- 1 Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 2 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6 Nghị quyết 83/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Kế hoạch 6365/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10 Nghị quyết 117/2022/NQ-HĐND quy định về lồng ghép nguồn vốn và huy động các nguồn lực khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11 Nghị quyết 118/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung hỗ trợ; mẫu hồ sơ; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12 Nghị quyết 141/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 13 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 14 Nghị quyết 163/2023/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15 Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2023 quy định tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 16 Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quay vòng vốn, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển của cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 17 Quyết định 39/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6459/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 25 tháng 7 năm 2023 |
Thực hiện Văn bản số 2346/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26/6/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tổ chức đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xây dựng Kế hoạch đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 6 THÁNG ĐẦU NĂM, ƯỚC CẢ NĂM 2023
Thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành và trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các nghị quyết để triển khai thực hiện bản theo thẩm quyền của địa phương, cụ thể:
- Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 09/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Kế hoạch số 6365/KH-UBND ngày 25/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh truyền thông về Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025.
- Kế hoạch số 1215/KH-UBND ngày 22/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023
- Kế hoạch số 1338/KH-UBND ngày 24/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về vận động nguồn lực hỗ trợ công tác giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 04/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ quay vòng vốn, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển của cộng đồng thuộc các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Nghị quyết số 83/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Nghị quyết số 117/2022/NQ-HĐND ngày 13/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về việc lồng ghép nguồn vốn và huy động các nguồn lực khác để thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025.
- Nghị quyết số 118/2022/NQ-HĐND ngày 13/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về nội dung hỗ trợ; mẫu hồ sơ; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025.
- Nghị quyết số 141/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định một số nội dung chi từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025.
- Nghị quyết số 163/2023/NQ-HĐND ngày 07/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 07/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025.
- Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 được thành lập theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 đã ban hành Quy chế hoạt động của ban Chỉ đạo tại Quyết định số 186/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 21/01/2021. Tại cấp huyện cũng đã thành lập Ban Chỉ đạo và ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG theo quy định để phân công nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện hiệu quả các Chương trình MTQG trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Quy định về lập, phê duyệt và giao kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm và hằng năm: Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai công tác lập, phê duyệt và giao kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 5 năm và hằng năm đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
II. KẾT QUẢ PHÂN BỔ, SỬ DỤNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tình hình phân bổ, sử dụng vốn ngân sách Trung ương; vốn đối ứng của ngân sách địa phương (trong đó bao gồm cả việc chấp hành quy định về bố trí vốn đối ứng); huy động khác:
- Thực hiện Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, hàng năm ngân sách địa phương đối ứng 15% nguồn vốn Trung ương đảm bảo theo quy định. Nguồn vốn đối ứng của địa phương đối với kinh phí sự nghiệp chủ yếu thực hiện các hoạt động như hỗ trợ trực tiếp cho hộ dân như: hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng.
- Việc phân bổ nguồn vốn đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là các xã có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và số hộ nghèo, hộ cận nghèo cao. Bảo đảm công khai, minh bạch, tạo quyền chủ động cho các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý Nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
- Ngoài nguồn ngân sách hỗ trợ của Trung ương, ngân sách đối ứng của địa phương, nguồn huy động từ Quỹ Vì người nghèo do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh vận động, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Kế hoạch số 1338/KH-UBND ngày 24/02/2023 vận động nguồn lực hỗ trợ cho công tác giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Ngân sách Trung ương: đã phân bổ 100% nguồn vốn từ ngân sách Trung ương cho các sở, ngành, địa phương để thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2023 với tổng nguồn vốn phân bổ 56.688 triệu đồng (vốn sự nghiệp: 53.417 triệu đồng; vốn đầu tư phát triển: 3.271 triệu đồng). Đến tháng 6/2023 đã giải ngân 4.565 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 3.271 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 1.294 triệu đồng).
3. Ngân sách địa phương: Nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương 8.504 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương là 8.013 triệu đồng; vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương là 491 triệu đồng). Đến tháng 6/2023 đã giải ngân 480 triệu đồng vốn đầu tư phát triển.
Ước cả năm 2023, giải ngân nguồn vốn đạt kế hoạch đề ra.
4. Huy động khác:
- Thực hiện Kế hoạch số 1338/KH-UBND ngày 24/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về vận động nguồn lực hỗ trợ công tác giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 6 tháng đầu năm 2023 đã vận động được các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hỗ trợ sinh kế cho các hộ nghèo, cận nghèo với tổng kinh phí: 8.490 triệu đồng.
- Trong 6 tháng đầu năm 2023, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh đã tiếp nhận và vận động được 6.142 triệu đồng qua Quỹ Vì người nghèo của tỉnh.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát:
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể
2.1. Mục tiêu:
- Tỷ lệ nghèo đa chiều của tỉnh giảm 1%, trong đó vùng đồng bào dân tộc thiểu số giảm 2,5 %.
- Đảm bảo nguồn vốn cho 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo đủ điều kiện, có nhu cầu vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh; phấn đấu 100% người nghèo trong độ tuổi lao động, có nhu cầu học nghề được hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn và định hướng nghề nghiệp, được ưu tiên giới thiệu việc làm để có việc làm ổn định, tăng thu nhập.
- Giảm tỷ lệ hộ tái nghèo, tái cận nghèo hằng năm xuống dưới 10% so với tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm.
- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo.
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 cùng với hệ thống chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội góp phần giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản về việc làm; giáo dục, đào tạo; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể:
- Thực hiện hiệu quả các dự án thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững lồng ghép với các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý như: tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG về nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá chương trình, hoạt động đào tạo nghề, nâng cao năng lực quản lý, thông tin tuyên truyền về các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Việc triển khai các dự án đảm bảo đúng đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, trong đó ưu tiên những địa phương có số hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao, vùng đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người khuyết tật, phụ nữ thuộc hộ nghèo... nhằm đảm bảo mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia.
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về công tác giảm nghèo, khơi dậy tinh thần tự lực, tự vươn lên của người nghèo; nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng trợ giúp pháp lý; tuyên truyền gương điển hình, sáng kiến về giảm nghèo để thúc đẩy, nhân rộng và lan tỏa trong xã hội.
- Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo tại cơ sở nhằm hỗ trợ cho người nghèo vươn lên thoát nghèo, phòng ngừa và hạn chế người dân rơi vào tình trạng nghèo đói, đảm bảo thực hiện Chương trình đúng mục tiêu, đúng đối tượng, hiệu quả và bền vững.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
1. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo:
Năm 2023, các địa phương triển khai thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo đảm bảo theo kế hoạch. Nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thực hiện theo dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng và thực hiện lồng ghép với các Chương trình MTQG.
2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng:
- Tiểu dự án về hỗ trợ phát triển sản xuất: các địa phương đang triển khai kế hoạch để thực hiện tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số 163/2023/NQ-HĐND ngày 07/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Dự kiến sẽ thực hiện giải ngân đạt kế hoạch.
- Tiểu dự án về cải thiện dinh dưỡng: các huyện, thành phố triển khai hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo. Tăng cường hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi). Dự kiến sẽ thực hiện giải ngân đạt kế hoạch.
3. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững:
- Phát triển giáo dục nghiệp: Tiểu dự án chưa triển khai xây dựng do Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính chỉ hướng dẫn nội dung chi hỗ trợ phát triển giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo, vì vậy địa phương chưa có căn cứ để giải ngân nguồn vốn được phân bổ.
- Hoạt động hỗ trợ việc làm bền vững: Trung tâm Dịch vụ việc làm đã triển khai các hoạt động như: thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động; hỗ trợ kết nối việc làm thành công cho người lao động trên địa bàn tỉnh.
4. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin:
- Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin thực hiện hoạt động tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở; hỗ trợ tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội, ưu tiên đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, sẽ thực hiện giải ngân đạt kế hoạch.
- Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo thực hiện các hoạt động về truyền thông về giảm nghèo bền vững; hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo sẽ thực hiện giải ngân đạt kế hoạch.
5. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình
Nguồn kinh phí chủ yếu thực hiện các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp huyện, cấp xã và trưởng thôn. Qua đó giúp cho đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là ở cơ sở có thêm kiến thức và kỹ năng thực hiện chính sách giảm nghèo. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đánh giá các chính sách liên quan đến công tác giảm nghèo trên địa bàn toàn tỉnh.
1. Kết quả đạt được:
- Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các kế hoạch, quyết định, văn bản chỉ đạo và tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các Nghị quyết để tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG; đồng thời chỉ đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể phối hợp Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện hiệu quả các Chương trình MTQG.
- Với sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành sâu sát, quyết liệt, chủ động, có trọng tâm trọng điểm của các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp; sự đoàn kết, đồng thuận cao của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp Nhân dân trong tỉnh; nỗ lực phấn đấu vượt qua khó khăn, thách thức đã mang lại những kết quả tích cực, góp phần quan trọng thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển chung của tỉnh và các mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện các Chương trình MTQG; diện mạo nông thôn có nhiều chuyển biến tích cực; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước được hoàn chỉnh; đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh ngày càng cao.
- Nguồn vốn thực hiện đảm bảo công khai, minh bạch trong quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. Đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất là cơ sở nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của cấp cơ sở trong quá trình triển khai thực hiện các Chương trình MTQG. Phát huy vai trò của người dân khi tham gia lập kế hoạch, tổ chức thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.
- Ngoài nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương, nguồn vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội thì nguồn huy động do Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh vận động thông qua Quỹ Vì người nghèo các cấp do các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ủng hộ đã góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững nhằm đạt chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra.
2. Tồn tại, hạn chế:
- Việc lập kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo của địa phương gặp khó khăn, lúng túng do các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu của các bộ, ngành Trung ương nhìn chung chưa kịp thời, chi tiết; một số nội dung còn chồng chéo, vướng mắc nhưng chưa được sửa đổi, bổ sung theo kiến nghị từ các địa phương.
- Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị do đơn vị chủ trì liên kết hợp tác với các đối tượng liên kết, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ theo chuỗi giá trị rất khó thực hiện khi đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Tại Điều 16 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 quy định “Phát triển giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo”. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng không còn huyện nghèo, vì vậy nguồn vốn phát triển giáo dục nghề nghiệp sau khi được trung ương phân bổ, tỉnh đã phân bổ cho địa phương để triển khai thực hiện. Tuy nhiên do Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính chỉ hướng dẫn về phát triển giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo mà chưa có hướng dẫn về phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn nên các địa phương chưa có căn cứ để giải ngân nguồn vốn.
3. Nguyên nhân hạn chế
3.1. Nguyên nhân khách quan
Do ảnh hưởng của dịch COVID-19, nhiều doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh ngưng hoạt động hoặc giảm quy mô sản xuất dẫn đến nhiều lao động mất việc làm, giá cả nhiều mặt hàng nông sản giảm thấp so với năm trước, dẫn đến người dân có thu nhập giảm, đời sống gặp rất nhiều khó khăn, tác động lớn đến công tác giảm nghèo của tỉnh.
3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Việc thực hiện nhiều chương trình, dự án, tiểu dự án của các Chương trình MTQG trên cùng một địa bàn gây khó khăn cho cán bộ cấp xã trong việc xây dựng, phê duyệt đề án, kế hoạch, xác định đối tượng thụ hưởng và giải ngân nguồn vốn được phân bổ, trong khi đó cán bộ cấp xã lại thường xuyên thay đổi.
- Về thực hiện nội dung liên quan đến hoạt động hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo tại địa phương giao về cơ quan chủ trì là ngành Lao động - Thương binh và Xã hội nên gặp khó khăn và lúng túng trong việc triển khai thực hiện do cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, xã không có chuyên môn, nghiệp vụ để tham mưu và hướng dẫn về xây dựng và thẩm định dự án liên quan đến nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Các nguồn vốn để thực hiện các chương trình, dự án giảm nghèo trên địa bàn tỉnh được trung ương phân bổ nguồn kinh phí chậm, không kịp thực hiện trong năm 2022 và kinh phí phân bổ để thực hiện các dự án thuộc chương trình được phê duyệt nhưng một số nội dung thuộc chương trình vẫn chưa thực hiện được do phải đợi Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương để căn cứ xây dựng Nghị quyết ban hành vào kỳ họp Hội đồng nhân dân kế tiếp dẫn tới việc triển khai thực hiện dự án bị chậm và dồn vào cuối năm, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện kinh phí của các dự án.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2024
I. BỐI CẢNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM 2024
Năm 2024 là năm gần cuối thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025, vì vậy việc thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững cần có sự quan tâm chỉ đạo, điều hành quyết liệt, sâu sát, có trọng tâm, trọng điểm của các cấp ủy đảng, chính quyền; sự vào cuộc của các tổ chức chính trị - xã hội và các tầng lớp Nhân dân trong triển khai thực hiện Chương trình; Kế hoạch thực hiện năm 2024 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình, kết quả đã đạt được trong giai đoạn 2021-2023, đồng thời dự báo kịp thời, sát tình hình trong nước và địa phương, những cơ hội, thách thức đối với sự phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương từ đó có những giải pháp phù hợp để triển khai thực hiện trên cơ sở bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và phù hợp với Chương trình MTQG giảm nghèo giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu giảm tỷ lệ nghèo đa chiều của tỉnh 1%, trong đó vùng đồng bào dân tộc thiểu số giảm 2%.
- Đảm bảo nguồn vốn cho 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo đủ điều kiện, có nhu cầu vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh; phấn đấu 100% người nghèo trong độ tuổi lao động, có nhu cầu học nghề được hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn và định hướng nghề nghiệp, được ưu tiên giới thiệu việc làm để có việc làm ổn định, tăng thu nhập.
- Giảm tỷ lệ hộ tái nghèo, tái cận nghèo hàng năm xuống dưới 10% so với tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm.
- Không còn hộ chính sách người có công là hộ nghèo.
- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo.
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 cùng với hệ thống chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội góp phần giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản về việc làm; giáo dục, đào tạo; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
III. ĐỀ XUẤT KINH PHÍ VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
1. Đề xuất kinh phí
Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 58.870 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 6.540 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 50.370 triệu đồng), trong đó:
Ngân sách Trung ương: 51.320 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 6.540 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 43.800 triệu đồng).
Ngân sách địa phương đối ứng: 7.550 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 980 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 6.570 triệu đồng).
(Chi tiết tại các Biểu số I, II, III, IV đính kèm)
2. Nội dung hoạt động
1. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
- Nội dung hoạt động: Thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thực hiện theo dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; tập huấn, chuyển giao, ứng dụng khoa học, kỹ thuật mới; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, nguyên liệu sản xuất, vật tư, công cụ, máy móc, thiết bị; quảng bá, xúc tiến thương mại, tiếp cận thị trường, liên kết phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề với bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, cộng đồng với hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan và các nội dung khác theo quy định của pháp luật
- Kinh phí đề xuất: 17.000 triệu đồng.
2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
- Nội dung hoạt động: Phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: tập huấn kỹ thuật, tư vấn chuyển giao kỹ thuật, cung cấp cây trồng, vật nuôi, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và hỗ trợ khác theo quy định.
- Kinh phí đề xuất: 12.500 triệu đồng
b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
- Nội dung hoạt động: Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo; tăng cường hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi).
- Kinh phí đề xuất: 3.000 triệu đồng
3. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
- Nội dung hoạt động: Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp.
- Kinh phí đề xuất: 2.700 triệu đồng
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
- Nội dung hoạt động: Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; hỗ trợ giao dịch việc làm; quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác; thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động; hỗ trợ kết nối việc làm thành công.
- Kinh phí đề xuất: 10.420 triệu đồng
4. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
- Nội dung hoạt động: Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông; cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở; hỗ trợ tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội, ưu tiên đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Kinh phí đề xuất: 1.200 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
- Nội dung hoạt động: Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo bền vững; hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo; biểu dương, khen thưởng các địa phương, cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo; tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở các cấp, các ngành, nhất là cơ sở...
- Kinh phí đề xuất: 1.400 triệu đồng.
5. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình
- Nội dung hoạt động: tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp; nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác trợ giúp pháp lý, công tác xã hội, bình đẳng giới nhằm hỗ trợ hiệu quả cho người nghèo, đối tượng yếu thế, có hoàn cảnh khó khăn; tổ chức hội thảo, hội nghị và các hoạt động khác về công tác giảm nghèo, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hằng năm hoặc đột xuất; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm; tổ chức điều tra, đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ ở các cấp; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp.
- Kinh phí đề xuất: 3.100 triệu đồng.
1. Đẩy mạnh tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về giảm nghèo bền vững đến các cấp, ngành, tầng lớp Nhân dân và người nghèo nhằm thay đổi và chuyển biến nhận thức trong giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên của người nghèo, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả chính sách và nguồn lực hỗ trợ của nhà nước, của cộng đồng để thoát nghèo, vươn lên khá giả; tôn vinh doanh nghiệp, tập thể cá nhân có nhiều đóng góp về nguồn lực, cách làm hiệu quả trong công tác giảm nghèo bền vững, thực hiện tốt phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”.
2. Triển khai kịp thời, đầy đủ các chính sách giảm nghèo chung (y tế, giáo dục, dạy nghề, vay vốn ưu đãi, nhà ở,...) nhằm từng bước cải thiện điều kiện sống, cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của nhóm nghèo nhất, đồng bào dân tộc vùng đặc biệt khó khăn. Tiếp tục quan tâm, theo dõi, hỗ trợ hộ vừa thoát nghèo, đồng bào dân tộc thông qua ưu tiên dạy nghề, giới thiệu việc làm trong nước và ngoài nước; hướng dẫn cách làm ăn, hỗ trợ đất sản xuất, cho vốn vay ưu đãi...
3. Lồng ghép hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi để huy động tối đa các nguồn vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nhằm tạo việc làm, thu nhập cho người nghèo.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo và an sinh xã hội cũng như các chính sách có liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đặc biệt giám sát việc đầu tư ngân sách để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giảm nghèo tại các địa phương.
5. Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo tại các thôn, xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm nâng cao nhận thức và hỗ trợ hiệu quả cho người nghèo, đối tượng yếu thế tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số 6459/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Chương trình | Đơn vị tính | Mục tiêu giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao (Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) | Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025 | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Đề xuất năm 2024 | |||||
6 tháng đầu năm | Ước cả năm 2023 | |||||||
I | MỤC TIÊU THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2021/QH15 CỦA QUỐC HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ nghèo đa chiều duy trì mức giảm hằng năm | %/năm | 1 | 6,94 | 5,34 |
| 4,34 | 3,34 |
2 | Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm hằng năm | %/năm | 2-3 | 18,96 | 14,22 |
| 9,22 | 6,22 |
II | MỤC TIÊU THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 90/QĐ- TTG NGÀY 18/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ nghèo đa chiều theo chuẩn nghèo đa chiều duy trì mức giảm hằng năm | %/năm | 1-1,5 | 6,94 | 5,34 |
| 4,34 | 3,34 |
2 | Tỷ lệ nghèo nghèo đa chiều dân tộc thiểu số giảm hằng năm | %/năm | 2-3 | 18,96 | 14,22 |
| 11,72 | 9,72 |
3 | Giảm số hộ nghèo và hộ cận nghèo so với đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều của quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Số hộ nghèo đa chiều đầu năm báo cáo | hộ |
| 23.596 | 23.561 |
|
|
|
b) | Số hộ nghèo đa chiều cuối năm báo cáo | hộ |
|
| 18.237 |
| 14.822 | 11.850 |
c) | Tỷ lệ giảm số hộ nghèo giữa đầu kỳ so với cuối kỳ báo cáo | % |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
4 | Mục tiêu, chỉ tiêu về đào tạo, nâng cao năng lực |
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn | % |
| 100 | 100 |
| 100 | 100 |
5 | Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Chiều thiếu hụt về việc làm: |
|
|
|
|
|
|
|
(1) | Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm | % |
| 100 | 100 |
| 100 | 100 |
(2) | Số người lao động tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận. | người |
| 250 | 200 |
| 350 | 400 |
b) | Chiều thiếu hụt về y tế |
|
|
|
|
|
|
|
(1) | Tỷ lệ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế | % |
| 100 | 100 |
| 100 | 100 |
c) | Chiều thiếu hụt về giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
(1) | Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi | % |
| 92 | 92 |
| 92 | 92 |
(2) | Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp | % |
|
|
|
|
|
|
d) | Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
(1) | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | % |
| 88 | 90 |
| 90 | 90 |
(2) | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh | % |
| 56 | 60 |
| 75 | 80 |
e) | Chiều thiếu hụt về thông tin: |
|
|
|
|
|
|
|
(1) | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, in-tơ-nét | % |
| 75,3 | 85,5 |
| 90 | 95 |
(Kèm theo Kế hoạch số 6459/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Dự án, hoạt động | Ngân sách Trung ương | |||||||
KH vốn năm 2022 chuyển nguồn sang năm 2023 | Kết quả giải ngân vốn ĐTPT năm 2022 chuyển nguồn sang năm 2023 | Kết quả giải ngân vốn SN năm 2022 chuyển nguồn sang năm 2023 | |||||||
ĐTPT | SN | Giải ngân 6 tháng đầu năm | Khả năng thực hiện 9 tháng | Ước thực hiện cả năm | Giải ngân 6 tháng đầu năm | Khả năng thực hiện 9 tháng | Ước thực hiện cả năm | ||
| Tổng cộng |
| 17.033 |
|
|
| 907 | 11.923 | 17.033 |
1 | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo |
| 7.572 |
|
|
| 491 | 5.300 | 7.572 |
2 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
| 2.049 | - | - | - | 208 | 1.434 | 2.049 |
2.1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
| 2.049 |
|
|
| 208 | 1.434 | 2.049 |
2.2 | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng |
| - |
|
|
|
| - | - |
3 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm |
| 6.217 |
| - | - | - | 4.352 | 6.217 |
3.1 | Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
| 5.337 |
|
|
|
| 3.736 | 5.337 |
3.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
| 880 |
|
|
|
| 616 | 880 |
4 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
| 45 | - | - | - | - | 32 | 45 |
4.1 | Tiểu Dự án 1: Giảm nghèo về thông tin |
| 27 |
|
|
|
| 19 | 27 |
4.2 | Tiểu Dự án 2: Truyền thông giảm nghèo |
| 18 |
|
|
|
| 13 | 18 |
5 | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
| 1.150 | - | - | - | - | 805 | 1.150 |
5.1 | Tiểu Dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình |
| 613 |
|
|
|
| 429 | 613 |
5.2 | Tiểu Dự án: Giám sát, đánh giá |
| 537 |
|
|
|
| 376 | 537 |
KẾT QUẢ PHÂN BỔ VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch số 6459/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
|
| Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | ||||||||||||||
STT | Dự án, hoạt động | Kế hoạch vốn năm 2023 | Kết quả giải ngân vốn ĐTPT năm 2023 | Kết quả giải ngân vốn SN năm 2023 | Kế hoạch vốn năm 2023 | Kết quả giải ngân vốn ĐTPT năm 2023 | Kết quả giải ngân vốn SN năm 2023 | ||||||||||
ĐTPT | SN | Giải ngân 6 tháng đầu năm | Khả năng thực hiện 9 tháng | Ước thực hiện cả năm | Giải ngân 6 tháng đầu năm | Khả năng thực hiện 9 tháng | Ước thực hiện cả nám | ĐTPT | SN | Giải ngân 6 tháng đầu năm | Khả năng thực hiện 9 tháng | Ước thực hiện cả năm | Giải ngân 6 tháng đầu năm | Khả năng thực hiện 9 tháng | Ước thực hiện cả năm | ||
| Tổng cộng | 3.271 | 53.417 | 3.271 |
|
| 3.551 | 37.392 | 53.417 | 491 | 8.013 | 480 | 491 | 491 |
| 5.609 | 8.013 |
1 | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo |
| 19.077 |
|
|
| 1.227 | 13.354 | 19.077 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
| 11.395 |
|
|
|
| 7.977 | 11.395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
| 8.414 |
|
|
| 790 | 5.890 | 8.414 |
| 4.013 |
|
|
|
| 2.809 | 4.013 |
2.2 | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng |
| 2.981 |
|
|
|
| 2.087 | 2.981 |
| 4.000 |
|
|
|
| 2.800 | 4.000 |
3 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm |
| 14.989 |
|
|
|
| 10.492 | 14.989 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
| 8.848 |
|
|
|
| 6.194 | 8.848 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 3.271 | 6.141 | 3.271 |
|
| 606 | 4.299 | 6.141 | 491 |
| 480 | 491 | 491 |
|
|
|
4 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
| 2.790 |
|
|
|
| 1.953 | 2.790 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tiểu Dự án 1: Giảm nghèo về thông tin |
| 1.291 |
|
|
|
| 904 | 1.291 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Tiểu Dự án 2: Truyền thông giảm nghèo |
| 1.499 |
|
|
| 452 | 1.049 | 1.499 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án 7: Nâng cấp năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
| 5.166 |
|
|
|
| 3.616 | 5.166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Tiểu Dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình |
| 5.166 |
|
|
| 476 | 3.616 | 5.166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Tiểu Dự án: Giám sát, đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 6459/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Dự án, hoạt động | Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | ||||
Tổng | ĐTPT | Sự nghiệp | Tổng | ĐTPT | Sự nghiệp | ||
| Tổng cộng | 51.320 | 6.540 | 43.800 | 7.550 | 980 | 6.570 |
1 | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo | 17.000 |
| 17.000 |
|
|
|
2 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | 15.500 |
| 15.500 |
|
|
|
2.1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | 12.500 |
| 12.500 | - |
|
|
2.2 | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng | 3.000 |
| 3.000 | - |
|
|
3 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm | 13.120 |
| 5.600 |
|
|
|
3.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp | 2.700 |
| 2.700 |
|
|
|
3.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 10.420 | 6.540 | 2.900 | 980 | 980 |
|
4 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 2.600 |
| 2.600 |
|
|
|
4.1 | Tiểu Dự án 1: Giảm nghèo về thông tin | 1.200 |
| 1.200 |
|
|
|
4.2 | Tiểu Dự án 2: Truyền thông giảm nghèo | 1.400 |
| 1.400 |
|
|
|
5 | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện CT MTQG giảm nghèo bền vững | 3.100 |
| 3.100 |
|
|
|
5.1 | Tiểu Dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình | 2.500 |
| 2.500 |
|
|
|
5.2 | Tiểu Dự án: Giám sát, đánh giá | 600 |
| 600 |
|
|
|
- 1 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2023 về đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Kế hoạch 484/KH-UBND năm 2023 về đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn