Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tổng biên chế công chức năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2016

Tổng biên chế công chức năm 2016 của tỉnh Tiền Giang là 2.265 (Hai ngàn hai trăm sáu mươi lăm) biên chế. Trong đó:

1. Các sở, ngành tỉnh: 1.160 (Một ngàn một trăm sáu mươi) biên chế.

2. Các huyện, thành, thị: 1.105 (Một ngàn một trăm lẻ năm) biên chế.

(Kèm theo Phụ lục phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2016)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 05 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Số TT

Tên cơ quan

Chỉ tiêu biên chế năm 2016

Ghi chú

 

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

1,160

 

1

Sở Công Thương

124

 

 

- Cơ quan Sở

45

 

 

- Chi cục Quản lý thị trường

79

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

161

 

 

- Cơ quan sở

36

 

 

- Chi cục Thú y

18

 

 

- Chi cục Bảo vệ thực vật

18

 

 

- Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão

16

 

 

- Chi cục Kiểm lâm

14

 

 

- Chi cục Phát triển nông thôn

20

 

 

- Thanh tra sở

11

 

 

- Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản

12

 

 

- Chi cục Thủy sản

16

 

3

Sở Giao thông vận tải

90

 

 

- Cơ quan Sở

27

 

 

- Thanh tra Giao thông vận tải

56

 

 

- Văn phòng Ban an toàn giao thông

7

 

4

Sở Xây dựng

49

 

 

- Cơ quan Sở

31

 

 

- Thanh tra Xây dựng

18

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

42

 

6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

56

 

 

- Cơ quan Sở

49

 

 

- Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

7

 

7

Sở Tài chính

68

 

8

Sở Tư pháp

40

 

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

55

 

 

- Cơ quan Sở

42

 

 

- Chi cục Bảo vệ môi trường

13

 

10

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

50

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

41

 

 

- Cơ quan Sở

26

 

 

- Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

15

 

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

60

 

13

Sở Y tế

66

 

 

- Cơ quan Sở

38

 

 

- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

13

 

 

- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

15

 

14

Sở Nội vụ

69

 

 

- Cơ quan Sở

38

 

 

- Ban Tôn giáo

11

 

 

- Ban Thi đua, khen thưởng

13

 

 

- Chi cục Văn thư - Lưu trữ

7

 

15

Sở Thông tin và Truyền thông

30

 

16

Sở Ngoại vụ

20

 

17

Thanh tra tỉnh

37

 

18

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

53

 

19

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

28

 

20

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

21

 

 

Các huyện

1,105

 

1

Huyện Gò Công Đông

103

 

2

Huyện Gò Công Tây

100

 

3

Huyện Tân Phú Đông

85

 

4

Huyện Chợ Gạo

102

 

5

Huyện Châu Thành

107

 

6

Huyện Cai Lậy

90

 

7

Huyện Cái Bè

108

 

8

Huyện Tân Phước

102

 

9

Thị xã Gò Công

96

 

10

Thị xã Cai Lậy

84

 

11

Thành phố Mỹ Tho

128

 

 

TỔNG CỘNG

2,265