HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH (RÁC THẢI) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định số 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 14/11/2013 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn thành phố Nam Định;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải) trên địa bàn thành phố Nam Định. Cụ thể như sau:
a) Các hộ gia đình:
+ Hộ có 1 - 2 khẩu: 6.000 đồng/hộ/tháng.
+ Hộ có 3 - 4 khẩu: 9.000 đồng/hộ/tháng.
+ Hộ có 5 khẩu trở lên: 15.000 đồng/hộ/tháng.
+ Cá nhân cư trú tại các phòng cho thuê trọ: 3.000 đồng/người/tháng
b) Các hộ kinh doanh nhỏ:
+ Cửa hàng bán hoa; Cửa hàng rửa xe ô tô, xe máy, xe đạp: 70.000 đồng/hộ/tháng.
+ Cửa hàng ăn uống bán 1 buổi (sáng, trưa, chiều hoặc tối), Hộ kinh doanh giải khát, Cà phê, Karaoke, Đại lý bánh kẹo: 50.000 đồng/hộ/tháng.
+ Hộ kinh doanh hàng tạp hóa, Đồ lưu niệm, Đồ điện, Vật liệu xây dựng, Quần áo, Internet, Hiệu thuốc, Giày dép, Điện thoại, Văn phòng phẩm, Phụ tùng xe đạp, xe máy, Chế tác vàng bạc, Nhôm kính, Hàng thủ công …: 30.000 đồng/hộ/tháng.
c) Các tổ chức cơ quan:
- Trường hợp không xác định được khối lượng:
+ Trường học, cơ quan hành chính sự nghiệp: 70.000đ/cơ quan/tháng.
+ Trụ sở làm việc các doanh nghiệp: 100.000đ/cơ quan/tháng.
+ Trung tâm dạy nghề, đào tạo việc làm; Doanh nghiệp, Xí nghiệp thành viên, Chi nhánh sản xuất - dịch vụ; Bệnh viện, Phòng khám tư nhân; Khách sạn, Nhà nghỉ; Chợ, Bến xe, Nhà ga, Công viên; Trung tâm thương mại, Cửa hàng dịch vụ - thương mại, Nhà hàng ăn uống: 200.000 đồng/đơn vị/tháng
- Trường họp xác định được khối lượng: 160.000đ/m3/(tỷ trọng 1m3 = 0.42 tấn).
d) Các công trình xây dựng: 160.000 đồng/m3 hoặc 0,05% giá trị xây lắp các công trình.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014 và thay thế Nghị quyết số 103/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh Nam Định về việc quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn thành phố Nam Định.
Điều 3. Giao UBND tỉnh quy định phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nam Định và tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khoá XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định mức thu tối đa phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và mức trích được để lại cho đơn vị thu phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và mức trích được để lại cho đơn vị thu phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định mức thu tối đa phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tỉnh Nam Định
- 7 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018