Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 146/2018/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 13 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHUYỂN, CHO THUÊ, CHUYỂN NHƯỢNG, THANH LÝ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 237/1998/QĐ-TTg ngày 03/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 2283/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn dựa trên kết quả đầu ra 08 tỉnh Đồng bằng sông Hồng;

Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Thông tư 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 54/2013 ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính;

Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 11/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 250/BC-BKTNS ngày 11/7/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước theo quy định, gồm các công trình sau:

1. Công trình cấp nước đầu tư bằng nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn gồm: 16 công trình.

(Có Phụ lục số 01 kèm theo)

2. Công trình cấp nước đầu tư bằng nguồn vốn thuộc Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng vay vốn ngân hàng thế giới gồm: 10 công trình.

(Có Phụ lục số 02 kèm theo)

Điều 2. Quá trình thực hiện cần đảm bảo các quy định sau

1. Việc điều chuyển, cho thuê, chuyển nhượng, thanh lý các công trình cấp nước sạch từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phải đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.

2. Quá trình thu hồi vốn Nhà nước đã đầu tư trong từng công trình cấp nước sạch và các trình tự, thủ tục tiến hành phải đảm bảo chặt chẽ theo quy định của pháp luật; bảo đảm vốn thu hồi không thấp hơn nguồn vốn ngân sách Nhà nước đã đầu tư cho công trình. Trường hợp không thu hồi được bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước đã đầu tư thì báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện. Định kỳ báo cáo Thường trực HĐND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát các dự án đầu tư công trình cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh (kể cả các công trình đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước) để quản lý, chỉ đạo phát huy hiệu quả cao nhất các dự án cấp nước sạch nhằm phục vụ dân sinh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết này nếu có quy định của pháp luật mới thay thế hoặc có vướng mắc phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH SÁCH CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN (CHƯƠNG TRÌNH NTP)
(Kèm theo Nghị quyết số 146/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)

TT

Tên dự án

Công suất

(m3/ng.đ)

Công suất thực tế (m3/ng.đ)

Giá trị dự toán

Thời gian bắt đầu cấp nước

Số xã cấp nước theo dự án

Số đấu nối thực tế

Giá dự toán (trừ dự phòng)

Trong đó

Vốn nhà nước (theo quyết toán)

Vốn do doanh nghiệp và dân góp (chưa quyết toán)

1

Nhà máy nước sạch thị trấn Trần Cao

720

700

8.418

8.330

 

2005

1

500

2

Nhà máy nước sạch thị trấn Lương Bằng

600

600

8.000

8.000

 

2001

1

1.000

3

Nhà máy nước sạch xã Hồng Tiến

880

900

2.081

1.652

429

2002

1

800

4

Nhà máy nước sạch xã Ngọc Thanh

600

300

3.670

3.232

438

2005

1

500

5

Nhà máy nước sạch xã Thụy Lôi

718

450

2.664

2.319

345

2005

1

750

6

Nhà máy nước sạch thị trấn Yên Mỹ

1.290

2.500

4.252

3.897

355

2008

1

2.500

7

Nhà máy nước sạch thị trấn Văn Giang

980

900

4.049

3.057

992

2008

1

1.100

8

Nhà máy nước sạch xã Dị Sử

970

900

4.054

3.800

254

2009

1

1.400

9

Nhà máy nước sạch xã Bình Minh

900

900

11.599

8.345

3.254

2009

1

1.250

10

Nhà máy nước sạch xã Chỉ Đạo

800

600

6.955

5.396

5.000

2010

1

500

11

Nhà máy nước sạch xã Bạch Sam

880

500

8.313

7.560

1.500

2010

1

800

12

Nhà máy nước sạch xã Quang Hưng

900

200

10.433

7.509

2.924

2012

1

330

13

Nhà máy nước sạch xã Phạm Ngũ Lão

900

700

11.765

9.684

5.000

2012

1

1.200

14

Nhà máy nước sạch xã Hồng Quang

910

700

13.486

11.610

1.876

2012

1

1.400

15

Nhà máy nước sạch liên xã Tân Việt - Lý

Thường Kiệt

2.300

700

39.978

20.075

19.903

2015

2

800

16

Nhà máy nước sạch xã Dân Tiến

1.500

300

35.386

22.469

12.917

2015

1

500

 

Cộng

15.848

11.850

175.103

126.935

55.187

 

17

15.330

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH SÁCH CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ TẠI 08 TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (CHƯƠNG TRÌNH PFORR)
(Kèm theo Nghị quyết số 146/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)

TT

Tên dự án

Công suất m3/ng.đ

Giá trị dự toán công trình đợt I (tr.đ)

Giá trị dự toán công trình đợt II (Tr.đ)

Thời gian thi công công trình đợt II

Cộng giá trị dự toán đợt I+ đợt II (đv: Triệu đồng)

Số xã được cấp nước

Số đấu nối theo thiết kế

Số đấu nối hiện tại

Ghi chú

Tổng cộng

Cấp phát 60%

Vay lại 30%

Dân góp 10%

Các công trình đợt I

Các công trình đợt II

1

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phụng Công

1.200

24.913

 

 

24.913

14.948

7.474

2.491

1

1.683

-

1.110

 

2

Hệ thống cấp nước tập trung xã Long Hưng và nối mạng cấp nước các xã: Tân Tiến, Cửu Cao

2.750

37.222

36.680

2017-

2018

73.902

44.341

22.171

7.390

3

3.113

4.774

1.600

 

3

Hệ thống cấp nước tập trung xã Nhân Hòa và nối mạng cấp nước xã Cẩm Xá

1.800

31.196

16.559

2017-

2018

47.755

28.653

14.327

4.776

2

1.689

1.740

510

 

4

Hệ thống cấp nước tập trung xã Trưng Trắc và nối mạng cấp nước các xã: Tân Quang, Đình Dù

2.110

34.198

31.957

2017-

2018

66.155

39.693

19.847

6.616

3

2.020

3.537

200

 

5

Hệ thống cấp nước tập trung xã Trung Hưng và nối mạng cấp nước xã Thanh Long

1.320

27.549

15.067

2018

42.616

25.570

12.785

4.262

2

1.534

1.900

200

 

6

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Thịnh và nối mạng cấp nước xã Thọ Vinh

1.200

29.060

14.261

2017-

2018

43.321

25.993

12.996

4.332

2

1.480

1.689

-

 

7

Hệ thống cấp nước tập trung liên xã Thuần Hưng - Đại Hưng và nối mạng cấp nước các xã: Thành Công, Nhuế Dương; tuyến ống nước thô lấy nước sông Hồng

2.200

52.156

31.966

2017-

2018

84.122

50.473

25.237

8.412

4

3.650

2.520

2.500

 

8

Hệ thống cấp nước tập trung xã Minh Tân và nối mạng cấp nước xã Phan Sào Nam

910

23.245

11.155

2017-

2018

34.400

20.640

10.320

3.440

2

1.048

1.387

950

 

9

Hệ thống cấp nước tập trung liên xã Hưng Đạo

- Minh Hoàng và nối mạng cấp nước xã Ngô Quyền, xây dựng tuyến ống nước thô lấy nước sông Luộc

1.700

46.146

28.215

2018

74.361

44.617

22.308

7.436

3

2.350

1.215

1.100

 

10

Hệ thống đường ống cấp nước xã Bãi Sậy (Nối mạng cấp nước từ nhà máy nước thị trấn Ân Thi, cấp nguồn từ Nhà máy nước Phùng Hưng, huyện Khoái Châu)

1.200

17.527

12.649

2017-

2018

12.000

7.200

3.600

1.200

2

1.900

1.458

-

Dự án phê duyệt bao gồm Công trình xử lý nước xây dựng tại xã Phù Ủng, huyện Ân Thi và nối mạng cấp nước xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi. Hiện nay UBND tỉnh chỉ đạo cắt thi công khu xử lý và đường ống xã Phù Ủng, do dân xã Phù Ủng không đồng thuận giải phóng mặt bằng

 

Cộng

16.390

323.212

198.509

 

503.545

302.127

151.064

50.355

24

20.467

20.220

8.170