HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2012/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN NGUYÊN TẮC, CƠ CẤU PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương; Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013; Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013; Công văn số 9461/BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2012 về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư năm 2013, Công văn số 9652/BKHĐT-TCTT ngày 20 tháng 11 năm 2012 về việc dự kiến kế hoạch các chương trình MTQG năm 2013, Công văn số 10052/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 11 năm 2012 về việc điều chỉnh dự kiến kế hoạch vốn TPCP năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Nghị quyết số 343/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Sơn La;
Xét Báo cáo số 322/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh về phương án và các giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại địa phương theo Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh về nguyên tắc, cơ cấu phân bổ các nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2013; Báo cáo số 159/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về việc thẩm tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 5 HĐND tỉnh khóa XIII, tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn số nợ xây dựng cơ bản đến ngày 30 tháng 9 năm 2012 và phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước năm 2013 với những nội dung sau:
A. XÁC NHẬN SỐ NỢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2012
I. Ngân sách cấp tỉnh
Tổng số 556 dự án, nhu cầu vốn còn thiếu 10.559 tỷ đồng, nợ khối lượng hoàn thành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011 là 310,1 tỷ đồng, nợ đến ngày 30 tháng 9 năm 2012 là 698,7 tỷ đồng, dư tạm ứng đến hết ngày 31 tháng 10 năm 2012 chưa hoàn 176,2 tỷ đồng. Trong đó:
1. Dự án hoàn thành đưa vào sử dụng từ năm 2011 về trước: 68 dự án, nhu cầu thanh toán nợ 135 tỷ đồng.
(chi tiết tại Biểu số 01)
2. Dự án hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 30 tháng 9 năm 2012: 31 dự án, nợ khối lượng hoàn thành 86,5 tỷ đồng.
(chi tiết tại Biểu số 02)
3. Dự án dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012: 33 dự án, nhu cầu vốn còn thiếu 116,7 tỷ đồng, nợ khối lượng hoàn thành đến ngày 30 tháng 9 năm 2012 là 62,9 tỷ đồng.
(chi tiết tại Biểu số 03)
4. Dự án chuyển tiếp đang thi công dở dang còn nợ khối lượng: 139 dự án, nhu cầu vốn còn thiếu 2.316 tỷ đồng, nợ khối lượng hoàn thành còn thiếu vốn 413,3 tỷ đồng.
(chi tiết tại Biểu số 04)
5. Dự án chuyển tiếp đang thi công, không nợ KLHT: 59 dự án, nhu cầu vốn còn thiếu để hoàn thành 1.350 tỷ đồng.
(chi tiết tại Biểu số 05)
6. Dự án đã có quyết định phê duyệt dự án, đã có chủ trương đầu tư nhưng chưa triển khai 226 dự án, nhu cầu vốn để hoàn thành 6.440 tỷ đồng.
(chi tiết tại Biểu số 06)
II. Ngân sách cấp huyện
Tổng số 336 dự án, nợ khối lượng hoàn thành đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 là 87 tỷ đồng, nợ khối lượng đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2012 là 175,2 tỷ đồng.
B. TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH NĂM 2013
Tổng số 1.822,752 tỷ đồng, gồm: 1.588,515 tỷ đồng vốn đầu tư và 234,237 tỷ đồng vốn sự nghiệp. Cụ thể:
1. Các nguồn vốn ngân sách địa phương
Tổng số 432,9 tỷ đồng, trong đó:
a) Vốn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 382,9 tỷ đồng.
Trong đó: Vốn đầu tư trong cân đối: 321,4 tỷ đồng; đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất: 60 tỷ đồng; hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1,5 tỷ đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng.
c) Nguồn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển: 25 tỷ đồng.
2. Các nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương
Tổng số 505,741 tỷ đồng, gồm: 478,771 tỷ đồng vốn đầu tư và 26,97 tỷ đồng vốn sự nghiệp, kế hoạch triển khai 14 nguồn vốn, trong đó:
a) Vốn trong nước 426,271 tỷ đồng (vốn đầu tư: 404,771 tỷ, vốn sự nghiệp 21,5 tỷ đồng).
b) Vốn nước ngoài 79,47 tỷ đồng (gồm: 74 tỷ vốn đầu tư và 5,47 tỷ đồng vốn sự nghiệp).
3. Vốn Trái phiếu Chính phủ: Tổng số 359,47 tỷ đồng, trong đó:
a) Các dự án giao thông : 145,781 tỷ đồng
b) Các dự án thủy lợi: 10,5 tỷ đồng
c) Các dự án y tế: 86,189 tỷ đồng
d) Đề án kiên cố hoá trường lớp học và nhà công vụ giáo viên: 117 tỷ đồng
4. Các chương trình mục tiêu Quốc gia
Tổng số 524,641 tỷ đồng (gồm: 317,374 tỷ vốn đầu tư và 207,267 tỷ đồng vốn sự nghiệp) triển khai thực hiện 13 Chương trình mục tiêu Quốc gia.
(chi tiết tại Biểu số 07)
C. NGUỒN VỐN DỰ KIẾN HUY ĐỘNG TRONG NĂM
1. Huy động khoản vốn vay tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, với mức vay tối đa 45 tỷ đồng.
2. Bố trí hoàn trả từ nguồn bổ sung cân đối ngân sách hàng năm, thời gian hoàn trả trong 5 năm, từ năm 2014 đến năm 2018 theo hợp đồng tín dụng với Ngân hàng phát triển.
D. NGUYÊN TẮC, CƠ CẤU PHÂN BỔ CÁC NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. Phân cấp ngân sách
1. Ngân sách cấp tỉnh: 308,9 tỷ đồng, gồm:
a) Nguồn vốn bổ sung trong cân đối: 240,9 tỷ đồng.
b) Nguồn thu xổ số kiến thiết: 25,0 tỷ đồng.
c) Nguồn tăng thu ngân sách tỉnh: 25,0 tỷ đồng.
d) Nguồn thu từ thu tiền sử dụng đất trích lập quỹ phát triển đất: 18 tỷ đồng
2. Ngân sách cấp huyện: Tổng số 124 tỷ đồng gồm:
a) Nguồn vốn bổ sung trong cân đối: 82 tỷ đồng.
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 42 tỷ đồng.
(chi tiết tại Biểu số 08)
II. Nguyên tắc phân bổ
1. Ưu tiên vốn hoàn trả các khoản vay, vốn đối ứng cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA;
2. Bố trí một phần vốn để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội quan trọng của tỉnh, gồm: Hỗ trợ đầu tư Trụ sở HĐND, UBND các xã (gồm cả Trụ sở các xã có thành tích trồng cây cao su); hỗ trợ đầu tư các dự án tại bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng I theo Nghị quyết số 01-NQ/TU của BCH Đảng bộ tỉnh; hỗ trợ đầu tư xã điểm xây dựng nông thôn mới; hỗ trợ thực hiện các đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Lóng Luông (Mộc Châu), xã Huổi Một (Sông Mã); hỗ trợ mua thiết bị các phòng học đã hoàn thành thuộc Đề án kiên cố hoá trường lớp học.
3. Phân cấp cho UBND các huyện, thành phố quản lý đối với nguồn thu tiền sử dụng đất và một phần vốn từ nguồn bổ sung cân đối (bằng với mức vốn năm 2012 đã phân cấp cho UBND các huyện, thành phố).
4. Kế hoạch vốn đảm bảo tập trung, không dàn trải, mức vốn bố trí cho từng dự án đáp ứng tiến độ đầu tư của dự án theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm, nhóm B hoàn thành trong 5 năm.
5. Tập trung cao cho thanh toán nợ theo đúng tinh thần Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo kế hoạch năm 2013 xử lý được ít nhất 30% tổng số nợ khối lượng đã hoàn thành. Bố trí vốn theo thứ tự sau:
5.1. Các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng có đủ hồ sơ trước ngày 31 tháng 12 năm 2011.
5.2. Các dự án đang thi công, có hồ sơ khối lượng hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2011.
5.3. Các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, có đủ hồ sơ trước ngày 31 tháng 12 năm 2012.
5.4. Các dự án đang thi công, có hồ sơ khối lượng hoàn thành đến ngày 30 tháng 9 năm 2012.
5.5. Các dự án đang thi công, có hồ sơ KLHT từ ngày 01 tháng 10 năm 2012 đến 31 tháng 12 năm 2012.
5.6. Nguồn vốn năm 2013 (nếu còn) thì phân bổ cho:
- Các dự án có mức vốn hoàn thiện không lớn thì tập trung vốn đầu tư dứt điểm để đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả; các dự án có khả năng khai thác từng phần thì bố trí vốn để hoàn thiện đưa vào sử dụng từng hạng mục theo khả năng nguồn vốn cho phép. Phân bổ vốn cho các dự án đảm bảo thời gian đầu tư theo quy định (nhóm B trong 5 năm, nhóm C trong 3 năm); tập trung, không dàn trải, đáp ứng tiến độ đầu tư theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ; không phân bổ vốn cho các dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư, tiến độ thi công trái quy định; hạn chế tối đa việc lồng ghép nhiều nguồn vốn đầu tư cho một dự án.
- Các dự án đang thi công cấp thiết, dự án khởi công mới thực sự cấp bách đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
6. Xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản căn cứ vào khả năng cân đối các nguồn vốn của từng cấp ngân sách; nợ xây dựng cơ bản của ngân sách cấp nào thì ngân sách cấp đó xây dựng phương án cân đối từ ngân sách cấp mình để bố trí trả nợ.
7. Các dự án được phân bổ vốn để thanh toán, chủ đầu tư có trách nhiệm giải ngân, thanh toán, quyết toán đúng quy định của pháp luật. Trường hợp sau 60 ngày kể từ ngày có Quyết định phân bổ vốn, dự án nào chưa thanh toán, UBND tỉnh tổng hợp và trình Thường trực HĐND tỉnh phương án thu hồi, điều chuyển cho dự án khác theo quy định.
8. Đối với các dự án chuyển tiếp đang thi công dở dang: Rà soát lại phạm vi, quy mô, lựa chọn danh mục hoặc hạng mục các dự án cấp thiết, thực sự có hiệu quả đang thi công dở dang để bố trí đủ vốn hoàn thành đúng tiến độ. Các dự án tiếp tục triển khai gồm:
a) Các dự án thực sự cấp bách
b) Các dự án mức vốn hoàn thiện không lớn thì tập trung vốn đầu tư dứt điểm để đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả.
c) Các dự án có khả năng khai thác từng phần thì bố trí vốn để hoàn thiện đưa vào sử dụng từng hạng mục theo khả năng nguồn vốn cho phép (các hạng mục còn lại đình hoãn, giãn tiến độ sau năm 2015).
9. Thực hiện chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án có khả năng chuyển đổi hình thức đầu tư.
10. Thực hiện giãn tiến độ đầu tư đối với các dự án chưa cấp thiết hoặc hạng mục chưa cấp thiết; các dự án có nhu cầu vốn lớn, vượt quá khả năng cân đối; các dự án nhóm B mới có khối lượng thực hiện và mức vốn đã bố trí dưới 20% so với tổng mức đầu tư.
11. Chỉ bố trí khởi công mới các công trình dự án thực sự cấp thiết khi đã đáp ứng đủ vốn cho các nhiệm vụ trên theo từng nguồn vốn đầu tư và đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
III. Cơ cấu phân bổ
* Ngân sách cấp tỉnh: 308,9 tỷ đồng
1. Hoàn trả các khoản vốn vay: 56,8 tỷ đồng (trong đó trả vốn tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương 51,8 tỷ đồng)
2. Hỗ trợ thực hiện các chương trình trọng điểm của tỉnh: 68 tỷ đồng
a) Hỗ trợ đầu tư các dự án tại các bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng I 05 tỷ đồng.
b) Hỗ trợ đầu tư Trụ sở xã 30 tỷ đồng.
c) Đầu tư các dự án thuộc Đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Loóng Luông huyện Mộc Châu 03 tỷ đồng.
d) Đầu tư các dự án thuộc Đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Huổi Một huyện Sông Mã 04 tỷ đồng.
đ) Hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới 11 tỷ đồng (tập trung đầu tư hạ tầng tại các xã điểm xây dựng nông thôn mới).
e) Hỗ trợ đầu tư thiết bị phòng học, nhà công vụ giáo viên đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử thuộc Đề án kiên cố hoá trường lớp học, nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012: 15 tỷ đồng.
3. Hỗ trợ đối ứng các dự án ODA: 20 tỷ đồng; hỗ trợ doanh nghiệp công ích 1,5 tỷ đồng.
4. Nguồn thu tiền sử dụng đất trích lập quỹ phát triển đất: 18 tỷ đồng
5. Dự phòng phân bổ cho các dự án cấp thiết phát sinh trong năm: 10 tỷ đồng
6. Phân bổ chi tiết cho các dự án: 134,6 tỷ đồng thực hiện ưu tiên xử lý nợ theo nguyên tắc nêu tại Mục II Phần D, Điều này.
7. Các dự án đang thi công dở dang không được bố trí kế hoạch vốn năm 2013 thực hiện giãn tiến độ đầu tư sang kế hoạch các năm sau, các dự án đã phê duyệt dự án và đã có chủ trương đầu tư nhưng chưa triển khai thực hiện rà soát lại quy mô, sự cần thiết và khả năng cân đối vốn để triển khai trong kế hoạch các năm tiếp theo.
(Chi tiết tại Biểu số 09)
* Phân cấp cho ngân sách huyện
124 tỷ đồng, gồm: Nguồn bổ sung cân đối: 82 tỷ đồng; Nguồn thu cấp quyền sử dụng đất: 42 tỷ đồng
Đề nghị HĐND các huyện, thành phố phân bổ theo cơ cấu như sau:
1. Hỗ trợ đầu tư các chương trình trọng điểm của tỉnh: 21 tỷ đồng, gồm: hỗ trợ xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 11 tỷ đồng (ưu tiên đầu tư hạ tầng tại các xã điểm xây dựng nông thôn mới); hỗ trợ đầu tư hạ tầng cho các bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng I là 5 tỷ đồng.
2. Dành 10 tỷ đồng để đầu tư thiết bị các lớp học, nhà công vụ giáo viên đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thuộc Đề án kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012
3. Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: Dành 20% cho công tác lập bản đồ, kiểm kê đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Số vốn còn lại tập trung rà soát bố trí xử lý nợ XDCB đối với các nguồn vốn được phân cấp quản lý theo tinh thần Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo các nguyên tắc bố trí vốn ngân sách Nhà nước năm 2013 đã nêu tại Mục II Phần D, Điều này.
(Chi tiết tại Biểu số 10)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh
1.1. Đối với các nguồn ngân sách địa phương cấp tỉnh năm 2013
Rà soát xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định theo đúng nguyên tắc và cơ cấu đầu tư nêu tại Phần D, Điều 1 của Nghị quyết.
1.2. Trên cơ sở số nợ nêu tại Phần A, Điều 1 của Nghị quyết thực hiện
- Đối với nợ thuộc các nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh: Rà soát xây dựng phương án xử lý nợ xây dựng cơ bản trong kế hoạch giai đoạn 2013 - 2015 theo đúng Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phương án thu hồi vốn đối với những dự án có số dư tạm ứng quá hạn và ứng trên 01 năm chưa có khối lượng hoàn tạm ứng; báo cáo kết quả xử lý nợ vốn Dự án di dân TĐC thuỷ điện Sơn La đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 trình kỳ họp Chuyên đề 2 - HĐND tỉnh khoá XIII xem xét quyết định.
- Đối với nợ thuộc các nguồn ngân sách cấp huyện: Chỉ đạo UBND cấp huyện rà soát, xác định chính xác nợ XDCB trên địa bàn và xây dựng phương án xử lý nợ xây dựng cơ bản trong kế hoạch giai đoạn 2013 - 2015. Kết quả triển khai thực hiện báo cáo Thường trực HĐND tỉnh.
- Tập trung xử lý nợ theo thứ tự ưu tiên theo Điểm 5, Mục II, Phần D, Điều 1 Nghị quyết này.
1.3. Đối với các nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn Trái phiếu Chính phủ, sau khi Thủ tướng Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương có quyết định phân bổ, giao cho UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định giao kế hoạch vốn theo đúng danh mục và mức vốn được Trung ương phân bổ. Kết quả thực hiện báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
1.4. Đối với Chương trình mục tiêu Quốc gia, xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến trước khi phân bổ. Kết quả thực hiện báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
1.5. Đối với khoản tín dụng ưu đãi đầu tư thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn nêu tại Phần C, Điều I của Nghị quyết.
- Xây dựng phương án, trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến trước khi phân bổ chi tiết cho các dự án đường giao thông nông thôn, thuỷ lợi phát triển nông nghiệp theo hướng ưu tiên cho xử lý nợ khối lượng đã hoàn thành. Kết quả thực hiện báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, bố trí vốn hoàn trả đảm bảo mức vốn theo hợp đồng đã ký kết với Ngân hàng phát triển.
1.6. Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư đảm bảo tiến độ, hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư nếu cần điều chuyển vốn giữa các dự án để đảm bảo tiến độ giải ngân thanh toán, giao UBND tỉnh xây dựng phương án điều chuyển, trình xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.
1.7. Đối với các nguồn ngân sách phân cấp cho huyện quản lý: Thực hiện hậu kiểm quá trình phân bổ và thực hiện của UBND các huyện, thành phố, đảm bảo các nguồn vốn được sử dụng hiệu quả đúng trọng tâm, ưu tiên cho xử lý nợ xây dựng cơ bản, đúng định hướng và đối tượng đầu tư đối với từng nguồn vốn.
1.8. Trường hợp trong năm có những thay đổi, bổ sung về nguồn vốn phát sinh giữa các kỳ họp của HĐND, UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến trước khi quyết định phân bổ. Kết quả thực hiện báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2012./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động tổ chức thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW và Chương trình 12-CTr/TU về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2014 ban hành tiêu chí phân bổ vốn cho các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2013 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 3063/QĐ-BTC năm 2012 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 10052/BKHĐT-TH điều chỉnh dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Công văn 9652/BKHĐT-TCTT về dự kiến kế hoạch các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Công văn 9461/BKHĐT-TH điều chỉnh kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 11 Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2012
- 12 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 14 Nghị quyết 343/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011- 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2013 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2012
- 4 Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Phú Thọ
- 6 Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2014 ban hành tiêu chí phân bổ vốn cho các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động tổ chức thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW và Chương trình 12-CTr/TU về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018