình thử nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) trong ao đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
|
|
14 | Trồng thực nghiệm Sâm cau (Cuculigo orchioides Gaertn) dưới tán rừng trên một số tiểu vùng sinh thái của tỉnh Kon Tum. |
|
|
15 | Đánh giá, chọn lọc giống Nếp than trên địa bàn tỉnh Kon Tum. |
|
|
16 | Xây dựng quy trình bảo quản tươi dược liệu dạng củ (Sâm Ngọc Linh) trên địa bàn tỉnh Kon Tum. |
|
|
17 | Điều tra hiện trạng phân bố, đề xuất giải pháp bảo tồn quần thể loài Bò tót (Bos gaurus) tại Vườn quốc gia Chư Mom Ray |
|
|
18 | Nghiên cứu ứng dụng giải pháp sinh học trong phòng chống sinh vật hại phục vụ sản xuất một số loại cây trồng hàng năm chủ lực theo hướng hữu cơ, an toàn và bền vững tại tỉnh Kon Tum. |
|
|
19 | Ứng dụng CNSH hoàn thiện quy trình nhân giống, nuôi trồng nấm mối đen (Xerula radicata) tại tỉnh Kon Tum. |
|
|
20 | Đánh giá khả năng thích nghi và đề xuất các giải pháp sử dụng đất hợp lý trên các dạng lập địa trồng cây dược liệu chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
|
|
21 | Xây dựng mô hình nhân giống, trồng và sơ chế gấc (Momordica cochinchinensis (Lour.) Speng). theo tiêu chuẩn GACP-WHO trên địa bàn tỉnh Kon Tum. |
|
|
22 | Nghiên cứu tuyển chọn một số giống cà phê chè phù hợp với đặc điểm sinh thái ở vùng Đông Trường sơn của tỉnh Kon Tum. | x | C/tiếp |
23 | Nghiên cứu, xây dựng mô hình nuôi cá lồng và đề xuất biện pháp phát triển nguồn lợi thủy sản tại các lòng hồ thủy điện Sê San trên địa bàn huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
24 | Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn thành phố Kon Tum | x | C/tiếp |
25 | Nghiên cứu nuôi thử nghiệm giống chim Trĩ đỏ tại Kon Tum |
| C/tiếp |
26 | Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ KHKT phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn các xã Đăk Kôi, Đăk PNe huyện Kon Rẫy; xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. | x | C/tiếp |
27 | Nghiên cứu phát triển một số giống lúa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
28 | Điều tra, thu thập và nghiên cứu biện pháp nuôi trồng, bảo tồn, phát triển một số loài lan rừng có giá trị kinh tế, sinh thái tại Cao nguyên Măng Đen thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
29 | Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng thử nghiệm cây Thông Caribea và một số giống Bạch đàn phục vụ trồng rừng gỗ nguyên liệu giấy trên một số vùng sinh thái của tỉnh Kon Tum. | x | C/tiếp |
30 | Ứng dụng tiến bộ KH&CN xây dựng mô hình trồng cây Sâm dây (Đảng sâm - Codonosis. sp) tại 03 huyện Tu Mơ Rông, Kon Plông và ĐăkGlei, tỉnh Kon Tum. | x | C/tiếp |
31 | Nghiên cứu nhân giống và trồng thử nghiệm cây Kim tuyến (AnoectocMus sp.) | x | C/tiếp |
32 | Sản xuất thử nghiệm hoa lan Hồ Điệp, hoa Lily tại huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
33 | Nghiên cứu nuôi thử nghiệm cá chẽm (Lates calcarifer Bloch, 1970) trên địa bàn huyện Đăk Hà, Đăk Tô tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
34 | Nghiên cứu, xây dựng mô hình nuôi cá lồng và đề xuất biện pháp phát triển nguồn lợi thủy sản tại các lòng hồ thủy điện Sê San trên địa bàn huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum (giai đoạn 2) | x | C/tiếp |
35 | Nghiên cứu xác định cơ cấu cây trồng trên đất lúa 1 vụ trên địa bàn tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
36 | Xây dựng mô hình thâm canh tăng năng suất, chất lượng mía trên địa bàn tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
37 | Ứng dụng các tiến bộ KHKT xây dựng mô hình trồng tái canh cây cà phê vối bền vững tại tỉnh Kon Tum. | x | C/tiếp |
38 | Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cây giống sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv) | x | C/tiếp |
II | LĨNH VỰC Y, DƯỢC |
|
|
39 | Ứng dụng bài thuốc Độc hoạt tang ký sinh” và “cao xương cá sấu” trong điều trị loãng xương ở người trên 60 tuổi tại Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh Kon Tum | x |
|
40 | Ứng dụng tiến bộ KH&CN xây dựng mô hình nhân giống, sản xuất nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) tại tỉnh Kon Tum. |
|
|
41 | Hoàn thiện quy trình chiết xuất dịch chiết từ Đảng sâm, nấm Đông trùng hạ thảo và đề xuất các sản phẩm ứng dụng trong chế biến |
|
|
42 | Đánh giá miễn dịch cộng đồng đối với bệnh Bạch hầu trong cộng đồng dân cư tỉnh Kon Tum. |
|
|
43 | Đánh giá tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nguy cơ nhiễm Human papillomavirus (HPV) ở phụ nữ trong độ tuổi từ 18 - 60 tại tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
III | LĨNH VỰC KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ, KHÁC |
|
|
44 | Nghiên cứu hoàn thiện và sản xuất máy hủy tài liệu văn phòng | x |
|
45 | Xây dựng phần mềm quản lý chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh Kon Tum trên nền Web. | x |
|
46 | Khảo sát thành phần hóa học, xây dựng qui trình định lượng saponin trên thân, lá Sâm Ngọc Linh làm cơ sở khoa học cho các sản phẩm ứng dụng. |
|
|
47 | Sản xuất thử nghiệm cà phê lên men và cà phê tách vỏ Honey bởi chế phẩm BIOCO |
|
|
48 | Đặc điểm khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Kon Tum | x | C/tiếp |
49 | Chuyển giao, ứng dụng công nghệ GSM/GPRS để điều khiển và giám sát hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
50 | Chuyển giao, ứng dụng thiết bị sấy cà phê quả tươi quy mô hộ gia đình trên địa bàn một số xã thuộc huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum. | x | C/tiếp |
51 | Nghiên cứu, sản xuất cà phê chất lượng cao băng công nghệ lên men tại huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
52 | Sản xuất thử nghiệm “Nước giải khát sâm dây” đóng lon và “cao sâm dây” từ nguồn nguyên liệu của địa phương | x | C/tiếp |
53 | Nghiên cứu xây dựng hệ hỗ trợ quyết định không gian (SDSS) trên nền web trong quản lý tổng hợp tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
54 | Xây dựng phần mềm quản lý CSDL tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
IV | LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN |
|
|
55 | Phòng, chống “diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa tại địa bàn tỉnh Kon Tum’ | x |
|
56 | Nhận diện và ngăn chặn xung đột trên địa bàn tỉnh Kon Tum - Những vấn đề lý luận và thực tiễn |
|
|
57 | Đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ trung cao cấp thuộc diện Ban Thường vụ quản lý | x | C/tiếp |
58 | Nghiên cứu công tác tư tưởng trong nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới - thực trạng và giải pháp | x | C/tiếp |
59 | Giải pháp xử lý có hiệu quả một số vấn đề chủ yếu có nguy cơ gây mất ổn định chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong tình hình mới | x | C/tiếp |
60 | Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng kết quả các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ở tỉnh Kon Tum | x | C/tiếp |
61 | Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Kon Tum, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo | x | C/tiếp |
KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4485/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
3.1. Kinh phí sự nghiệp KH&CN giai đoạn 2016-2020
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||
KP TW giao | UBND phê duyệt | Thực hiện | KP TW giao | UBND phê duyệt | Thực hiện | KP TW giao | UBND phê duyệt | Thực hiện | KP TW giao | UBND phê duyệt | Thực hiện | KP TW giao | UBND phê duyệt | Dự kiến thực hiện |
14.060 | 14.060 | 11.683 | 14.390 | 14.390 | 16.906 | 14.586 | 14.586 | 16.496 | 15.753 | 15.753 | 12.690 | 16.390 | 16.390 | 16.390 |
3.2. Kinh phí đầu tư phát triển KH&CN giai đoạn 2016-2020
Đvt: triệu đồng
Tên chủ đầu tư | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||||||||
KP TW giao | UBND phê duyệt | Thực hiện | KP TW giao | UBND phê duyệt | Thực hiện | KP TW giao | UBND phê duyệt | Thực hiện | KP TW giao | UBND phê duyệt | Thực hiện | KP TW giao | UBND phê duyệt | Dự kiến thực hiện | |
Tổng số | 13.217 | 8.900 | 3.984 |
| 2.535 | 2.535 |
| 11.000 | 11.000 |
| 17.620 | 17.607 |
| 25.000 | 25.000 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum | 13.217 | 8.900 | 3.984 |
| 2.535 | 2.535 |
|
|
|
| 2.620 | 2.607 |
| 10.000 | 10.000 |
UBND huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
| 11.000 | 11.000 |
| 15.000 | 15.000 |
| 15.000 | 15.000 |
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN DỰ KIẾN BAN HÀNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4485/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Trích yếu nội dung văn bản | Thẩm quyền ban hành | Đơn vị chủ trì/ phối hợp |
1 | Về việc phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kon Tum” giai đoạn đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở KH&CN |
2 | Quy chế phối hợp giữa các cơ quan hành chính Nhà nước, các cơ quan Tư pháp trên địa bàn tỉnh trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ | UBND tỉnh | Chủ trì: Sở KH&CN Phối hợp: Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan |
3 | Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 | UBND tỉnh | Chủ trì: Sở KH&CN Phối hợp: Các đơn vị có liên quan |
4 | Kế hoạch triển khai hoạt động ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 | UBND tỉnh | Chủ trì: Sở KH&CN Phối hợp: Các đơn vị có liên quan |
5 | Chương trình ứng dụng KH&CN hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. | UBND tỉnh | Chủ trì: Sở KH&CN Phối hợp: Các đơn vị có liên quan |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KH&CN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4485/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Mục tiêu giai đoạn 2016-2020 | Kết quả thực hiện |
1 | Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN từ tỉnh đến huyện, thành phố; 100% cán bộ quản lý KH&CN được bồi dưỡng, chuẩn hoá theo quy định. | - Bộ máy quản lý Nhà nước đã được hoàn thiện (tổ chức sáp nhập các Phòng chuyên môn); - Cán bộ KH&CN hàng năm đều được bồi dưỡng, chuẩn hóa nghiệp vụ quản lý về KH&CN (cấp tỉnh, huyện). |
2 | Tỷ lệ các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ từ ngân sách được ứng dụng có hiệu quả vào thực tiễn sản xuất đạt 60%. Phấn đấu thương mại hóa 23 kết quả nghiên cứu. | - Kết quả các đề tài, dự án sau khi nghiệm thu đã được các đơn vị tiếp nhận để ứng dụng trong thực tiễn sản xuất và đời sống. Có khoảng 70% các đề tài, dự án trong các lĩnh vực nông nghiệp, khoa học kỹ thuật và công nghệ và một số đề tài trong lĩnh vực KHXH&NV được triển khai ứng dụng có hiệu quả trong sản xuất và đời sống. - Đã giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu 3 đề tài, dự án để thương mại sản phẩm sau nghiên cứu. |
3 | Hàng năm hỗ trợ trực tiếp ít nhất 2 doanh nghiệp nghiên cứu và phát triển CNC để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. | - Nhiệm vụ cấp tỉnh: có 7 đề tài/dự án hỗ trợ 9 doanh nghiệp. - Nhiệm vụ cấp Bộ: 4 dự án, hỗ trợ trực tiếp cho 4 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. (Bình quân: hỗ trợ >2 doanh nghiệp mỗi năm). |
4 | Xây dựng được 2-3 sản phẩm mang thương hiệu, địa danh của tỉnh đối với các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có lợi thế cạnh tranh của tỉnh. | - Xây dựng và đã đăng bảo hộ 02 Chỉ dẫn địa lý (Sâm Ngọc Linh và cà phê Đăk Hà); - Đăng bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận cho 22 sản phẩm huyện Kon Plông: Rau xứ lạnh Măng Đen, Củ xứ lạnh Măng Đen, Sâm dây Măng Đen, Sâm đương quy Măng Đen, Nấm xứ lạnh Măng Đen, Cá tầm Măng Đen,.. - Đang triển khai xây dựng nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm: Sâm Ngọc Linh và các dược liệu (Đảng sâm, Đương quy, ngũ vị tử,...) |
5 | Nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thông qua việc thực hiện cơ chế đặt hàng, cơ chế khoán chi đến sản phẩm cuối cùng và cấp phát kinh phí theo cơ chế quỹ. | - UBND tỉnh chỉ đạo định hướng đề xuất đặt hàng năm; các nhiệm vụ đều do các Sở, ban ngành, địa phương, doanh nghiệp đặt hàng, gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, của tỉnh. - Thực hiện cơ chế khoán chi theo quy định. Hiện chưa thực hiện cơ chế cấp phát kinh phí theo cơ chế quỹ KH&CN. |
6 | Nâng cao hiệu quả của các tổ chức KH&CN, hoàn thành việc chuyển đổi tổ chức KH&CN công lập sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. | Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN tỉnh Kon Tum trực thuộc Sở KH&CN. Trung tâm là tổ chức tự đảm bảo một phần chi thường xuyên. |
7 | Phấn đấu có 3-5 doanh nghiệp KH&CN được thành lập. | Có 04 doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp kH&Cn |
8 | Đảm bảo 100% các kết quả nghiên cứu khoa học cấp tỉnh được đăng ký và lưu trữ trên hệ thống thông tin KH&CN. | Các kết quả sau khi được Hội đồng nghiệm thu, đánh giá mức đạt, 100% các đề tài, dự án được triển khai đăng ký lưu giữ theo theo quy định |
9 | Xây dựng 1-2 tổ chức KH&CN có mô hình tiên tiến so với trong nước. | Đã đầu tư tăng cường tiềm lực đối với Trại thực nghiệm huyện Kon Plông (nay Trung tâm nghiên cứu Nông nghiệp CNC); đầu tư tăng cường tiềm lực đối với Trung tâm NC, ƯD&DV KH&CN; dự án nâng cao năng lực ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum (đang triển khai). Nhìn chung, cơ bản đáp ứng được trong công tác nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng trong một số lĩnh vực: nuôi cấy mô tế bào, sản xuất chế phẩm sinh học, nuôi trồng nấm dược liệu,.. Tuy nhiên, việc đầu tư còn thiếu đồng bộ, nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu. |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4485/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên nhiệm vụ | Ghi chú |
I | Xây dựng và triển khai các chương trình KH&CN |
|
1 | Chương trình ứng dụng KH&CN hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. | Sở KH&CN phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện |
| Mục tiêu: Ứng dụng, đổi mới công nghệ trong sản xuất, chế biến nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có tiềm năng, lợi thế của tỉnh. | |
2 | Chương trình Nâng cao năng suất chất lượng. | |
| Mục tiêu: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kon Tum” giai đoạn đến năm 2030. | |
3 | Chương trình phát triển tài sản trí tuệ. | |
| Mục tiêu: Xây dựng, quản lý và quảng bá thương hiệu cho một số sản phẩm nông nghiệp và làng nghề của tỉnh Kon Tum. | |
II | Các nhiệm vụ KH&CN ưu tiên |
|
A. Lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
| |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 | Ngành TN&MT triển khai |
2 | Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu tài nguyên đất nông nghiệp phục vụ công tác quản lý và quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh Kon Tum | Nt |
B. Lĩnh vực: Khoa học y, dược |
| |
3 | Ứng dụng CNSH trong việc xác định các vi sinh vật gây bệnh hỗ trợ cho công tác chẩn đoán, điều trị các bệnh truyền nhiễm và phòng chống dịch bệnh. | Ngành Y tế triển khai |
4 | Ứng dụng các thành tựu KH&CN mới, hiện đại trong chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh tại các cơ sở y tế, nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ y tế. | Nt |
5 | Ứng dụng KH&CN trong phát hiện, kiểm soát các bệnh dịch nguy hiểm, quản lý và điều trị các bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm. | Nt |
6 | Nghiên cứu, ứng dụng các phương pháp điều trị bệnh kết hợp giữa y học hiện đại và y học cổ truyền. | Nt |
7 | Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ tiên tiến trong chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh và công tác quản lý tại các cơ sở y tế | Nt |
8 | Nghiên cứu sản xuất các sản phẩm (thuốc chữa bệnh và thực phẩm chức năng) từ nguồn dược liệu của tỉnh. | Sở KH&CN phối hợp các đơn vị triển khai |
9 | Xây dựng quy trình công nghệ chiết xuất các dược liệu (Đảng sâm, Sâm Ngọc Linh, nấm dược liệu...) ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chức năng, thức uống bổ dưỡng,... | |
C. Lĩnh vực: Khoa học nông nghiệp |
| |
10 | Điều tra, thu thập và nghiên cứu bảo tồn, khai thác và phát triển các nguồn gen giống cây trồng, vật nuôi bản địa, quý hiếm của tỉnh (giáng hương, trắc, cá niên, bò tót...) | - Ngành NN&PTNT; - Sở KH&CN và các đơn vị liên quan phối hợp triển khai |
11 | Nghiên cứu, chọn tạo một số giống cây trồng, vật nuôi có có năng suất, chất lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu. | |
12 | Nghiên cứu, hoàn thiện các quy trình công nghệ sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm nông nghiệp, dược liệu của tỉnh (sâm Ngọc Linh, Đẳng sâm, Lan Kim tuyến; Cà phê, cao su,..; Bò, dê,..; các loại thủy sản nước ngọt,..). | |
13 | Chuyển giao, ứng dụng một số công nghệ chủ chốt của CCM lần thứ tư trong lĩnh vực nông nghiệp nông nghiệp | |
14 | Nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng các tiến bộ KH&CN sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản nước ngọt theo hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia, quốc tế để nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu hội nhập. | |
15 | Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ KH&CN phát triển các mô hình trồng cây dược liệu, chăn nuôi,... dưới tán rừng, gắn với việc khoanh nuôi tái sinh rừng, tạo sinh kế cho người dân. | |
16 | Nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng tiến bộ KH&CN xây dựng và phát triển sản xuất các sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ | |
D. Lĩnh vực: Công nghệ sinh học |
| |
17 | Chuyển giao, đổi mới công nghệ trong sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của các sản phẩm của doanh nghiệp: Công nghệ sản xuất, bảo quản chế biến các loại dược liệu (sâm Ngọc Linh, Đẳng sâm, Ngũ vị tử, Đương quy,.. Công nghệ sản xuất, chế biến các sản phẩm: cà phê, cao su, mía, sắn.. Công nghệ sản xuất, sơ chế, bảo quản và chế biến gia súc, gia cầm. Công nghệ sản xuất, sơ chế, chế biến các sản phẩm thủy sản nước ngọt. Công nghệ sản xuất các sản phẩm nông nghiệp có lợi thế cạnh tranh của tỉnh. | - Ngành Công Thương; - Ngành NN&PTNT; - Sở KH&CN phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai |
18 | Chuyển giao CNSH trong lĩnh vực trồng trọt: Chọn tạo và sản xuất giống cây trồng (các giống dược liệu; rau, hoa; giống cây ăn quả; cà phê, các loại cây lương thực khác...). Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học; Sản xuất chế phẩm sinh học, phân bón sinh học, giá thể hữu cơ; Sản phẩm kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng; Sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu. | - Ngành NN&PTNT; - Sở KH&CN phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai |
19 | Chuyển giao CNSH trong lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản: Chọn tạo và sản xuất giống gia súc, gia cầm, thủy sản nước ngọt. Các chế phẩm sinh học sử dụng trong xử lý môi trường chăn nuôi gia súc, gia cầm; xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; Sản xuất thức ăn gia súc, nuôi trồng thủy sản; kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi; sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi,...) sinh trưởng phục vụ trong sản xuất nông nghiệp. | - Ngành NN&PTNT - Sở KH&CN phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai |
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4485/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Kinh phí thực hiện năm 2020 | Kinh phí dự kiến năm | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | 7.000 | 7.500 | 8.250 | 9.075 | 9.982 | 10.980 |
2 | Chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng | 1.850 | 2.030 | 2.233 | 2.456 | 2.701 | 2.970 |
2 | Hoạt động Tiêu chuẩn-Đo lường- Chất lượng | 530 | 500 | 550 | 605 | 665 | 732 |
3 | Sở hữu trí tuệ | 1.200 | 700 | 770 | 847 | 931 | 1.025 |
4 | An toàn bức xạ và hạt nhân | 15 | 150 | 165 | 184 | 200 | 220 |
5 | Đào tạo, tập huấn | 200 | 200 | 220 | 242 | 266 | 290 |
6 | Thanh tra Kh&CN | 75 | 50 | 55 | 60 | 66 | 73 |
7 | Hợp tác quốc tế | 300 | 200 | 220 | 242 | 266 | 292 |
8 | Chi Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp và ĐMST tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2025 | 400 | 300 | 330 | 363 | 400 | 440 |
9 | Chi quản lý nhiệm vụ KH&CN | 350 | 350 | 385 | 423 | 465 | 519 |
10 | Chi hoạt động KH&CN cấp huyện | 1.500 | 1.500 | 1.650 | 1.815 | 2.000 | 2.196 |
11 | Chi tăng cường tiềm lực, chống xuống cấp | 495 | 400 | 485 | 528 | 580 | 600 |
12 | Chi khác (bao gồm tiết kiệm 10%) | 2.025 | 3.620 | 3.982 | 4.380 | 4.818 | 5.343 |
13 | Chi hỗ trợ hoạt hoạt động của Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh | 450 | 450 | 450 | 500 | 550 | 600 |
Tổng cộng | 16.390 | 17.950 | 19.745 | 21.720 | 23.890 | 26.280 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm, theo Kế hoạch số: 4485/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Tên Dự án | Căn cứ pháp lý (QĐ phê duyệt) | Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian thực hiện | Kinh phí | |||||||
Khởi công | Hoàn thành | Tổng vốn đầu tư được duyệt/ dự kiến | Kinh phí được phân bổ lũy kế hết năm 2020 | Kế hoạch vốn năm | |||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||||
I | Dự án chuyển tiếp | 25.000 | 10.000 | 15.000 |
|
|
|
| |||||
1 | Dự án: Nâng cao năng lực ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum. | Quyết định số 1139/QĐ- UBND ngày 17/10/2019 | Sở Khoa học và Công nghệ | Thành phố Kon Tum | 2020 | 2021 | 25.000 | 10.000 | 15.000 |
|
|
|
|
II | Dự án mới | 38.000 |
| 10.000 | 8.000 | 10.000 | 10.000 |
| |||||
1 | Dự án: Nâng cao năng lực kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị lĩnh vực y tế và một số lĩnh vực khác tại Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum |
| Sở Khoa học và Công nghệ | Thành phố Kon Tum | 2021 | 2022 | 18.000 |
| 10.000 | 8.000 |
|
|
|
2 | Dự án: Đầu tư tăng cường tiềm lực cho phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học tại Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum |
| Sở Khoa học và Công nghệ | Thành phố Kon Tum | 2023 | 2024 | 20.000 |
|
|
| 10.000 | 10.000 |
|
1 - Kế hoạch số 30-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 06-KL/TW ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Ban Bí thư khóa IX về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNSH phục vụ CNH, HĐH đất nước.
- Công văn số 873-CV/TU ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về phát triển khoa học và công nghệ.
- Kế hoạch số 2903/KH-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh về triển khai Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc CMCN 4.0; Kế hoạch số 2039/KH-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 123- KH/TU ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách, chủ động tham gia cuộc CMCN lần thứ tư.
- Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 5 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kon Tum” giai đoạn 2013 - 2016, định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số 1326/KH-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kon Tum” giai đoạn 2017 - 2020.
- Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020; Kế hoạch số 2763/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh về “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019 - 2025”.
- Kế hoạch số 1587/KH-UBND ngày 08 tháng 05 năm 2020 của UBND tỉnh về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025.
- Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 (thay thế Quyết định số 554/QĐ-UBND); Kế hoạch số 946/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030.
2 Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum.
3 - Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND của HĐBD tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020.
- Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kon Tum” giai đoạn 2013-2016, định hướng đến năm 2020.
- Kế hoạch số 1326/KH-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kon Tum” giai đoạn 2017 - 2020.
4 Thông tư số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ KH&CN - Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước.
5 Có 06 dự án xây dựng sản phẩm quốc gia Sâm Ngọc Linh đã được Bộ KH&CN phê duyệt hỗ trợ kinh phí triển khai trên địa bàn tỉnh với tổng kinh phí thực hiện khoảng 100 tỷ đồng, trong đó kinh phí hỗ trợ từ ngân sách hỗ trợ 30%; doanh nghiệp đối ứng 70%); 03 dự án thuộc chương trình nông thôn miền núi (chuyển giao công nghệ chế biến dược liệu) huy động >10 tỷ đồng.
6 Thông qua việc triển khai các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, quỹ phát triển KH&CN của tỉnh đã thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư vốn cho trên 20 đề tài, dự án nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng công nghệ trong sản xuất, chế biến dược liệu, sản xuất rau hoa với tổng số vốn ước đạt khoảng 10 tỷ đồng.
7 Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh về Đề án phát triển NNƯDCNC gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017; Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND.
8 Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh.
9 Quyết định số 4025/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ KH&CN.
10 (1) Hoàn thiện các giải pháp trong sản xuất cây giống từ hạt và trồng sâm Ngọc Linh ở quy mô công nghiệp; (2) Hoàn thiện quy trình sản xuất cây giống Sâm Ngọc Linh trong vườn ươm thông minh phục vụ sản xuất tại tỉnh Kon Tum; (3) Hoàn thiện quy trình trồng, chăm sóc, bảo vệ thực vật, thu hoạch, sơ chế, bảo quản Sâm Ngọc Linh ở quy mô công nghiệp.
11 (1) Sản xuất thử nghiệm giống và dược liệu từ nguồn gen Đảng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f.) tại tỉnh Kon Tum; (2) Xây dựng mô hình nhân giống, trồng và sơ chế biến Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum.) và Độc hoạt (Angelica pubescens Ait.) theo GACP nhằm tạo vùng nguyên liệu cho sản xuất thuốc tại tỉnh Kon Tum; (3) Ứng dụng KH&CN xây dựng mô hình trồng và chế biến các sản phẩm từ sa nhân tím, ngũ vị tử, đảng sâm đạt tiêu chuẩn GACP-WHO tại huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum; (4) Ứng dụng công nghệ vi sinh đa chức năng sản xuất phân hữu cơ vi sinh POLYFA từ than bùn và phụ phế phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum; (5) Ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình trồng và chế biến cây dược liệu đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba (Sieb.et.Zucc) Kitagawa.) và đan sâm (Salvia miltiorrhizaBunge.) đạt tiêu chuẩn GACP tại huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum; (6) Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen (Mylopharyngodon piceus) trong ao và lồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo hướng liên kết chuỗi giá trị.
12 Sản xuất các giống cây trồng (chuối, các loại lan rừng, trúc phật bà, lan Giả hạc,..), các loại giống dược liệu (Sâm dây, lan Kim tuyến, Đương quy, Thạch hộc tía, Ba kích...); chọn lọc được các giống rau, hoa, quả; các giống lúa chất lượng cao RVT, HT9; các giống mía K95-156, Suphanburi, K88-92, LK92-11; các giống cà phê chè TN1, TN2, F5TN1; giống cà phê RT4 trong tái canh vườn cà phê vối; giống chim Trĩ đỏ; một số giống cá nước ngọt có giá trị kinh tế cao như: cá lăng nha, cá thác lát cườm, cá chẽm...;. đã xác định cơ cấu cây trồng (Ngô nếp, giống đậu đỗ, giống sắn mới,..) để bố trí cơ cấu mùa vụ trên đất lúa thiếu nước và vùng có nguy cơ hạn hán; các mô hình chuyển giao, ứng dụng: mô hình trồng Đảng sâm, Lan Kim tuyến, Giảo cổ lam, độc hoạt, lúa chất lượng cao, thâm canh mía; mô hình nuôi cá trên lòng hồ thủy điện Se San; mô hình sản xuất giá thể hữu cơ,...
13 02 tổ chức mới thành lập: Trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học ứng dụng và chuyển giao công nghệ (thuộc Trường Đại học Cần Thơ); Trung tâm Thực nghiệm và Cung ứng dịch vụ (thuộc trường Cao đẳng Cộng đồng); 01 tổ chức sáp nhập: Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN (trực thuộc Sở KH&CN).
14 (1) Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN (trực thuộc Sở KH&CN); (2) Trung tâm Thực nghiệm và Cung ứng dịch vụ (thuộc trường Cao đẳng Cộng đồng).
15 Công ty Cao su Kon Tum đã trích lập quỹ phát triển KH&CN với số vốn ban đầu 27 tỷ đồng; toàn tỉnh có 06 Phòng thí nghiệm nuôi cấy mô, trong đó có 03 phòng thí nghiệm nuôi cấy mô do tư nhân đầu tư,...
16 Gồm: (1) Dự án Choap Choap - Snack nấm đầu tiên tại Việt Nam; (2) Nông trại hữu cơ Nico Nico Yasai Măng Đen; (3) ứng dụng nông nghiệp CNC vào bảo tồn và phát triển lan rừng gắn với du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum; (4) Khởi nghiệp cùng mô hình kinh tế trang trại khép kín theo hướng hữu cơ sinh học; (5) Mô hình kinh doanh café English; (6) Nông trại hữu cơ rau thủy canh và không gian xanh Kon Tum; (6) Nuôi Gà Đồi bằng dược liệu; (7) Kora Kora - Nhà sản xuất thực phẩm từ dược liệu; (8) Chế biến dược liệu rừng, trồng đẳng sâm CNC và sản xuất chế phẩm công nghiệp từ đẳng sâm; (10) Măng đen Farmstay, phương thức thu hút nguồn nhân lực trẻ phát triển nông nghiệp và du lịch tại Măng Đen; (11) Dự án sản xuất và nuôi trồng tổng hợp; (12) Nuôi thủy sản nước ngọt.
17 Kế hoạch số 2217/KH-UBND ngày 26/8/2019 của UBND tỉnh.
18 Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh vốn điều lệ Quỹ phát triển KH&CN tỉnh Kon Tum
19 (1) Dự án sản xuất gạch không nung theo công nghệ Polyme khoáng tổng hợp của Công ty cổ phần Tân Hưng, vốn vay 500 triệu đồng đã hoàn trả vốn. (2) Dự án sản xuất hoa Lily thương phẩm phục vụ Tết nguyên đán Bính Thân 2016 của Hợp tác xã thanh niên Măng Đen, vốn vay 300 triệu đồng đã hoàn trả vốn. (3) Dự án: Sản xuất một số loài hoa lan có giá trị cao tại huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum của Trung tâm Ứng tiến bộ KH&CN, vốn vay 200 triệu đã hoàn trả vốn. (4) Dự án: Ứng dụng CNC trong sản xuất cây lan Kim tuyến tại huyện Kon Plông, vốn vay 500 triệu đồng (đang thực hiện).
20 Số người có trình độ Thạc sỹ và nghiên cứu viên chính trở lên trong lĩnh vực khoa học-công nghệ tăng từ 12 người lên 17 người năm 2020 (trong đó, có 01 tiến sỹ, 07 thạc sỹ (năm 2015 có 06 thạc sĩ)).
21 Thực hiện Kế hoạch số 946/KH-UBND ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
22 Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ KH&CN thuộc Sở KH&CN, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp CNC thuộc Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng CNC Măng Đen, Trường Cao đẳng cộng đồng,..
23 Thông tư số 29/2014/TTLT-BKHCN-BnV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ KH&cN và Bộ Nội vụ.
24 Quyết định số 1298/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh.
- 1 Kế hoạch 7886/KH-UBND năm 2019 về phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 50/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định