- 1 Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 2 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2020
- 3 Nghị quyết 229/NQ-HĐND năm 2019 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2020 tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 5 Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 6 Nghị quyết 216/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 7 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 8 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách trong đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế các tổ chức hội năm 2021 của tỉnh Bình Thuận
- 9 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 10 Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP) trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 11 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2021
- 12 Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 13 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2021
- 14 Nghị quyết 348/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 15 Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP) trong cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 16 Nghị quyết 152/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP) trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 17 Nghị quyết 237/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La năm 2021
- 18 Quyết định 23/QĐ-UBND về giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kon Tum năm 2021
- 19 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế làm việc tại các hội của tỉnh Gia Lai năm 2021
- 20 Nghị quyết 06/NQ-HĐND về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2021
- 21 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách, lao động hợp đồng tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và tổ chức hội năm 2022 do tỉnh Nghệ An ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 761/QĐ-BNV ngày 12/10/2020 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2021;
Thực hiện Công văn số 4855/BNV-TCBC ngày 16/9/2020 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Ninh Thuận năm 2021;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 30/11/2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức năm 2021; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội năm 2021; cụ thể như sau:
1. Đối với biên chế công chức: Giao 1.649 biên chế; trong đó, số lượng biên chế công chức dự kiến sẽ phân bổ bổ sung: 16 biên chế.
(Cụ thể theo Phụ lục đính kèm).
Trường hợp điều chuyển biên chế giữa các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành, UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Đối với tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo hoàn toàn chi thường xuyên: Phê duyệt 11.763 người; trong đó:
- Ngành Giáo dục và Đào tạo: 8.962 biên chế;
- Ngành Y tế: 1.699 biên chế;
- Ngành Văn hóa - Thể thao: 350 biên chế;
- Sự nghiệp khác: 556 biên chế;
- Dự kiến sẽ phân bổ bổ sung: 196 biên chế.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao, điều chỉnh cụ thể số lượng người làm việc đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi ngành, lĩnh vực. Trường hợp điều chỉnh làm thay đổi tổng số lượng người làm việc của ngành, lĩnh vực hoặc cần thiết sử dụng số lượng người làm việc dự kiến phân bổ bổ sung, cần có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Đối với biên chế Hội: Phê duyệt 89 biên chế.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc | Chỉ tiêu biên chế giao năm 2020 | Điều chỉnh tăng/giảm chỉ tiêu biên chế năm 2021 so với năm 2020 | Chỉ tiêu biên chế giao năm 2021 | Ghi chú | ||
Thu hồi 10% theo Kế hoạch | Bổ sung sau khi thu hồi | Cộng | |||||
| TỔNG CỘNG | 1,674 | -47 | 22 | -25 | 1,649 |
|
I | CẤP TỈNH | 1,093 | -30 | 5 | -25 | 1,068 |
|
1 | Thường trực HĐND tỉnh và các Ban chuyên trách | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 |
|
2 | Lãnh đạo UBND tỉnh | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
|
3 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 18 | -1 | 0 | -1 | 17 |
|
4 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 49 | -2 | 4 | 2 | 51 |
|
4.1 | Cơ quan Văn phòng | 46 | -2 | 2 | 0 | 46 | Từ tháng 01/2021 đến tháng 5/2021 là 45 biên chế. Từ tháng 06/2021 là 46 biên chế |
4.2 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | 3 | 0 | 2 | 2 | 5 |
|
5 | Sở Nội vụ | 52 | -1 | 0 | -1 | 51 |
|
5.1 | Cơ quan Sở | 33 | -1 | 0 | -1 | 32 |
|
5.2 | Ban Tôn giáo | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 |
|
5.3 | Ban Thi đua - Khen thưởng | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 |
|
5.4 | Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 |
|
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 271 | -7 | 0 | -7 | 264 |
|
6.1 | Cơ quan Sở | 50 | -1 | 0 | -1 | 49 |
|
6.2 | Chi cục Kiểm lâm | 126 | -2 | 0 | -2 | 124 |
|
6.3 | Chi cục Thủy lợi | 13 | 0 | 0 | 0 | 13 |
|
6.4 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 14 | -1 | 0 | -1 | 13 |
|
6.5 | Chi cục Phát triển nông thôn | 14 | -1 | 0 | -1 | 13 |
|
6.6 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 |
|
6.7 | Chi cục Thủy sản | 26 | -1 | 0 | -1 | 25 |
|
6.8 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | 13 | -1 | 0 | -1 | 12 |
|
7 | Sở Tư pháp | 29 | -1 | 0 | -1 | 28 |
|
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 46 | -2 | 0 | -2 | 44 |
|
9 | Sở Tài chính | 42 | -1 | 0 | -1 | 41 |
|
10 | Sở Công Thương | 33 | -1 | 0 | -1 | 32 |
|
10.1 | Cơ quan Sở | 33 | -1 | 0 | -1 | 32 |
|
10.2 | Chi cục Quản lý thị trường (chuyển về Tổng cục Quản lý thị trường) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
11 | Sở Giao thông vận tải | 53 | -2 | 0 | -2 | 51 |
|
11.1 | Cơ quan Sở | 27 | -1 | 0 | -1 | 26 |
|
11.2 | Thanh tra giao thông vận tải | 26 | -1 | 0 | -1 | 25 |
|
12 | Sở Xây dựng | 55 | -2 | 0 | -2 | 53 |
|
12.1 | Cơ quan Sở | 38 | -1 | 0 | -1 | 37 |
|
12.2 | Thanh tra Sở Xây dựng | 17 | -1 | 0 | -1 | 16 |
|
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 58 | -3 | 1 | -2 | 56 |
|
13.1 | Cơ quan Sở | 38 | -1 | 0 | -1 | 37 |
|
13.2 | Chi cục Biển | 8 | -1 | 0 | -1 | 7 |
|
13.3 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 12 | -1 | 1 | 0 | 12 |
|
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 21 | 0 | 0 | 0 | 21 |
|
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 47 | 0 | 0 | 0 | 47 |
|
16 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 43 | -1 | 0 | -1 | 42 |
|
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 | 0 | 0 | 0 | 33 |
|
17.1 | Cơ quan Sở | 21 | 0 | 0 | 0 | 21 |
|
17.2 | Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 |
|
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 52 | -2 | 0 | -2 | 50 | Từ tháng 01/2021 đến tháng 5/2021 là 51 biên chế. Từ tháng 06/2021 là 50 biên chế |
19 | Sở Y tế | 59 | -1 | 0 | -1 | 58 |
|
19.1 | Cơ quan Sở | 34 | 0 | 0 | 0 | 34 |
|
19.2 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 |
|
19.3 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 13 | -1 | 0 | -1 | 12 |
|
20 | Ban Dân tộc | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 |
|
21 | Thanh tra tỉnh | 32 | -1 | 0 | -1 | 31 |
|
22 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 16 | 0 | 0 | 0 | 16 |
|
23 | Văn phòng Thường trực Ban An toàn giao thông | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
|
24 | Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Núi Chúa (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa) | 32 | -1 | 0 | -1 | 31 |
|
25 | Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Phước Bình (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình) | 20 | -1 | 0 | -1 | 19 |
|
II | CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ | 581 | -17 | 1 | -16 | 565 |
|
1 | UBND Huyện Bác Ái | 80 | -3 | 0 | -3 | 77 |
|
2 | UBND Huyện Ninh Phước | 86 | -3 | 0 | -3 | 83 |
|
3 | UBND Huyện Ninh Sơn | 81 | -2 | 0 | -2 | 79 |
|
4 | UBND Huyện Thuận Bắc | 80 | -2 | 0 | -2 | 78 |
|
5 | UBND Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 87 | -3 | 1 | -2 | 85 |
|
6 | UBND Huyện Ninh Hải | 86 | -2 | 0 | -2 | 84 |
|
7 | UBND Huyện Thuận Nam | 81 | -2 | 0 | -2 | 79 |
|
III | BIÊN CHẾ DỰ KIẾN PHÂN BỔ BỔ SUNG (TẠI KỲ HỌP GIỮA NĂM 2021) | 0 | 0 | 16 | 16 | 16 |
|
- 1 Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 2 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2020
- 3 Nghị quyết 229/NQ-HĐND năm 2019 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2020 tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 5 Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 6 Nghị quyết 216/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 7 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 8 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách trong đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế các tổ chức hội năm 2021 của tỉnh Bình Thuận
- 9 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 10 Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP) trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 11 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2021
- 12 Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 13 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2021
- 14 Nghị quyết 348/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 15 Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP) trong cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 16 Nghị quyết 152/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP) trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 17 Nghị quyết 237/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La năm 2021
- 18 Quyết định 23/QĐ-UBND về giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kon Tum năm 2021
- 19 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế làm việc tại các hội của tỉnh Gia Lai năm 2021
- 20 Nghị quyết 06/NQ-HĐND về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2021
- 21 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách, lao động hợp đồng tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và tổ chức hội năm 2022 do tỉnh Nghệ An ban hành