Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 245/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 07 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Công điện số 123/CĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc khẩn trương phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2023 nguồn ngân sách trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 07 tháng 04 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 (đợt 2);

Xét Tờ trình số 1408/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 306/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:

Điều chỉnh điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2023 nguồn ngân sách trung ương”; cụ thể:

1. Nội dung điều chỉnh đối với vốn cân đối theo tiêu chí

1.1. Điều chỉnh giảm 102.984 triệu đồng cho 04 dự án, gồm:

(1) Dự án Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: Giảm 6.500 triệu đồng (từ 35.000 triệu đồng còn 28.500 triệu đồng).

(2) Dự án Cải tạo nút giao thông Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 76.384 triệu đồng (giảm 76.384 triệu đồng).

(3) Dự án Đường nội thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 2.210 triệu đồng (từ 21.000 triệu đồng còn 18.790 triệu đồng).

(4) Dự án Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình: Giảm 17.890 triệu đồng (giảm 17.890 triệu đồng).

1.2. Điều chỉnh tăng 102.984 triệu đồng cho 08 dự án và vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:

(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Tăng 7.500 triệu đồng.

(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.000 triệu đồng.

(3) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Tăng 13.000 triệu đồng.

(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.150 triệu đồng.

(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Tăng 6.900 triệu đồng.

(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Tăng 7.000 triệu đồng.

(7) Dự án Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Tăng 10.000 triệu đồng.

(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Tăng 7.725 triệu đồng.

(9) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023: Tăng 10.709 triệu đồng.

2. Nội dung điều chỉnh đối với nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư: Điều chỉnh giảm 108.068 triệu đồng cho 09 dự án và vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:

(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Giảm 7.500 triệu đồng (giảm 7.500 triệu đồng).

(2) Dự án Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: Giảm 10.000 triệu đồng (giảm 10.000 triệu đồng).

(3) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 20.000 triệu đồng (giảm từ 61.522 triệu đồng còn 41.522 triệu đồng).

(4) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Giảm 13.000 triệu đồng (giảm từ 24.000 triệu đồng còn 11.000 triệu đồng).

(5) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Giảm 21.314 triệu đồng (giảm 21.314 triệu đồng).

(6) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (giảm 7.000 triệu đồng).

(7) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (giảm 7.000 triệu đồng).

(8) Dự án Hạt kiểm lâm huyện Đak Đoa: Giảm 3.820 triệu đồng (giảm 3.820 triệu đồng).

(9) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Giảm 7.725 triệu đồng (giảm từ 11.400 triệu đồng còn 3.675 triệu đồng).

(10) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023: Giảm 10.709 triệu đồng (giảm từ 45.000 triệu đồng còn 34.291 triệu đồng).

(Kèm theo Biểu 01)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười ba thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên


Biểu 01

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 245/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Mã số dự án đầu tư

Mã ngành kinh tế (loại, khoản)

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2023

Điều chỉnh giảm vốn

Điều chỉnh tăng vốn

Kế hoạch năm 2023 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

Lý do điều chỉnh

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số

NSĐP

Tổng số

Trong đó: NSĐP

A

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

 

 

 

 

150.274

150.274

102.984

102.984

150.274

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

 

 

150.274

150.274

102.984

0

47.290

 

 

(1)

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai

Gia Lai

7933060

332

2022 - 2024

370/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 161/QĐ-SKHĐT ngày 03/7/2021; 1081/QĐ-UBND ngày 05/12/2021

70.000

70.000

35.000

35.000

6.500

 

28.500

Sở Tài nguyên và Môi trường

Dự án hoàn thành dư vốn

(2)

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo nút giao thông Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7909196

292

2022 - 2024

401/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 292/QĐ-BQLDA ngày 28/6/2021; 194/QĐ-UBND ngày 14/4/2022

120.000

120.000

76.384

76.384

76.384

 

0

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

Dự án ứng vốn từ Quỹ phát triển để thực hiện; năm 2024 bố trí hoàn ứng

2

Đường nội thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai

Ayun Pa

7913802

292

2022 - 2024

386/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 85/QĐ-UBND ngày 30/6/2021; 1090/QĐ-UBND ngày 08/12/2021

130.000

130.000

21.000

21.000

2.210

 

18.790

UBND thị xã Ayun Pa

Dự án không sử dụng hết vốn năm 2023

(3)

Truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình

 

 

 

 

352/NQ-HĐND ngày 17/6/2021

18.000

18.000

17.890

17.890

17.890

 

0

Đài Phát thanh - Truyền hình

Dự án dừng thực hiện

II

Các dự án điều chỉnh tăng vốn

 

 

 

 

 

361.650

361.650

0

0

0

102.984

102.984

 

 

(1)

Quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai

7004686

011

2022 - 2025

80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2021

51.650

51.650

 

 

 

7.500

7.500

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(2)

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7899027

292

2021 - 2023

317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

124.000

124.000

 

 

 

20.000

20.000

UBND thành phố Pleiku

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

2

Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

Đức Cơ

7894833

292

2021 - 2023

333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022

59.000

59.000

 

 

 

13.000

13.000

UBND huyện Đức Cơ

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

3

Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Kbang

7902703

292

2021 - 2023

325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

55.000

55.000

 

 

 

20.150

20.150

UBND huyện Kbang

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

4

Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

Chư Sê

7911715

292

2021 - 2023

319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021, 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021

30.000

30.000

 

 

 

6.900

6.900

UBND huyện Chư Sê

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

5

Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

Ia Pa

7892301

292

2021 - 2023

327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022

30.000

30.000

 

 

 

7.000

7.000

UBND huyện Ia Pa

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

6

Đường giao thông huyện Chư Păh

Chư Păh

7901775

292

2021 - 2024

332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày 29/5/2022

90.000

90.000

 

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Chư Păh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(3)

Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trụ sở làm việc các Ban quản lý rừng phòng hộ

Krông Pa, Chư Păh, Đak Đoa

7909211

341

2022 - 2023

406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

12.000

12.000

 

 

 

7.725

7.725

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(4)

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đối ứng chương trình nông thôn mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.709

10.709

 

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

B

Vốn tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

198.556

198.556

108.068

0

90.488

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

 

 

198.556

198.556

108.068

-

90.488

 

 

(1)

Quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

Chư Prông, Đức Cơ, Ia, Grai

7004686

011

2022 - 2025

30/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2021

51.650

51.650

7.500

7.500

7.500

 

0

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(2)

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai

An Khê

7902699

292

2021 - 2023

335/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 491/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 622/QĐ-UBND ngày 17/11/2022

30.000

30.000

10.000

10.000

10.000

 

0

UBND thị xã An Khê

Giảm vốn do chưa có khối lượng hoàn ứng vốn năm 2022

2

Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7899027

292

2021 - 2023

317/NQ-HĐND ngày; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

124.000

124.000

 

 

 

 

 

UBND thành phố Pleiku

 

3

Đường giao thông kết nối thị trấn Chư ty đến Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

Đức Cơ

7894833

292

2021 - 2023

333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022

59.000

59.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Đức Cơ

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

4

Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Kbang

7902703

292

2021 - 2023

325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

55.000

55.000

21.314

21.314

21.314

 

0

UBND huyện Kbang

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

5

Đường Phan Đinh Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

Chư Sê

7911715

292

2021 - 2023

319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021

30.000

30.000

7.000

7.000

7.000

 

0

UBND huyện Chư Sê

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

6

Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

Ia Pa

7892301

292

2021 - 2023

327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022

30.000

30.000

7.000

7.000

7.000

 

0

UBND huyện Ia Pa

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(3)

Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hạt kiểm lâm huyện Đak Đoa

Đak Đoa

7909197

341

2022 - 2023

383/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 275/QĐ-BQLDA ngày 25/6/2021; 257/QĐ-SKHĐT ngày 06/12/2021; 186/QĐ-SKHĐT ngày 14/11/2022

4.000

4.000

3.820

3.820

3.820

 

0

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

Điều chỉnh giảm vốn do hụt thu và dự án chưa giải phóng mặt bằng

2

Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ

Krông Pa, Chư Păh, Đak Đoa

7909211

341

2022 - 2023

406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

12.000

12.000

11.400

11.400

7.725

 

3.675

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

Giảm 4 tỷ đồng tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí và giảm 3,675 tỷ đồng do giảm 01 hạng mục chưa triển khai

(4)

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

45.000

45.000

10.709

 

34.291

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí