- 1 Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 681/TTg-KTTH năm 2022 thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Quy hoạch 2017
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Nghị quyết 63/2022/QH15 về kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XV
- 1 Nghị quyết 26/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án thực hiện thu hồi đất năm 2023 theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 danh mục dự án thực hiện thu hồi đất năm 2024 theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 12 tháng 4 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Về bổ sung, điều chỉnh diện tích danh mục dự án thực hiện thu hồi đất năm 2023 theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Tổng số dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế, xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai là 09 dự án với tổng diện tích 16,33 ha, gồm:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 02 dự án với diện tích 4,11 ha.
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 05 dự án với diện tích 8,73 ha.
c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 01 dự án với diện tích 2,0 ha.
d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: 01 dự án với diện tích 1,49 ha.
(Có biểu số 01, 02, 03, 04 kèm theo)
Điều 2. Điều chỉnh tăng diện tích thu hồi đất của 01 dự án đã có trong danh mục dự án thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 được Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 Về bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2022 Về bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2022 theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 01 dự án (dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn), diện tích thu hồi đất điều chỉnh tăng 5,00 ha. Tổng diện tích thu hồi đất sau khi điều chỉnh là 38,35 ha.
(Có biểu số 05 kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 4 năm 2023./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Số dự án | Tổng diện tích |
| TỔNG CỘNG (A+B) | 10 | 21,33 |
A | Danh mục dự án bổ sung mới năm 2023 | 9 | 16,33 |
I | Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương | 2 | 4,11 |
II | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải | 5 | 8,73 |
III | Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; | 1 | 2,00 |
IV | Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; | 1 | 1,49 |
B | Điều chỉnh diện tích danh mục dự án | 1 | 5,00 |
I | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm: Giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải | 1 | 5,00 |
DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Số dự án | Tổng diện tích | Nhu cầu diện tích đất cần sử dụng | Địa điểm thực hiện dự án, công trình | Căn cứ pháp lý | Văn bản ghi vốn, giao vốn để thực hiện dự án đầu tư đối với dự án thực hiện bằng ngân sách Nhà nước | |||
Đất trồng lúa | Đất rừng đặc dụng | Đất rừng phòng hộ | Các loại đất khác | |||||||
| TỔNG CỘNG | 1 | 2,00 | 1,17 | 0,00 | 0,00 | 0,83 |
|
|
|
I | Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, ... | 1 | 2,00 | 1,17 | 0,00 | 0,00 | 0,83 |
|
|
|
Quy hoạch, xây dựng khu dân cư - Tái định cư xóm 16, xã Kim Phú | 1 | 2,00 | 1,17 |
|
| 0,83 | Xã Kim Phú | Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND thành phố Tuyên Quang về việc phê duyệt chủ trương dự án đầu tư: Quy hoạch, xây dựng khu dân cư tái định cư xóm 16, xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang | Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 18/11/2022 của HĐND thành phố Tuyên Quang về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 từ nguồn vốn phân cấp của thành phố |
DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Số dự án | Tổng diện tích | Nhu cầu diện tích đất cần sử dụng | Địa điểm thực hiện dự án, công trình | Căn cứ pháp lý | Văn bản ghi vốn, giao vốn để thực hiện dự án đầu tư đối với dự án thực hiện bằng ngân sách Nhà nước | |||
Đất trồng lúa | Đất rừng đặc dụng | Đất rừng phòng hộ | Các loại đất khác | |||||||
| TỔNG CỘNG | 5 | 12,56 | 5,41 | 0,00 | 0,00 | 7,15 |
|
|
|
I | Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương. | 1 | 4,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 4,00 |
|
|
|
1 | Mở rộng Trường Đại học Tân Trào | 1 | 4,00 |
|
|
| 4,00 | Xã Trung Môn | Quyết định số 123/QĐ- UBND ngày 14/5/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng Trường Cao đẳng Tuyên Quang (nay là Trường Đại học Tân Trào); Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các địa phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia. | |
II | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải | 4 | 8,56 | 5,41 | 0,00 | 0,00 | 3,15 |
|
|
|
1 | Xuất tuyến trung áp sau TBA 110kV Tuyên Quang 2 | 1 | 2,55 | 1,70 |
|
| 0,85 | Xã Mỹ Bằng, Nhữ Khê, Nhữ Hán, thị trấn Yên Sơn | Quyết định số 1993/QĐ- EVNNPC ngày 22/8/2022 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc Về việc duyệt danh mục và tạm giao KHV công trình ĐTXD năm 2022 cho Công ty Điện lực Tuyên Quang | Vốn chủ đầu tư |
2 | Cải tạo nâng cấp đường dây 10kV lộ 972 TGGT sau trạm 35/10kV trung gian Gò Trẩu lên vận hành cấp điện áp 22kV | 1 | 1,25 | 0,80 |
|
| 0,45 | Thị trấn Yên Sơn | Quyết định số QĐ 2235/QĐ- EVNNPC ngày 16/9/2022 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc Về việc duyệt danh mục và tạm giao KHV công trình ĐTXD bổ sung năm 2022 cho Công ty Điện lực Tuyên Quang | Vốn chủ đầu tư |
3 | Chống quá tải giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất và cải thiện chất lượng điện áp khu vực các xã Xuân Vân, Tân Long, Phúc Ninh, Lực Hành, Quý Quân, Trung Sơn, Lang Quán, Đội Bình, Nhữ Hán, Mỹ Bằng huyện Yên Sơn năm 2023 | 1 | 3,75 | 2,90 |
|
| 0,85 | Xã Xuân Vân, Tân Long, Phúc Ninh, Lực Hành, Quý Quân, Trung Sơn, Lang Quán, Đội Bình, Nhữ Hán, Mỹ Bằng | Quyết định số 2463/QĐ- EVNNPC ngày 4/10/2022 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc Về việc duyệt danh mục và tạm giao KHV công trình ĐTXD năm 2023 cho Công ty Điện lực Tuyên Quang | Vốn chủ đầu tư |
4 | Đường dây và trạm biến áp cấp điện cho xã Trung Minh, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang | 1 | 1,01 | 0,01 |
|
| 1,00 | Xã Trung Minh | Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013 -2020; Quyết định số 3954/UBND-KT ngày 27/9/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án cấp điện từ lưới điện Quốc gia tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020 | Nghị Quyết số 68/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của HĐND tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 |
CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Số dự án | Tổng diện tích | Nhu cầu diện tích đất cần sử dụng | Địa điểm thực hiện dự án, công trình | Căn cứ pháp lý | Văn bản ghi vốn, giao vốn để thực hiện dự án đầu tư đối với dự án thực hiện bằng ngân sách Nhà nước | |||
Đất trồng lúa | Đất rừng đặc dụng | Đất rừng phòng hộ | Các loại đất khác | |||||||
| TỔNG CỘNG | 3 | 1,77 | 0,28 | - | - | 1,49 |
|
|
|
I | Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương. | 1 | 0,11 | 0,11 | - | - | - |
|
|
|
1 | Trạm y tế Thị trấn Vĩnh Lộc | 1 | 0,11 | 0,11 | - | - | - | Tổ dân phố Vĩnh Thịnh, thị trấn Vĩnh Lộc | Quyết định 529/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Trạm Y tế thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang | Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2) |
II | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải | 1 | 0,17 | 0,17 | - | - | - |
|
|
|
1 | Đường giao thông vào Trạm y tế TT Vĩnh Lộc | 1 | 0,17 | 0,17 | - | - | - | Tổ dân phố Vĩnh Thịnh, thị trấn Vĩnh Lộc | Quyết định 529/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Trạm Y tế thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang |
|
III | Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | 1 | 1,49 | - | - | - | 1,49 |
|
|
|
1 | Mở rộng Nhà máy Ferromangan Chiêm Hóa 2 | 1 | 1,49 | - | - | - | 1,49 | Xã Phúc Thịnh | Quyết định số 447/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của UBND tỉnh về Quyết định chấp thuận Chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư |
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DIỆN TÍCH DỰ ÁN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN CHỢ CHU - NGÃ BA TRUNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án, công trình | Địa điểm thực hiện dự án, công trình (đến, thôn, xã) | Diện tích đã thông qua tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 và Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 14/3/2022 | Diện tích đề nghị bổ sung theo phương án tuyến đã được thẩm định tại văn bản số: 1179/KHĐT của Bộ GTVT ngày 05/01/2023 | Tổng diện tích sau khi điều chỉnh (sau khi đã trừ diện tích đường giao thông hiện hữu) | Căn cứ pháp lý | |||||||||
Tổng diện tích (ha) | Đất lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ; đặc dụng (ha) | Đất khác (ha) | Tổng diện tích (ha) | Đất lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ; đặc dụng (ha) | Đất khác (ha) | Tổng diện tích (ha) | Đất lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ; đặc dụng (ha) | Đất khác (ha) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn | Xã Hùng Lợi | 25,69 | 2,73 | 0,90 | 22,06 | 3,85 | 0,18 | 0,93 | 2,73 | 29,54 | 2,91 | 1,83 | 24,80 | Nghị quyết số 63/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội; Quyết định số 1904/QĐ-BGTVT ngày 11/10/2019 của Bộ GTVT |
Xã Trung Sơn | 7,66 | 0,81 | 0,27 | 6,58 | 1,15 | 0,06 | 0,28 | 0,82 | 8,81 | 0,87 | 0,55 | 7,39 | |||
Tổng | 33,35 | 3,54 | 1,17 | 28,64 | 5,00 | 0,24 | 1,21 | 3,55 | 38,35 | 3,78 | 2,38 | 32,19 |
|
*Ghi chú:
- Tổng diện tích thực hiện dự án là 45,35 ha. Trong đó: 7,0 ha hiện trạng là đất giao thông; diện tích đề nghị mở rộng là 38,35 ha (đã có trong Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 là 11,23 ha; Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 18/7/2022 là 22,12 ha (3,54 ha đất lúa, 1,17 ha đất rừng phòng hộ, 28,64 ha các loại đất khác), đề nghị bổ sung 5,0 ha (0,24 ha đất lúa; 1,21 ha đất rừng phòng hộ, 3,55 ha các loại đất khác).
- Đất khác (cột số 15) gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và khoảng 11,89 ha đất rừng sản xuất.
- 1 Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2023 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 05/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 16/2020/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 77/QĐ-UBND-NĐ năm 2023 công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Nghị quyết 25/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 31/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2023 về công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2022 của tỉnh Tây Ninh
- 8 Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh diện tích danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất của huyện Thăng Bình, được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam thông qua tại các Nghị quyết: 15/NQ-HĐND, 31/NQ-HĐND và 68/NQ-HĐND