Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 284/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 20 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 21/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét Tờ trình số 2645/TTr-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Báo cáo thẩm tra số 348/BC-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phê duyệt cho các địa phương tại Phụ lục 2.1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia”.

(Kèm theo phụ lục)

Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười bốn (chuyên đề) thông qua ngày 20 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên

 

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Nghị quyết số 284/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Các địa phương

Theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 8/7/2022

Nội dung điều chỉnh

Tăng (+)/Giảm (-)

Tổng cộng Chương trình

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

Tổng cộng Chương trình

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

Kế hoạch vốn giai đoạn 2021- 2025

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

 

Tổng số

1,784,252

1,347,681

436,571

58,457

39,957

18,500

1,784,252

1,347,681

436,571

58,457

39,957

18,500

0

0

0

1

Huyện Ia Grai

100,322

71,778

28,544

2,326

1,590

736

100,852

72,140

28,712

2,856

1,952

904

530

362

168

2

Huyện Phú Thiện

79,418

57,220

22,198

5,504

3,762

1,742

85,483

61,366

24,117

11,569

7,908

3,661

6,065

4,146

1,919

3

Huyện Kbang

140,118

64,992

75,126

3,786

2,588

1,198

146,850

69,594

77,256

10,518

7,190

3,328

6,732

4,602

2,130

4

Huyện Ia Pa

139,850

100,934

38,916

7,115

4,863

2,252

134,539

97,304

37,235

1,804

1,233

571

-5,311

-3,630

-1,681

5

Huyện Kông Chro

135,436

130,683

4,753

3,398

2,323

1,075

134,142

129,798

4,344

2,104

1,438

666

-1,294

-885

-409

6

Huyện Krông Pa

154,821

130,871

23,950

5,187

3,545

1,642

151,738

128,764

22,974

2,104

1,438

666

-3,083

-2,107

-976

7

Huyện Chu Prông

264,864

163,230

101,634

2,325

1,589

736

264,343

162,874

101,469

1,804

1,233

571

-521

-356

-165

8

Huyện Chư Păh

163,993

141,181

22,812

2,783

1,902

881

171,727

146,468

25,259

10,517

7,189

3,328

7,734

5,287

2,447

9

Huyện Chư Sê

45,677

32,715

12,962

6,230

4,258

1,972

41,251

29,690

11,561

1,804

1,233

571

-4,426

-3,025

-1,401

10

Huyện Chư Pưh

122,939

111,899

11,040

2,316

1,583

733

122,427

111,549

10,878

1,804

1,233

571

-512

-350

-162

11

Huyện Đak Đoa

92,143

73,935

18,208

2,862

1,956

906

91,085

73,212

17,873

1,804

1,233

571

-1,058

-723

-335

12

Huyện Đức Cơ

106,736

83,966

22,770

3,011

2,058

953

105,829

83,346

22,483

2,104

1,438

666

-907

-620

-287

13

Huyện Đak Pơ

57,670

45,825

11,845

5,216

3,566

1,650

54,558

43,697

10,861

2,104

1,438

666

-3,112

-2,128

-984

14

Huyện Mang Yang

165,929

127,604

38,325

2,067

1,413

654

165,666

127,424

38,242

1,804

1,233

571

-263

-180

-83

15

Thành phố Pleiku

3,543

2,790

753

1,440

985

455

4,056

3,140

916

1,953

1,335

618

513

350

163

16

Thị xã An Khê

4,812

4,752

60

0

0

0

4,812

4,752

60

0

0

0

0

0

0

17

Thị xã Ayun Pa

5,981

3,306

2,675

2,891

1,976

915

4,894

2,563

2,331

1,804

1,233

571

-1,087

-743

-344