Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2014/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Sau khi nghe Tờ trình số 10881/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2014; phương án xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách thành phố năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu ngân sách

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015 là 12.101.988 triệu đồng; trong đó:

a) Thu nội địa: 9.411.000 triệu đồng;

b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 2.500.000 triệu đồng;

c) Thu để lại chi quản lý qua Ngân sách nhà nước: 190.988 triệu đồng.

2. Dự toán thu ngân sách địa phương (kể cả thu trung ương bổ sung có mục tiêu và thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách địa phương) là 12.068.645 triệu đồng. Chia ra:

a) Ngân sách thành phố: 9.568.420 triệu đồng;

b) Ngân sách quận, huyện và phường, xã: 2.500.225 triệu đồng.

Điều 2. Dự toán chi ngân sách

1. Thống nhất các nguyên tắc phân bổ chi ngân sách theo Tờ trình số 10881/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, trong đó:

a) Trích 2% (hai phần trăm) từ nguồn thu tiền sử dụng đất để phân bổ thực hiện nhiệm vụ khai thác đất, giao đất theo tinh thần Công văn số 14120/BTC-QLCS ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính.

b) Định mức chi quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tính theo định mức quy định tại Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 của HĐND thành phố; trong đó, cơ quan hành chính tổng hợp là 40 triệu đồng/biên chế (Kể cả Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng), các cơ quan hành chính còn lại là 30 triệu đồng/biên chế (Cụ thể theo phụ lục kèm theo).

2. Thống nhất phương án cân đối, phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2015 là 12.068.645 triệu đồng, gồm:

a) Chi ngân sách thành phố:  9.568.420 triệu đồng.

Phân theo lĩnh vực:

- Chi đầu tư phát triển: 5.035.240 triệu đồng.

Trong đó:

+ Chi xây XDCB từ nguồn tạm ứng tồn ngân kho bạc : 500.000 triệu đồng.

+ Chi XDCB từ nguồn phát hành trái phiếu năm 2015: 400.000 triệu đồng;

- Chi thường xuyên:  2.810.534 triệu đồng.

Trong đó:

+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: 439.837 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 30.083 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp môi trường: 186.137 triệu đồng.

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 2.000 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách: 173.771 triệu đồng.

- Chi bổ sung ngân sách quận, huyện: 1.243.639 triệu đồng.

- Chi từ nguồn thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 145.300 triệu đồng. Trong đó, chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết là: 120.000 triệu đồng.

b) Chi ngân sách quận, huyện và phường, xã: 2.500.225 triệu đồng.

Trong đó:

- Chi xây dựng cơ bản theo phân cấp: 70.000 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 2.315.126 triệu đồng

Trong đó:

+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: 1.036.941 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 1.600 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp môi trường: 11.642 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách quận, huyện và phường, xã: 69.411 triệu đồng.

- Chi từ nguồn thu để lại chi quản lý qua ngân sách: 45.688 triệu đồng.

Điều 3. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng căn cứ Nghị quyết này tiến hành giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2015 cho từng ngành, từng quận, huyện để tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 4. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố trong phạm vi, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TV Thành ủy, các ban của Đảng;
- ĐB HĐND TP; Đoàn ĐBQH TP;
- UBND, UBMTTQVN, các sở, ngành, đoàn thể TP;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQ các Q,H;
- Thường trực HĐND 11 xã huyện Hòa Vang;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, TT TTVN tại ĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- VP UBND thành phố;
- Lưu: VT, TTTH, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Thọ

 

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 2015

(Kèm theo Nghị quyết số 69/2015/NQ-HĐND ngày 11 /12/2014 của HĐND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị: đồng/biên chế/năm

STT

Nội dung

Định mức chi khác

1

Cơ quan Đảng:

 

a

Khối thành phố

52,000,000

b

Khối quận, huyện

35,000,000

 

 

 

2

Biên chế hành chính

 

a

Khối thành phố

 

-

Biên chế hành chính

30,000,000

-

Biên chế hành chính các cơ quan tổng hợp
(VP Đoàn ĐBQH và HĐND, VP UBND, Sở KHĐT, Sở Tài chính, VP Sở Nội vụ, UBMTTQVN thành phố)

40,000,000

b

Khối quận, huyện (cơ quan QLNN)

24,000,000

c

Khối phường, xã

 

-

Cán bộ chuyên trách và công chức phường, xã

18,000,000

-

Cán bộ không chuyên trách

6,000,000

 

 

 

3

Sinh viên khá giỏi (thành phố và quận huyện)

18,000,000

 

 

 

4

Biên chế sự nghiệp (thành phố và quận, huyện)

22,000,000