HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT 126/2014/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 5046/TTr-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn các huyện: Hiệp Đức, Duy Xuyên, Nam Giang, Bắc Trà My, Đại Lộc; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại điểm a, Khoản 3, phần II, Điều 1 Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với 08 mỏ khoáng sản có diện tích, tọa độ cụ thể như sau:
TT | Tên điểm | Địa điểm | Diện tích (ha) | Loại khoáng sản | Trữ lượng tài nguyên dự kiến (m3) | Tọa độ VN 2000; kinh tuyến 107độ 45 phút; múi chiếu 3 độ | Hiện trạng sử dụng đất | ||
HUYỆN HIỆP ĐỨC | |||||||||
1 | HĐ-BS02 | Đồi Dương Hội, thôn Tam Tú, xã Quế Lưu | 4,3 | Đất san lấp | 112.500 | 538.840 | 1.720.262 | Rừng sản xuất | |
539.085 | 1.720.332 | ||||||||
539.120 | 1.720.205 | ||||||||
539.065 | 1.720.187 | ||||||||
538.889 | 1.720.075 | ||||||||
538.845 | 1.720.161 | ||||||||
538.822 | 1.720.238 | ||||||||
2 | HĐ-BS03 | Đồi Tranh, khối phố An Nam, thị trấn Tân Bình | 8,2 | Đất san lấp | 1.050.000 | 539.258 | 1.722.989 | Rừng sản xuất | |
539.318 | 1.722.883 | ||||||||
539.084 | 1.722.672 | ||||||||
538.958 | 1.722.474 | ||||||||
538.886 | 1.722.553 | ||||||||
538.902 | 1.722.736 | ||||||||
HUYỆN DUY XUYÊN | |||||||||
3 | DX-BS01 | Hóc Bà Cheng, thôn Vĩnh Trinh, xã Duy Hòa | 14,8 | Sét gạch ngói | 300.000 | 542.386 | 1.747.859 | Rừng sản xuất | |
542.286 | 1.747.928 | ||||||||
541.746 | 1.747.923 | ||||||||
541.711 | 1.747.811 | ||||||||
542.005 | 1.747.561 | ||||||||
HUYỆN NAM GIANG | |||||||||
4 | NG-BS01 | Thôn Cà Lai, xã Cà Dy | 10,2 | Sét gạch ngói | 210.000 | 505.496 | 1.739.820 | Rừng sản xuất | |
505.654 | 1.740.091 | ||||||||
505.898 | 1.739.986 | ||||||||
505.904 | 1.739.859 | ||||||||
505.792 | 1.739.676 | ||||||||
5 | NG-BS02 | Thôn Pà Dấu 2, thị trấn Thạnh Mỹ | 3,06 | Sét gạch ngói | 60.000 | 500.188 | 1.745.398 | Rừng sản xuất | |
500.501 | 1.745.574 | ||||||||
500.553 | 1.745.460 | ||||||||
500.206 | 1.745.355 | ||||||||
6 | NG- BS03 | Thôn Pà Dấu 2, thị trấn Thạnh Mỹ | 10,81 | Sét gạch ngói | 200.000 | 500.577 | 1.745.347 | Rừng sản xuất | |
500.851 | 1.745.423 | ||||||||
500.961 | 1.745.475 | ||||||||
500.940 | 1.745.347 | ||||||||
500.840 | 1.745.240 | ||||||||
500.758 | 1.745.262 | ||||||||
500.846 | 1.745.131 | ||||||||
500.821 | 1.745.058 | ||||||||
500.705 | 1.745.006 | ||||||||
500.557 | 1.745.016 | ||||||||
500.545 | 1.745.118 | ||||||||
500.591 | 1.745.179 | ||||||||
HUYỆN BẮC TRÀ MY | |||||||||
7 | BTM-BS01 | Thôn Dương Hoà, xã Trà Sơn | 0,555 | Cát xây dựng | 10.000 | 548.739 | 1.695.862 | Bãi bồi, xen lẫn cây bụi | |
548.727 | 1.695.887 | ||||||||
548.869 | 1.696.002 | ||||||||
548.887 | 1.695.974 | ||||||||
|
| ||||||||
HUYỆN ĐẠI LỘC | |||||||||
8 | ĐL BS-02 | Thôn Đại An, xã Đại Nghĩa | 12,00 | Đất san lấp | 600.000 | 536.206 | 1.759.377 | Rừng trồng | |
536.300 | 1.759.521 | ||||||||
536.081 | 1.759.739 | ||||||||
535.849 | 1.759.671 | ||||||||
535.679 | 1.759.521 | ||||||||
535.772 | 1.759.394 | ||||||||
535.993 | 1.759.572 | ||||||||
536.046 | 1.759.433 | ||||||||
Điều 2. Điều chỉnh tọa độ, diện tích 01 điểm mỏ khoáng sản cát xây dựng tại điểm a, Khoản 3, phần II, Điều 1 Nghị quyết số 126/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
TT | Tên điểm | Địa điểm | Diện tích (ha) | Loại khoáng sản | Trữ lượng và tài nguyên dự kiến (m3) | Tọa độ VN 2000; kinh tuyến 107 độ 45 phút; múi chiếu 3 độ | Hiện trạng sử dụng đất | |
X(m) | Y(m) | |||||||
1 | BTM 8-ĐC | Thôn Thanh Trước, xã Trà Đông, huyện Bắc Trà My | 6,63 | Cát xây dựng | 100.000 | 565.062 | 1.699.268 | Bãi bồi, xen lẫn cây bụi |
565.001 | 1.699.450 | |||||||
564.681 | 1.699.668 | |||||||
564.619 | 1.699.585 | |||||||
564.653 | 1.699.490 |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện một số nội dung sau:
a) Phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định.
b) Tổ chức thăm dò, khai thác theo đúng quy trình, thủ tục quy định của pháp luật hiện hành; thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường, cam kết hoàn thổ phục hồi môi trường theo đúng quy định pháp luật hiện hành trước khi cấp phép khai thác.
c) Công bố quy hoạch hoạt động khoáng sản đến các sở, ngành, địa phương liên quan để phối hợp theo dõi, quản lý, kiểm tra, thanh tra, giám sát và hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo các giải pháp về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, hành lang an toàn giao thông, tránh gây hư hỏng các công trình hạ tầng trên địa bàn.
d) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 126/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết 181/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND, kiến nghị HĐND tỉnh xem xét, đưa ra khỏi quy hoạch các điểm mỏ không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn, không đảm bảo chất lượng, trữ lượng khai thác.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2020./.
Nơi nhận1: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 1 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7 Nghị quyết 181/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật khoáng sản 2010
- 1 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013-2020
- 5 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung nội dung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Nghị quyết 74/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Nghị quyết 253/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 71/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 10 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết 71/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030