Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17/11/2000 ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2018/NĐ-CP NGÀY 29/11/2018 CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2021 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Văn bản số 425/BNV-TCBC ngày 01/02/2021 của Bộ Nội vụ về việc kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022,

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Tuyên Quang năm 2022 như sau:

I. VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2021

1. Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

a) Số lượng người làm việc năm 2021

- Số lượng người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao là: 12.722 người.

- Số viên chức có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là: 11.794 người; số chưa sử dụng là: 928 người (đang thực hiện thủ tục tuyển dụng).

- Số hợp đồng lao động đối với vị trí việc làm là viên chức có mặt tại thời điểm 31/3/2021 là: 2.476 người (trong đó, 1.627 hợp đồng lao động làm giáo viên mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; 849 hợp đồng lao động theo Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ).

- Kế hoạch số viên chức giảm trong năm 2021 là 254 người, trong đó:

+ Số viên chức nghỉ hưu đúng tuổi là: 129 người.

+ Số viên chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế là: 125 người.

b) Hợp đồng lao động năm 2021

- Số hợp đồng lao động được cơ quan có thẩm quyền giao là: 63 người.

- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là: 61 người.

- Kế hoạch số hợp đồng lao động giảm trong năm 2021 là 01 người, trong đó:

+ Số lao động hợp đồng nghỉ hưu đúng tuổi là: 01 người.

+ Số lao động hợp đồng thực hiện chính sách tinh giản biên chế là: Không có.

2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên

a) Số lượng người làm việc năm 2021

- Số lượng người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao là: 2.331 người.

+ Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là: 2.331 người.

+ Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp là: Không có.

- Số viên chức có mặt thời điểm 31/3/2021 là: 1.860 người; số chưa sử dụng là: 471 người (hiện đang thực hiện thủ tục tuyển dụng), trong đó:

+ Số viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước là: 1.555 người, số chưa sử dụng là: 471 người.

+ Số viên chức hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp là: 305 người, số chưa sử dụng là: Không có.

- Số lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là: 388 người.

b) Hợp đồng lao động năm 2021

- Số hợp đồng lao động được cơ quan có thẩm quyền giao là 60 người, trong đó:

+ Hợp đồng lao động do ngân sách nhà nước chi trả chế độ là: 60 người.

+ Hợp đồng lao động do nguồn thu sự nghiệp chi trả chế độ là: Không có.

- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là: 55 người; số chưa sử dụng là: 05 người, trong đó:

+ Số lao động hợp đồng do ngân sách nhà nước chi trả chế độ là: 53 người, số chưa sử dụng là: 05 người.

+ Số lao động hợp đồng do nguồn thu sự nghiệp chi trả chế độ là: 02 người, số chưa sử dụng là: 0 người.

- Kế hoạch số hợp đồng lao động giảm trong năm 2021 là 05 người, trong đó:

+ Số lao động hợp đồng nghỉ hưu đúng tuổi là: Không có.

+ Số lao động hợp đồng thực hiện chính sách tinh giản biên chế là: 05 người.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên

a) Về số lượng người làm việc năm 2021

- Số lượng người làm việc được phê duyệt là: 1.624 người.

- Số viên chức và lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức có mặt tại thời điểm 31/3/2021 là: 1.354 người, trong đó:

+ Số viên chức là: 610 người.

+ Số lao động hợp đồng là: 714 người.

b) Hợp đồng lao động năm 2021

- Số hợp đồng lao động được phê duyệt là: 47 người.

- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là: 30 người.

4. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư

a) Về số lượng người làm việc năm 2021

- Số lượng người làm việc được phê duyệt là: 41 người.

- Số viên chức và lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức có mặt tại thời điểm 31/3/2021 là: 41 người, trong đó:

+ Số viên chức là: Không có.

+ Số lao động hợp đồng có mặt là: 41 người.

b) Hợp đồng lao động năm 2021

- Số hợp đồng lao động được phê duyệt là: Không có.

- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là: Không có.

5. Đối với số lượng người làm việc chưa thực hiện: Tỉnh Tuyên Quang đã ban hành các Quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang năm 2020, trong đó chỉ tiêu tuyển dụng, tiếp nhận số lượng người làm việc là 1.242 người và đang thực hiện quy trình tuyển dụng, tiếp nhận theo quy định; số còn lại đang tổng hợp, thẩm định trình tuyển dụng, tiếp nhận năm 2021.

II. KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2022

1. Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

a) Số lượng người làm việc năm 2022 là 12.722 người; tăng, giảm so với năm 2021 là: 0 người.

b) Hợp đồng lao động năm 2022 là 62 người; giảm so với năm 2021 là 01 người.

2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên

a) Số lượng người làm việc năm 2022 là 3.132 người; tăng so với năm 2021 là 801 người (là người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị được xác định trên cơ sở định mức tối thiểu của ngành y tế theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, vị trí việc làm và mức độ tự chủ, nguồn thu sự nghiệp của đơn vị sau khi trừ đi các quỹ phải trích lập lại của các đơn vị[1]).

* Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 1.966 người; giảm so với năm 2021 là 365 người, trong đó:

- Tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 220 người; giảm so với năm 2021 là: Không có.

- Tại các đơn vị sự nghiệp y tế là 1.406 người; giảm so với năm 2021 là 365 người.

- Tại các đơn vị sự nghiệp khác là 560 người; tăng, giảm so với năm 2021 là: Không có.

* Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp là 1.166 người; tăng so với năm 2021 là 1.166 người, trong đó:

- Tại các đơn vị sự nghiệp công lập đã có quy định của cấp có thẩm quyền về định mức biên chế là 1.147 người; tăng so với năm 2021 là 1.147 người.

+ Tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo là: Không có; tăng so với năm 2021 là: Không có.

+ Tại các đơn vị sự nghiệp y tế là 1.147 người; tăng so với năm 2021 là 1.147 người.

+ Tại các đơn vị sự nghiệp khác là: Không có; tăng so với năm 2021 là: Không có.

- Tại các đơn vị sự nghiệp công lập chưa có quy định của cấp có thẩm quyền về định mức biên chế là 19 người; tăng so với năm 2021 là 19 người, trong đó:

+ Tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo là: Không có; tăng so với năm 2021 là: Không có.

+ Tại các đơn vị sự nghiệp khác là 19 người; tăng so với năm 2021 là 19 người.

b) Số hợp đồng lao động năm 2022 là 60 người. Trong đó:

- Số hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 53 người.

- Số hợp đồng lao động hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 07 người.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên

a) Số lượng người làm việc năm 2022 là 1.626 người, tăng so với năm 2021 là 02 người.

b) Số hợp đồng lao động là 80 người; tăng so với năm 2021 là 33 người.

4. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư

a) Số lượng người làm việc năm 2022 là 50 người; tăng so với năm 2021 là 09 người.

b) Số hợp đồng lao động là: Không có; tăng, giảm so với năm 2021 là: Không có.

III. VỀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trân trọng đề nghị Bộ Nội vụ:

1. Thẩm định số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên tỉnh Tuyên Quang năm 2022 theo kế hoạch nêu trên.

2. Thẩm định, trình Chính phủ bổ sung số lượng người làm việc còn thiếu trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do tăng số lớp, số học sinh với 4.199 người thiếu năm học 2020-2021, dự kiến thiếu 4.768 người năm học 2021-2022 (gồm cả chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg của Chính phủ chuyển vào biên chế giáo viên mầm non)[2]. Cụ thể như sau:

Năm học 2020-2021, toàn tỉnh có 7.423 nhóm, lớp; 218.216 học sinh; số lượng người làm việc còn thiếu4.199 người. Dự kiến năm học 2021-2022, toàn tỉnh có 7.600 nhóm, lớp; 224.934 học sinh (tăng 177 lớp, 6.718 học sinh so với năm học 2020-2021); số lượng người làm việc còn thiếu là 4.768 người, trong đó:

- Cấp học mầm non: Năm học 2021-2022, số nhóm, lớp nhà trẻ, mẫu giáo là 2.236 nhóm, lớp; 58.636 học sinh (tăng 40 nhóm lớp, 1.148 học sinh so với năm học 2020-2021); số lượng người làm việc còn thiếu là 3.252 người.

- Cấp tiểu học: Năm học 2021-2022, số lớp tiểu học là 3.181 lớp; 84.518 học sinh (tăng 30 lớp, 1.763 học sinh so với năm học 2020-2021); số lượng người làm việc còn thiếu là 664 người.

- Cấp trung học cơ sở: Năm học 2021-2022, số lớp trung học cơ sở là 1.531 lớp; 56.100 học sinh (tăng 87 lớp, 4.039 học sinh so với năm học 2020-2021); số lượng người làm việc còn thiếu là 726 người.

- Cấp trung học phổ thông: Năm học 2021-2022, số lớp trung học cơ sở là 652 lớp 25.680 học sinh (tăng 20 lớp so với năm học 2020-2021); số lượng người làm việc còn thiếu là 126 người.

3. Xem xét tỷ lệ tinh giản số lượng người làm việc của tỉnh giai đoạn 2022-2025 phù hợp với số lượng biên chế của tỉnh Tuyên Quang được giao ít (năm 2021 là 15.053 người), tập trung 93% người làm việc thuộc lĩnh vực giáo dục và y tế, trong đó chủ yếu là các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục do ngân sách nhà nước đảm bảo. Vì vậy, nếu tiếp tục tinh giản 10% sẽ rất khó khăn cho tỉnh do thiếu giáo viên dạy học và thiếu người làm việc.

4. Xem xét cắt giảm hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh ít hơn số phải cắt giảm (năm 2022 cắt giảm 08 người) do số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP hiện nay của tỉnh ít, chỉ bố trí để phục vụ các công việc thiết yếu phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp như: Lái xe; tạp vụ; nhân viên kỹ thuật tại một số đơn vị đặc thù.

5. Đề nghị sớm sửa đổi, bổ sung quy định, hướng dẫn việc hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ (trong thời gian nghỉ thai sản, ốm đau, chưa tuyển dụng được người thay thế) và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ (chế độ, chính sách, việc nâng lương trong thời gian tiếp theo: Thời gian bao lâu thì nâng lương, mức nâng như thế nào...) khi chuyển sang ký hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP.

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trân trọng báo cáo Bộ Nội vụ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên; Báo
- Thường trực Tỉnh ủy
; cáo
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Sở Nội vụ;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- TP Nội chính;
- Lưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

PHỤ LỤC SỐ 2A

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN

(Kèm theo Kế hoạch số: 66/KH-UBND ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)


Số TT

Loại hình, tên đơn vị

Số được giao của năm 2021

Số có mặt đến thời điểm 01/3/2021

Kế hoạch năm 2022

 

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

 

Số lượng người làm việc

Hợp đồng lao động theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Số viên chức

Lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức (bao gồm cả HĐ 60)

Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Số lượng người làm việc

Hợp đồng lao động theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

Tổng cộng (I+II+III+IV+V+VI)

12.785

12.722

63

14.331

11.794

2.476

61

12.784

12.722

62

 

I

Giáo dục - Đào tạo

11.874

11.837

37

13.509

10.998

2.476

35

11.874

11.837

37

 

1

Trường THPT Lâm Bình

30

29

1

29

27

1

1

30

29

1

 

2

Trường THPT Thượng Lâm

20

20

 

20

20

 

 

20

20

 

 

3

Trường THPT Na Hang

34

33

1

34

33

 

1

34

33

1

 

4

Trường THPT Yên Hoa

45

45

 

43

43

 

 

45

45

 

 

5

Trường THPT Chiêm Hóa

70

70

 

68

67

1

 

70

70

 

 

6

Trường THPT Đầm Hồng

41

41

 

39

39

 

 

41

41

 

 

7

Trường THPT Kim Bình

45

45

 

40

39

1

 

45

45

 

 

8

Trường THPT Hòa Phú

33

33

 

33

32

1

 

33

33

 

 

9

Trường THPT Minh Quang

43

43

 

43

43

 

 

43

43

 

 

10

Trường THPT Hà Lang

43

43

 

41

41

 

 

43

43

 

 

11

Trường THPT Hàm Yên

72

71

1

69

67

1

1

72

71

1

 

12

Trường THPT Phù Lưu

48

48

 

48

48

 

 

48

48

 

 

13

Trường THPT Thái Hòa

66

66

 

64

61

3

 

66

66

 

 

14

Trường THPT Xuân Huy

53

53

 

53

53

 

 

53

53

 

 

15

Trường THPT Tháng 10

53

53

 

51

51

 

 

53

53

 

 

16

Trường THPT Xuân Vân

47

47

 

47

46

1

 

47

47

 

 

17

Trường THPT Trung Sơn

38

38

 

37

37

 

 

38

38

 

 

18

Trường THPT Chuyên Tuyên Quang

85

85

 

75

75

 

 

85

85

 

 

19

Trường THPT Tân Trào

75

75

 

74

74

 

 

75

75

 

 

20

Trường THPT NVH

80

79

1

78

77

 

1

80

79

1

 

21

Trường THPT Ỷ La

54

54

 

52

52

 

 

54

54

 

 

22

Trường THPT Sông Lô

53

53

 

53

53

 

 

53

53

 

 

23

Trường THPT DTNT tỉnh

55

52

3

49

46

 

3

55

52

3

 

24

Trường THPT Sơn Dương

81

81

 

81

81

 

 

81

81

 

 

25

Trường THPT Sơn Nam

82

82

 

81

81

 

 

82

82

 

 

26

Trường THPT Kim Xuyên

67

67

 

65

64

1

 

67

67

 

 

27

Trường THPT Kháng Nhật

25

25

 

24

24

 

 

25

25

 

 

28

Trường THPT Đông Thọ

46

46

 

43

42

1

 

46

46

 

 

29

Trường THPT ATK Tân Trào

45

45

 

44

43

1

 

45

45

 

 

30

Trường PTDTNT ATK Sơn Dương

42

40

2

38

37

1

 

42

40

2

 

31

Trường THCS huyện Na Hang

236

228

8

232

211

13

8

236

228

8

 

32

Trường tiểu học huyện Na Hang

406

406

 

379

372

7

 

406

406

 

 

33

Trường mầm non huyện Na Hang

185

181

4

284

181

99

4

185

181

4

 

34

Trường trung học cơ sở huyện Lâm Bình

163

159

4

158

140

14

4

163

159

4

 

35

Trường tiểu học huyện Lâm Bình

232

232

 

229

214

15

 

232

232

 

 

36

Trường mầm non huyện Lâm Bình

136

136

 

207

130

77

 

136

136

 

 

37

Trường THCS huyện Chiêm Hóa

556

551

5

554

498

51

5

556

551

5

 

38

Trường tiểu học huyện Chiêm Hóa

786

786

 

784

722

62

 

786

786

 

 

39

Trường mầm non huyện Chiêm Hóa

418

418

 

659

385

274

 

418

418

 

 

40

Trường THCS huyện Hàm Yên

485

483

2

481

451

28

2

485

483

2

 

41

Trường tiểu học huyện Hàm Yên

762

762

 

761

713

48

 

762

762

 

 

42

Trường mầm non huyện Hàm Yên

411

411

 

624

393

231

 

411

411

 

 

43

Trường THCS huyện Yên Sơn

513

509

4

490

459

27

4

513

509

4

 

44

Trường tiểu học huyện Yên Sơn

931

931

 

928

851

77

 

931

931

 

 

45

Trường mầm non huyện Yên Sơn

466

466

 

985

433

552

 

466

466

 

 

46

Trường THCS huyện Sơn Dương

745

745

 

745

691

54

 

745

745

 

 

47

Trường tiểu học huyện Sơn Dương

994

993

1

994

909

84

1

994

993

1

 

48

Trường mầm non huyện Sơn Dương

655

655

 

961

623

338

 

655

655

 

 

49

Trường THCS Thành phố

394

394

 

389

371

18

 

394

394

 

 

50

Trường tiểu học Thành phố Tuyên Quang

529

529

 

528

503

25

 

529

529

 

 

51

Trường mầm non Thành phố Tuyên Quang

300

300

 

621

252

369

 

300

300

 

 

II

Giáo dục nghề nghiệp

108

107

1

102

101

0

1

108

107

1

 

1

Trung tâm GDTX - GDHN tỉnh

36

35

1

36

35

 

1

36

35

1

 

2

TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Na Hang

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

 

3

TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Lâm Bình

9

9

 

8

8

 

 

9

9

 

 

4

TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Chiêm Hóa

11

11

 

8

8

 

 

11

11

 

 

5

TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Hàm Yên

9

9

 

7

7

 

 

9

9

 

 

6

TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Yên Sơn

10

10

 

10

10

 

 

10

10

 

 

7

TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Sơn Dương

21

21

 

21

21

 

 

21

21

 

 

III

Y tế

38

36

2

29

27

0

2

33

32

1

 

1

Trung tâm PC HIV/AIDS

10

9

1

9

8

 

1

0

 

 

 

2

Trung tâm TT GDSK

8

7

1

7

6

 

1

13

12

1

 

3

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

20

20

 

13

13

 

 

20

20

 

 

IV

Văn hóa thể dục, thể thao

293

285

8

258

250

0

8

293

285

8

 

2

Đoàn Nghệ thuật dân tộc tỉnh

47

45

2

41

39

 

2

47

45

2

 

3

Thư viện tỉnh

13

13

 

13

13

 

 

13

13

 

 

4

Trung tâm văn hóa tỉnh

17

17

 

15

15

 

 

17

17

 

 

5

Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng

25

24

1

19

18

 

1

25

24

1

 

6

Trung tâm Huấn luyện thi đấu Thể dục thể thao

17

15

2

15

13

 

2

17

15

2

 

7

TT VHTT- Thể thao Na Hang

26

25

1

23

22

 

1

26

25

1

 

8

TT VHTT- Thể thao Lâm Bình

22

22

 

20

20

 

 

22

22

 

 

9

TTVHTT-Thể thao Chiêm Hóa

28

27

1

22

21

 

1

28

27

1

 

10

TTVHTT- Thể thao Hàm Yên

22

22

 

16

16

 

 

22

22

 

 

11

TTVHTT- Thể thao Yên Sơn

27

27

 

27

27

 

 

27

27

 

 

12

TTVHTT-Thể thao Sơn Dương

27

26

1

25

24

 

1

27

26

1

 

13

TT VHTT- Thể thao Thành phố

22

22

 

22

22

 

 

22

22

 

 

V

Thông tin truyền thông

16

16

0

12

12

0

0

16

16

0

 

1

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông

16

16

 

12

12

 

 

16

16

 

 

VI

Sự nghiệp kinh kế và sự nghiệp khác

456

441

15

421

406

0

15

460

445

15

 

1

Ban Quản lý Dự án vùng căn cứ cách mạng

0

 

 

0

 

 

 

0

 

 

 

2

Ban di dân tái định cư thủy điện TQ

20

18

2

19

17

 

2

20

18

2

 

3

Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh TQ

18

16

2

17

15

 

2

18

16

2

 

4

Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh Tuyên Quang

18

16

2

17

15

 

2

18

16

2

 

5

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

10

9

1

9

8

 

1

10

9

1

 

6

Trung tâm Lưu trữ lịch sử - Sở Nội vụ

14

12

2

14

12

 

2

16

14

2

 

7

Trung tâm Khuyến nông

18

17

1

14

13

 

1

18

17

1

 

8

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

18

17

1

17

16

 

1

18

17

1

 

9

Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em

15

13

2

13

11

 

2

15

13

2

 

10

Trung tâm Dịch vụ việc làm

7

6

1

6

5

 

1

7

6

1

 

11

Cơ sở cai nghiện ma túy

8

7

1

8

7

 

1

10

9

1

 

12

Trung tâm Phát triển hạ tầng và Dịch vụ KCN TQ

7

7

 

6

6

 

 

7

7

 

 

13

Ban di dân, TĐC huyện Na Hang

10

10

 

10

10

 

 

10

10

 

 

14

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp Na hang

19

19

 

19

19

 

 

19

19

 

 

15

Trung tâm Phát triển quỹ đất Na Hang

5

5

 

5

5

 

 

5

5

 

 

16

Ban di dân, TĐC huyện Lâm Bình

8

8

 

6

6

 

 

8

8

 

 

17

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Lâm Bình

16

16

 

15

15

 

 

16

16

 

 

18

Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Lâm Bình

5

5

 

5

5

 

 

5

5

 

 

19

Ban di dân, TĐC huyện Chiêm Hóa

7

7

 

6

6

 

 

7

7

 

 

20

Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Chiêm Hóa

5

5

 

5

5

 

 

5

5

 

 

21

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Chiêm Hóa

34

34

 

29

29

 

 

34

34

 

 

22

Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Hàm Yên

29

29

 

24

24

 

 

29

29

 

 

23

Ban di dân, TĐC huyện Hàm Yên

8

8

 

6

6

 

 

8

8

 

 

24

Trung tâm cây ăn quả huyện Hàm Yên

6

6

 

5

5

 

 

6

6

 

 

25

Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Hàm Yên

5

5

 

5

5

 

 

5

5

 

 

26

Ban di dân, TĐC huyện Yên Sơn

8

8

 

8

8

 

 

8

8

 

 

27

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Yên Sơn

43

43

 

43

43

 

 

43

43

 

 

28

Trung tâm phát triển quỹ đất Yên Sơn

7

7

 

7

7

 

 

7

7

 

 

29

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Sơn Dương

42

42

 

38

38

 

 

42

42

 

 

30

Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Sơn Dương

6

6

 

6

6

 

 

6

6

 

 

31

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp thành phố

23

23

 

22

22

 

 

23

23

 

 

32

Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố

17

17

 

17

17

 

 

17

17

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

PHỤ LỤC SỐ 2B

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN

(Kèm theo Kế hoạch số: 66/KH-UBND ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Số TT

Loại hình, tên đơn vị

Mức độ tự chủ chi thường xuyên (%)

Số được giao năm 2021

Số có mặt đến thời điểm 01/3/2021

Kế hoạch năm 2022

Tổng số

Số lượng người làm việc

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Tổng số

Viên chức

LĐHĐ đối với VTVL là viên chức

LĐHĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Tổng số

Số lượng người làm việc

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

NSNN chi trả chế độ

NTSN của đơn vị chi trả chế độ

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

NSNN chi trả chế độ

Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị chi trả chế độ

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

NSNN chi trả chế độ

Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị chi trả chế độ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

Cộng (A+B)

 

2.391

2.331

0

60

0

2.303

1.555

305

388

53

2

3.192

1.966

1.166

53

7

A

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có định mức

 

1.792

1.771

0

21

0

1.752

1.044

304

388

14

2

2.575

1.406

1.147

16

6

I

Y tế

 

1.792

1.771

0

21

0

1.752

1.044

304

388

14

2

2.575

1.406

1.147

16

6

1

Bệnh viện Phổi

52

55

53

 

2

 

54

32

 

20

2

 

92

53

37

2

 

2

Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm

60

54

54

 

 

 

49

42

 

7

 

 

100

54

46

 

 

3

BV PHCN Hương Sen

95

42

42

 

 

 

38

25

 

13

 

 

70

7

63

 

 

4

Bệnh viện ĐKKVK.Xuyên

87

47

45

 

2

 

45

30

 

13

2

 

90

45

43

2

 

5

Bệnh viện ĐKKV ATK

80

30

29

 

1

 

31

16

 

14

1

 

71

29

41

1

 

6

Bệnh viện ĐKKV Yên Hoa

55

32

31

 

1

 

27

17

 

9

1

 

41

31

9

1

 

7

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

27

90

87

 

3

 

63

49

 

11

3

 

95

91

 

4

 

8

Trung tâm giám định y khoa

45

12

12

 

 

 

7

6

 

1

 

 

12

12

 

 

 

9

Trung tâm Pháp Y

12

12

11

 

1

 

6

5

 

 

1

 

13

12

 

1

 

10

Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang

28

109

109

 

 

 

104

97

 

7

 

 

109

109

 

 

 

11

Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình

 

116

114

 

2

 

108

62

29

15

1

1

123

89

32

1

1

 

Lĩnh vực Khám chữa bệnh

80

42

42

 

 

 

45

 

29

15

 

1

48

15

32

 

1

 

Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế xã, phường, thị trấn

NSNN đảm bảo

74

72

 

2

 

63

62

 

 

1

 

75

74

 

1

 

12

Trung tâm Y tế huyện Na Hang

 

161

161

 

 

 

185

88

61

36

 

 

172

115

57

 

 

 

Lĩnh vực Khám chữa bệnh

87

66

66

 

 

 

97

 

61

36

 

 

77

20

57

 

 

 

Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế xã, phường, thị trấn

NSNN đảm bảo

95

95

 

 

 

88

88

 

 

 

 

95

95

 

 

 

13

Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa

 

277

275

0

2

0

319

152

73

92

2

0

468

188

278

2

0

 

Lĩnh vực Khám chữa bệnh

100

98

98

 

 

 

165

 

73

92

 

 

278

 

278

 

 

 

Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế xã, phường, thị trấn

NSNN đảm bảo

179

177

 

2

 

154

152

 

 

2

 

190

188

 

2

 

14

Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên

 

203

201

0

2

0

202

92

47

62

0

1

256

128

126

0

2

 

Lĩnh vực Khám chữa bệnh

100

74

73

 

1

 

110

 

47

62

 

1

128

 

126

 

2

 

Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế xã, phường, thị trấn

NSNN đảm bảo

129

128

 

1

 

92

92

 

 

 

 

128

128

 

 

 

15

Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn

 

270

268

0

2

0

260

165

45

50

0

0

462

211

249

1

1

 

Lĩnh vực Khám chữa bệnh

100

76

75

 

1

 

95

 

45

50

 

 

250

 

249

 

1

 

Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế xã, phường, thị trấn

NSNN đảm bảo

194

193

 

1

 

165

165

 

 

 

 

212

211

 

1

 

16

Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương

 

282

279

0

3

0

254

166

49

38

1

0

401

232

166

1

2

 

Lĩnh vực Khám chữa bệnh

100

61

59

 

2

 

87

 

49

38

 

 

168

 

166

 

2

 

Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế xã, phường, thị trấn

NSNN đảm bảo

221

220

 

1

 

167

166

 

 

1

 

233

232

 

1

 

B

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập không có định mức

 

599

560

0

39

0

551

511

1

0

39

0

617

560

19

37

1

I

Giáo dục và đào tạo

 

241

220

0

21

0

223

202

0

0

21

0

239

220

0

19

0

1

Trường Đại học Tân Trào

30

241

220

 

21

 

223

202

 

 

21

 

239

220

 

19

 

II

Giáo dục nghề nghiệp

 

108

106

0

2

0

106

104

0

0

2

0

108

106

0

2

0

1

Trường Cao đẳng nghề KT -CN Tuyên Quang

45

108

106

 

2

 

106

104

 

 

2

 

108

106

 

2

 

III

Khoa học và công nghệ

 

8

8

0

0

0

8

8

0

0

0

0

10

8

1

0

1

1

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ

16,4

8

8

 

 

 

8

8

 

 

 

 

10

8

1

 

1

IV

Văn hóa thể thao và Du lịch

 

43

38

0

5

0

38

33

0

0

5

0

43

38

0

5

0

1

Bảo tàng tỉnh

16

34

31

 

3

 

30

27

 

 

3

 

34

31

 

3

 

1

Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành

9,2

9

7

 

2

 

8

6

 

 

2

 

9

7

 

2

 

V

Thông tin và truyền thông

 

99

97

0

2

0

93

91

0

0

2

0

99

97

0

2

0

1

Đài phát thanh và truyền hình tỉnh TQ

10

91

89

 

2

 

86

84

 

 

2

 

91

89

 

2

 

2

Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

11

8

8

 

 

 

7

7

 

 

 

 

8

8

 

 

 

VI

Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác

 

100

91

0

9

 

83

73

1

0

9

0

118

91

18

9

0

1

Trung tâm Hội nghị tỉnh

13

17

11

 

6

 

8

2

 

 

6

 

17

11

 

6

 

2

Trung tâm Nước và VSMT nông thôn

49,4

9

8

 

1

 

9

7

1

 

1

 

17

8

8

1

 

3

BQL rừng phòng hộ Na Hang

45

10

9

 

1

 

5

4

 

 

1

 

10

9

 

1

 

4

BQL rừng phòng hộ Lâm Bình

66,4

16

15

 

1

 

15

14

 

 

1

 

16

15

 

1

 

5

Văn phòng đăng ký đất đai

28

48

48

 

 

 

46

46

 

 

 

 

58

48

10

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

PHỤ LỤC SỐ 2C

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
 VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số: 66/KH-UBND ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Số TT

Loại hình, tên đơn vị

Số được phê duyệt năm 2021

Số có mặt đến thời điểm 01/3/2021

Kế hoạch năm 2022

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Số lượng người làm việc

Hợp đồng lao động theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Số viên chức

Số lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức

Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Số lượng người làm việc

Hợp đồng lao động theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Cộng (A+B)

1.712

1.665

47

1.395

610

755

30

1.756

1.676

80

A

Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên

1.671

1.624

47

1.354

610

714

30

1.706

1.626

80

I

Y tế

1.077

1.072

5

745

392

348

5

1.077

1.072

5

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

939

936

3

640

334

303

3

939

936

3

2

Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh

138

136

2

105

58

45

2

138

136

2

II

Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác

594

552

42

609

218

366

25

629

554

75

1

Ban điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang

25

24

1

21

20

 

1

25

22

3

2

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

50

50

 

35

22

13

 

50

50

 

3

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

30

30

 

27

16

11

 

30

30

 

4

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

33

31

2

28

22

4

2

28

26

2

5

Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi

24

23

1

42

23

18

1

42

41

1

6

Trung tâm thủy sản

53

16

37

35

 

15

20

53

16

37

7

Trung tâm Điều tra quy hoạch - Thiết kế nông lâm nghiệp

13

12

1

13

7

5

1

16

15

1

8

Bến xe khách TP Tuyên Quang

18

18

 

18

 

18

 

0

 

 

9

Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông

17

17

 

17

5

12

 

18

18

 

10

Trung tâm dạy nghề và sát hạch lái xe

23

23

 

23

4

19

 

23

23

 

11

Đoạn quản lý và sửa chữa đường bộ

56

56

 

56

 

56

 

56

56

 

12

Ban Quản lý bảo trì đường bộ

11

11

 

11

2

9

 

11

11

 

13

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản

7

7

 

5

4

1

 

10

10

 

14

Phòng Công chứng số 1

12

12

 

7

4

3

 

12

12

 

15

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

20

20

 

20

7

13

 

28

28

 

16

Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và môi trường

13

13

 

71

13

58

 

35

35

 

17

Trung tâm giám định xây dựng - Sở Xây dựng

30

30

 

24

11

13

 

26

26

 

18

Trung tâm Quy hoạch xây dựng - Sở Xây dựng

25

25

 

23

16

7

 

25

25

 

19

Ban Quản lý rừng đặc dụng Na Hang

0

 

 

0

 

 

 

0

 

 

20

Ban Quản lý rừng đặc dụng Cham Chu

0

 

 

0

 

 

 

0

 

 

21

Ban Quản lý rừng đặc dụng Tân Trào

0

 

 

0

 

 

 

0

 

 

22

Ban Quản lý Chợ Thành phố

16

16

 

12

8

4

 

16

8

8

23

Hạt quản lý giao thông huyện Na Hang

10

10

 

10

10

 

 

10

10

 

24

Hạt quản lý giao thông huyện Lâm Bình

12

12

 

12

1

11

 

12

12

 

25

Hạt quản lý giao thông huyện Chiêm Hóa

2

2

 

2

2

 

 

2

2

 

26

Hạt quản lý giao thông huyện Hàm Yên

5

5

 

4

 

4

 

5

5

 

27

Hạt quản lý giao thông huyện Yên Sơn

18

18

 

18

1

17

 

18

18

 

28

Hạt quản lý giao thông huyện Sơn Dương

3

3

 

2

 

2

 

3

3

 

29

BQL dự án các công trình XD huyện Lâm Bình

9

9

 

9

1

8

 

9

9

 

30

BQL dự án các công trình XD huyện Na Hang

15

15

 

13

2

11

 

15

15

 

31

BQL dự án các công trình XD huyện Chiêm Hóa

4

4

 

4

4

 

 

4

4

 

32

BQL dự án các công trình XD huyện Hàm Yên

9

9

 

8

6

2

 

9

9

 

33

BQL dự án các công trình XD huyện Yên Sơn

0

 

 

0

 

 

 

0

 

 

34

BQL dự án các công trình XD huyện Sơn Dương

6

6

 

14

5

9

 

13

13

 

35

BQL dự án các công trình XD TP Tuyên Quang

25

25

 

25

2

23

 

25

2

23

B

Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

41

41

0

41

0

41

0

50

50

0

I

Giáo dục - Đào tạo

41

41

0

41

0

41

0

50

50

0

1

Trường Phổ thông Tuyên Quang

41

41

 

41

 

41

 

50

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tại cột 2 ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp công lập theo từng loại hình sự nghiệp

 

 

 

 



[1] Các quỹ phải trích lập lại theo phân bổ tài chính năm quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.

[2] Tại Báo cáo số 106/BC-SNV ngày 31/3/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo số 80/BC-SGDĐT ngày 30/3/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang đã gửi Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.