- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Nghị quyết 134/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6 Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 185/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2023 nguồn ngân sách Trung ương do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Công điện 123/CĐ-TTg về khẩn trương phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 9 Nghị quyết 212/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 (đợt 2) do tỉnh Gia Lai ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 245/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Công điện số 123/CĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc khẩn trương phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2023 nguồn ngân sách trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 07 tháng 04 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 (đợt 2);
Xét Tờ trình số 1408/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 306/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:
Điều chỉnh điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2023 nguồn ngân sách trung ương”; cụ thể:
1. Nội dung điều chỉnh đối với vốn cân đối theo tiêu chí
1.1. Điều chỉnh giảm 102.984 triệu đồng cho 04 dự án, gồm:
(1) Dự án Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: Giảm 6.500 triệu đồng (từ 35.000 triệu đồng còn 28.500 triệu đồng).
(2) Dự án Cải tạo nút giao thông Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 76.384 triệu đồng (giảm 76.384 triệu đồng).
(3) Dự án Đường nội thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 2.210 triệu đồng (từ 21.000 triệu đồng còn 18.790 triệu đồng).
(4) Dự án Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình: Giảm 17.890 triệu đồng (giảm 17.890 triệu đồng).
1.2. Điều chỉnh tăng 102.984 triệu đồng cho 08 dự án và vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Tăng 7.500 triệu đồng.
(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.000 triệu đồng.
(3) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Tăng 13.000 triệu đồng.
(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.150 triệu đồng.
(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Tăng 6.900 triệu đồng.
(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Tăng 7.000 triệu đồng.
(7) Dự án Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Tăng 10.000 triệu đồng.
(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Tăng 7.725 triệu đồng.
(9) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023: Tăng 10.709 triệu đồng.
2. Nội dung điều chỉnh đối với nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư: Điều chỉnh giảm 108.068 triệu đồng cho 09 dự án và vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Giảm 7.500 triệu đồng (giảm 7.500 triệu đồng).
(2) Dự án Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: Giảm 10.000 triệu đồng (giảm 10.000 triệu đồng).
(3) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 20.000 triệu đồng (giảm từ 61.522 triệu đồng còn 41.522 triệu đồng).
(4) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Giảm 13.000 triệu đồng (giảm từ 24.000 triệu đồng còn 11.000 triệu đồng).
(5) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Giảm 21.314 triệu đồng (giảm 21.314 triệu đồng).
(6) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (giảm 7.000 triệu đồng).
(7) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (giảm 7.000 triệu đồng).
(8) Dự án Hạt kiểm lâm huyện Đak Đoa: Giảm 3.820 triệu đồng (giảm 3.820 triệu đồng).
(9) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Giảm 7.725 triệu đồng (giảm từ 11.400 triệu đồng còn 3.675 triệu đồng).
(10) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023: Giảm 10.709 triệu đồng (giảm từ 45.000 triệu đồng còn 34.291 triệu đồng).
(Kèm theo Biểu 01)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười ba thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 245/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Mã số dự án đầu tư | Mã ngành kinh tế (loại, khoản) | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch năm 2023 | Điều chỉnh giảm vốn | Điều chỉnh tăng vốn | Kế hoạch năm 2023 sau điều chỉnh | Chủ đầu tư | Lý do điều chỉnh | |||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | Tổng số | NSĐP | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó: NSĐP | ||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| 150.274 | 150.274 | 102.984 | 102.984 | 150.274 |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| 150.274 | 150.274 | 102.984 | 0 | 47.290 |
|
| ||
(1) | Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai | Gia Lai | 7933060 | 332 | 2022 - 2024 | 370/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 161/QĐ-SKHĐT ngày 03/7/2021; 1081/QĐ-UBND ngày 05/12/2021 | 70.000 | 70.000 | 35.000 | 35.000 | 6.500 |
| 28.500 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Dự án hoàn thành dư vốn |
(2) | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo nút giao thông Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | Pleiku | 7909196 | 292 | 2022 - 2024 | 401/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 292/QĐ-BQLDA ngày 28/6/2021; 194/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 | 120.000 | 120.000 | 76.384 | 76.384 | 76.384 |
| 0 | Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Dự án ứng vốn từ Quỹ phát triển để thực hiện; năm 2024 bố trí hoàn ứng |
2 | Đường nội thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai | Ayun Pa | 7913802 | 292 | 2022 - 2024 | 386/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 85/QĐ-UBND ngày 30/6/2021; 1090/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 | 130.000 | 130.000 | 21.000 | 21.000 | 2.210 |
| 18.790 | UBND thị xã Ayun Pa | Dự án không sử dụng hết vốn năm 2023 |
(3) | Truyền hình, thông tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình |
|
|
|
| 352/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 | 18.000 | 18.000 | 17.890 | 17.890 | 17.890 |
| 0 | Đài Phát thanh - Truyền hình | Dự án dừng thực hiện |
|
|
|
|
| 361.650 | 361.650 | 0 | 0 | 0 | 102.984 | 102.984 |
|
| ||
(1) | Quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai | 7004686 | 011 | 2022 - 2025 | 80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2021 | 51.650 | 51.650 |
|
|
| 7.500 | 7.500 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán |
(2) | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | Pleiku | 7899027 | 292 | 2021 - 2023 | 317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 124.000 | 124.000 |
|
|
| 20.000 | 20.000 | UBND thành phố Pleiku | Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán |
2 | Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai | Đức Cơ | 7894833 | 292 | 2021 - 2023 | 333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022 | 59.000 | 59.000 |
|
|
| 13.000 | 13.000 | UBND huyện Đức Cơ | Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán |
3 | Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai | Kbang | 7902703 | 292 | 2021 - 2023 | 325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 55.000 | 55.000 |
|
|
| 20.150 | 20.150 | UBND huyện Kbang | Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán |
4 | Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai | Chư Sê | 7911715 | 292 | 2021 - 2023 | 319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021, 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021 | 30.000 | 30.000 |
|
|
| 6.900 | 6.900 | UBND huyện Chư Sê | Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán |
5 | Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai | Ia Pa | 7892301 | 292 | 2021 - 2023 | 327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 | 30.000 | 30.000 |
|
|
| 7.000 | 7.000 | UBND huyện Ia Pa | Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán |
6 | Đường giao thông huyện Chư Păh | Chư Păh | 7901775 | 292 | 2021 - 2024 | 332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày 29/5/2022 | 90.000 | 90.000 |
|
|
| 10.000 | 10.000 | UBND huyện Chư Păh | Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán |
(3) | Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trụ sở làm việc các Ban quản lý rừng phòng hộ | Krông Pa, Chư Păh, Đak Đoa | 7909211 | 341 | 2022 - 2023 | 406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021 | 12.000 | 12.000 |
|
|
| 7.725 | 7.725 | Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán |
(4) | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn đối ứng chương trình nông thôn mới năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.709 | 10.709 |
| Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán |
|
|
|
|
|
|
| 198.556 | 198.556 | 108.068 | 0 | 90.488 |
|
| ||
I | Các dự án điều chỉnh giảm vốn |
|
|
|
|
|
|
| 198.556 | 198.556 | 108.068 | - | 90.488 |
|
|
(1) | Quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Chư Prông, Đức Cơ, Ia, Grai | 7004686 | 011 | 2022 - 2025 | 30/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2021 | 51.650 | 51.650 | 7.500 | 7.500 | 7.500 |
| 0 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí |
(2) | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai | An Khê | 7902699 | 292 | 2021 - 2023 | 335/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 491/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 622/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 | 30.000 | 30.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| 0 | UBND thị xã An Khê | Giảm vốn do chưa có khối lượng hoàn ứng vốn năm 2022 |
2 | Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | Pleiku | 7899027 | 292 | 2021 - 2023 | 317/NQ-HĐND ngày; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 124.000 | 124.000 |
|
|
|
|
| UBND thành phố Pleiku |
|
3 | Đường giao thông kết nối thị trấn Chư ty đến Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai | Đức Cơ | 7894833 | 292 | 2021 - 2023 | 333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022 | 59.000 | 59.000 |
|
|
|
|
| UBND huyện Đức Cơ | Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí |
4 | Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai | Kbang | 7902703 | 292 | 2021 - 2023 | 325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 55.000 | 55.000 | 21.314 | 21.314 | 21.314 |
| 0 | UBND huyện Kbang | Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí |
5 | Đường Phan Đinh Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai | Chư Sê | 7911715 | 292 | 2021 - 2023 | 319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021 | 30.000 | 30.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 |
| 0 | UBND huyện Chư Sê | Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí |
6 | Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai | Ia Pa | 7892301 | 292 | 2021 - 2023 | 327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 | 30.000 | 30.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 |
| 0 | UBND huyện Ia Pa | Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí |
(3) | Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hạt kiểm lâm huyện Đak Đoa | Đak Đoa | 7909197 | 341 | 2022 - 2023 | 383/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 275/QĐ-BQLDA ngày 25/6/2021; 257/QĐ-SKHĐT ngày 06/12/2021; 186/QĐ-SKHĐT ngày 14/11/2022 | 4.000 | 4.000 | 3.820 | 3.820 | 3.820 |
| 0 | Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Điều chỉnh giảm vốn do hụt thu và dự án chưa giải phóng mặt bằng |
2 | Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ | Krông Pa, Chư Păh, Đak Đoa | 7909211 | 341 | 2022 - 2023 | 406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021 | 12.000 | 12.000 | 11.400 | 11.400 | 7.725 |
| 3.675 | Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Giảm 4 tỷ đồng tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí và giảm 3,675 tỷ đồng do giảm 01 hạng mục chưa triển khai |
(4) | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
| 45.000 | 45.000 | 10.709 |
| 34.291 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí |
- 1 Quyết định 2080/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 221/NQ-HĐND về điều chỉnh thông tin danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022, năm 2023 vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Nghị quyết 84/NQ-HĐND về cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương; quyết định danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện tiểu dự án 2, dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 54/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành