HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 153/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc ban hành hệ thống nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi ngân sách thường xuyên;
Xét Tờ trình số 267/TTr-UBND ngày 04/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu, chi ngân sách năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân nhân thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố năm 2018 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 71.020.278 triệu đồng. Bao gồm:
a) Thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu: 42.560.000 triệu đồng.
b) Thu ngân sách địa phương và thu khác: 28.460.278 triệu đồng. Trong đó:
- Thu nội địa: 24.725.000 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.611.173 triệu đồng.
- Thu vay: 1.106.600 triệu đồng.
- Thu quản lý qua ngân sách: 410.000 triệu đồng.
- Ghi thu vay, viện trợ nước ngoài: 607.505 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 23.450.454 triệu đồng. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 10.938.743 triệu đồng.
- Hoàn trả Quỹ Đầu tư và Phát triển đất đã ứng cho Đề án nông nghiệp công nghệ cao VinEco tại Vĩnh Bảo: 357.821 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 9.107.315 triệu đồng.
- Tạo nguồn cải cách tiền lương: 842.598 triệu đồng.
- Phân cấp cho các ngành, các cấp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội: 892.500 triệu đồng.
- Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.700 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách: 535.740 triệu đồng
- Chi trả lãi, phí vay: 62.504 triệu đồng.
- Chi phục vụ công tác thu và khác từ nguồn phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển: 180.000 triệu đồng.
- Trung ương bổ sung nhiệm vụ chi thường xuyên: 121.533 triệu đồng.
- Chi quản lý qua ngân sách: 410.000 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố
a) Chỉ đạo các cấp, các ngành liên quan tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách thành phố năm 2018 theo đúng quy định tại Nghị quyết này.
b) Chỉ đạo các sở, ban, ngành, đơn vị, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện chủ động thực hiện điều hành dự toán ngân sách trong phạm vi được duyệt, đảm bảo hiệu quả, bố trí các khoản chi theo thứ tự ưu tiên trước hết đảm bảo chi lương, phụ cấp, an sinh xã hội, chế độ chính sách đối với người có công, gia đình chính sách, thực hiện các nghị quyết chuyên đề và nghị quyết năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố.
c) Chỉ đạo điều hành ngân sách chủ động, tích cực, đảm bảo cân đối ngân sách các cấp. Trường hợp thu cân đối ngân sách địa phương giảm so với dự toán, cần rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi theo thứ tự ưu tiên, cắt giảm hoặc giãn thời gian thực hiện các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết, trong đó phải đảm bảo các khoản chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị, các khoản chi an sinh xã hội, chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình quan trọng.
d) Nghiêm túc thực hiện yêu cầu về tiết kiệm, chống lãng phí theo Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tiết kiệm chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, chi hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp.
2. Ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố trình trong thời gian giữa 2 kỳ họp giúp Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định mức thu phí, lệ phí và các định mức chế độ chi ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố, báo cáo kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và Hội đồng nhân dân các cấp kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khoá XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2018, tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ban hành quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và ủy ban nhân dân cấp trên do tỉnh Nam Định ban hành
- 7 Nghị quyết 153/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 1 Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2018, tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ban hành quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và ủy ban nhân dân cấp trên do tỉnh Nam Định ban hành