Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2014/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015

Sau khi xem xét Báo cáo số 370/BC-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về đánh giá thực hiện ngân sách năm 2014; dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là: 456.000 triệu đồng. Tăng so với chỉ tiêu Thủ tướng Chính phủ giao 16.000 triệu đồng, trong đó:

a) Thu nội địa: 434.000 triệu đồng;

b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 10.000 triệu đồng;

c) Thu xổ số kiến thiết quản lý qua Ngân sách nhà nước: 12.000 triệu đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương là 3.400.548 triệu đồng, gồm:

a) Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 421.310 triệu đồng;

b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 2.957.719 triệu đồng.

- Trung ương bổ sung cân đối: 1.492.057 triệu đồng.

- Bổ sung thực hiện điều chỉnh lương cơ sở 830.000 đồng/tháng, 1.050.000 đồng/tháng, 1.150.000 đồng/tháng: 634.972 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu: 830.690 triệu đồng.

c) Thu chuyển nguồn năm trước sang: 9.519 triệu đồng.

d) Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 12.000 triệu đồng.

3. Tổng số chi ngân sách địa phương: 3.400.548 triệu đồng.

a) Chi đầu tư phát triển: 574.000 triệu đồng.

- Cân đối ngân sách địa phương: 243.400 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu: 330.600 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên: 2.527.965 triệu đồng, gồm:

- Cân đối ngân sách địa phương: 2.240.229 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu: 278.217 triệu đồng.

- Chi từ nguồn năm trước chuyển sang: 9.519 triệu đồng.

c) Chương trình mục tiêu quốc gia: 221.873 triệu đồng.

d) Quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.

e) Dự phòng ngân sách: 63.710 triệu đồng.

f) Chi từ nguồn thu xổ số: 12.000 triệu đồng.

4. Chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã là 1.455.339 triệu đồng.

5. Chi tiết việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2015 như phụ biểu kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2.

Những khoản chi thường xuyên chưa phân bổ cụ thể tại kỳ họp và được trung ương cấp bổ sung trong năm giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Đối với nguồn vốn đầu tư được ngân sách trung ương cấp bổ sung trong năm; nguồn vốn đầu tư, nguồn chi sự nghiệp có tính chất xây dựng cơ bản chưa phân bổ chi tiết tại kỳ họp giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Đối với các nguồn vốn vay để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định trên nguyên tắc đảm bảo kế hoạch trả nợ vay và không ảnh hưởng xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm.

Điều 3.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- TT tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- TT huyện (thị uỷ), HĐND, UBND, UBMTTQ các huyện, thị xã;
- LĐVP;
- Phòng công tác ĐBQH, HĐND, TT-DN;
- Lưu VT, HS.

CHỦ TỊCH




Hà Văn Khoát